STT
|
Trạm
|
Lượng mưa (mm)
|
Khoảng cách
R (km)
|
Tỷ trọng
|
|
1
|
Đăk Nông
|
2,461.67
|
40
|
0.23
|
568.08
|
2
|
Đạ Tẻh
|
2,934.78
|
20
|
0.46
|
1,354.51
|
3
|
Bù Đăng
|
2,590.99
|
30
|
0.31
|
797.23
|
Xo TBNN luu vuc DaLay
|
2719
|
+ Theo bình bản đồ đẳng trị mưa năm
Sử dụng bản đồ đẳng trị mưa năm do Viện KTTV xuất bản năm 2004, tính toán được lượng mưa TBNN trên lưu vực Đạ Lây. Trên bản đồ đẳng trị mưa năm, lưu vực Đạ Lây nằm trọn trong vùng đẳng trị mưa năm 2800mm, chỉ 1 phần nhỏ phía thượng lưu lấn sang vùng ranh giới đẳng trị 2600-2800, chọn lượng mưa TBNN cho lưu vực tính toán Xo =2700mm.
7.2. Mưa năm thiết kế.
Chọn liệt tài liệu mưa năm của trạm Đạ Tẻh, Đắk Nông, Bù Đăng ở gần khu tưới để tính toán mưa khu tưới theo trọng số như trình bày tại 7.2. Kết quả tính toán lượng mưa khu tưới: Mô hình phân phối mưa khu tưới ghi ở bảng 3-11.
Bảng 1‑12: Kết quả phân phối lượng mưa khu tưới theo các tần suất.
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
I X
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Xđ.h
|
16.0
|
0.0
|
47.0
|
221.6
|
86.0
|
270.8
|
219.8
|
563.0
|
186.6
|
640.1
|
277.1
|
0.0
|
2528
|
X75%
|
15.4
|
0.0
|
45.2
|
213.2
|
82.7
|
260.5
|
211.5
|
541.6
|
179.5
|
615.8
|
266.6
|
0.0
|
2432
|
Xđ.h
|
7.8
|
20.3
|
22.2
|
87.9
|
242.3
|
554.9
|
406.8
|
526.2
|
198.1
|
95.0
|
102.1
|
4.5
|
2268
|
X85%
|
7.9
|
20.5
|
22.5
|
89.0
|
245.3
|
561.7
|
411.8
|
532.7
|
200.5
|
96.2
|
103.4
|
4.6
|
2296
|
Xđ.h
|
7.8
|
20.3
|
22.2
|
87.9
|
242.3
|
554.9
|
406.8
|
526.2
|
198.1
|
95.0
|
102.1
|
4.5
|
2268
|
X90%
|
7.6
|
19.8
|
21.6
|
85.6
|
236.1
|
540.7
|
396.4
|
512.7
|
193.0
|
92.6
|
99.5
|
4.4
|
2210
| Mưa gây lũ
Xung quanh lưu vực Đạ Lây đã quan trắc được lượng mưa một ngày lớn nhất như, lượng mưa ngày lớn nhất một số trạm:
Năm
|
Bảo Lộc
|
Đắk Nông
|
Phước Long
|
Năm
|
Bảo Lộc
|
Đắk Nông
|
Phước Long
|
1979
|
106.6
|
64.6
|
85.4
|
2000
|
174.2
|
119.2
|
153.2
|
1980
|
105.3
|
78.1
|
123.3
|
2001
|
216.8
|
139.4
|
132.4
|
1981
|
77.0
|
98
|
91.1
|
2002
|
235.7
|
128.4
|
116.1
|
1982
|
81.5
|
91.4
|
230.3
|
2003
|
218.5
|
120.4
|
109.4
|
1983
|
122.3
|
76.9
|
91.4
|
2004
|
82.0
|
134.8
|
126.6
|
1984
|
77.1
|
79.2
|
122.1
|
2005
|
95.9
|
115.7
|
124.5
|
1985
|
77.4
|
105.9
|
88.2
|
2006
|
130.9
|
178.6
|
119.3
|
1986
|
100.7
|
65.8
|
145.2
|
2007
|
122.8
|
86.5
|
215.4
|
1987
|
120.6
|
212.9
|
93.1
|
2008
|
68.3
|
73.8
|
90.7
|
1988
|
81.6
|
76.6
|
220.1
|
2009
|
76.2
|
120.9
|
98.1
|
1989
|
93.2
|
86.2
|
114
|
2010
|
75.8
|
85.8
|
83
|
1990
|
100.9
|
98.1
|
117
|
2011
|
127.5
|
85.4
|
173.4
|
1991
|
107.4
|
72.7
|
77.2
|
2012
|
143.2
|
102.1
|
166.4
|
1992
|
85.2
|
85.9
|
172.5
|
2013
|
79.9
|
77.1
|
153.1
|
1993
|
153.1
|
120.7
|
96.5
|
2014
|
93.2
|
83.3
|
148.7
|
1994
|
70.2
|
73
|
241.8
|
2015
|
89.6
|
184.5
|
145.4
|
1995
|
98.5
|
118.9
|
113.2
|
2016
|
77.2
|
91.4
|
158.5
|
1996
|
66.6
|
188.2
|
158.9
|
2017
|
88.8
|
78.5
|
131.7
|
1997
|
112.0
|
67.1
|
147
|
2018
|
70.9
|
56.8
|
92.3
|
1998
|
90.2
|
92.6
|
79.5
|
2019
|
106.0
|
214
|
100.1
|
1999
|
97.5
|
325.4
|
103.7
|
|
|
|
|
Qua tính toán tần suất các trạm xung quanh lưu vực Đạ Lây xấp xỉ nhau, để an toàn trong tính toán phòng lũ chọn tài liệu mưa ngày Đắk Nông có giá trị mưa gây lũ thiết kế lớn nhất để tính toán mưa gây lũ. Kết quả như trong bảng sau:
Bảng 1-13: Lượng mưa lớn nhất thời đoạn tính toán theo các tần suất
Giai đoạn
|
XTB
|
CV
|
CS
|
XP%(mm)
|
0,1
|
0,2
|
0,5
|
1,0
|
1.5
|
5
|
GĐ DA
|
112
|
0,64
|
2,38
|
572
|
515
|
441
|
385
|
352
|
257
|
GĐ Điều chỉnh
|
108,9
|
0,57
|
2,63
|
|
472
|
403
|
351
|
321
|
234
|
2020 (Đắk Nông)
|
110
|
0.64
|
2.38
|
561
|
506
|
432
|
378
|
350
|
252
|
2020 (Bảo Lộc)
|
107
|
0,5
|
2,5
|
460
|
415
|
357
|
314
|
292
|
215
|
2020 (Phước long)
|
130
|
0,35
|
2
|
400
|
369
|
327
|
295
|
280
|
222
|
Để an toàn trong tính toán lũ Đạ Lây, sử dụng kết quả tính toán mưa gây lũ năm trong giai đoạn thiết kế dự án để tính toán lũ.
Tính toán dòng năm. Dòng chảy trung bình nhiều năm:
Phương pháp tính toán: Phương pháp sử dụng quan hệ X~Y; Phương pháp lưu vực tương tự
Trong lưu vực Đạ Lây không có trạm đo đạc thủy văn, việc tính toán dòng chảy TBNN được tính theo phương pháp tính từ mưa.
Khu vực Lâm Đồng - Đăk Nông, các lưu vực vừa và nhỏ như: Đại Nga, Đăk Nông có diện tích 361 Km2 và 292 Km2, tài liệu liên tục, chất lượng tốt và đồng bộ, sử dụng tài liệu dòng chảy các trạm trên, và mưa của các trạm liên quan như Đà Lạt, Bảo Lộc, Đăk Nông xây dựng quan hệ X~Y, kết quả được đường quan hệ mưa dòng chảy như sau:
Đặc trưng thủy văn một số sông lân cận theo số liệu quan trắc.
Sông – Trạm
|
Flv
(Km2)
|
Xo
(mm)
|
Yo
(mm)
|
Mo
(l/s.km2)
|
Qo
(m3/s)
|
0
|
Đăk Nông- Đăk Nông
|
292
|
2.518
|
1.640,6
|
52,02
|
15,19
|
0,65
|
Đại Nga – La Ngà
|
361
|
2.900
|
1.619,7
|
51,36
|
18,54
|
0,56
| Tính toán dòng chảy năm đến hồ Đạ Lây theo lưu vực tương tự.
Sông – Trạm
|
Flv
(Km2)
|
Xo
(mm)
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |