Tổng quan hồ chứa nưỚC 2 I. Vị trí công trình, các thông số cơ bản của hồ


Bảng 1-11: Lượng mưa lớn nhất theo ngày, năm một số trạm đo (mm)



tải về 0.79 Mb.
trang5/17
Chuyển đổi dữ liệu21.09.2022
Kích0.79 Mb.
#53242
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17
Bao cao TMKT ho DaLay (23-10)

Bảng 1-11: Lượng mưa lớn nhất theo ngày, năm một số trạm đo (mm).

Trạm

Bảo Lộc

Đăk Nông

Bù Đăng

Phước Long

Tà Lài

Đạ Tẻh

Max ngày

235,7

325,4

246,5

241,8

278,0

252,1

Max năm

5270,5

3274,0

3172,6

3429,5

3402,8

5198,4

Lưu vực hồ chứa Đạ Lây và các điểm đo mưa lân cận:

  1. Mưa năm thiết kế.


7.1. Mưa trung bình nhiều năm.
Lượng mưa là yếu tố chính hình thành dòng chảy trên lưu vực, nên cần được xác định chính xác và lượng mưa TBNN lưu vực Đạ Lây được tính toán theo các phương pháp sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền theo công thức:
(*)
Trong đó:
n: số trạm mưa sử dụng tính toán
Xi: lượng mưa của trạm mưa thứ i trong các trạm mưa sử dụng tính toán.
fi: hệ số trọng số của trạm mưa thứ i tham gia tạo ra lượng mưa cho lưu vực tính toán.

, Với fi = 1.
Ri: khoảng cách từ trạm đo mưa đến trọng tâm lưu vực
Phương pháp sử dụng đường đẳng trị mưa:
Phương pháp đường đẳng trị mưa sử dụng chung công thức (*) tuy nhiên các hệ số fi được xác định là diện tích bộ phận giữa các đường đẳng trị
Kết quả tính toán
Theo bình quân gia quyền các trạm đo mưa lân cận
Lưu vực Đạ Lây hẹp và dài, địa hình lại chia cắt, việc tính toán đặc trưng lượng mưa lưu vực theo tài liệu các trạm xung quanh như: Đăk Nông, Cát Tiên, Bù Đăng, Đạ Tẻh.


tải về 0.79 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương