Sử dụng chương trình để tính toán xác định mức tưới
Từ phương pháp tính toán như trên, tính toán lượng nước tưới cho từng loại cây trồng dựa vào các yếu tố sau:
Tài liệu khí hậu: Các yếu tố khí hậu trung bình tháng như gió, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, số giờ nắng của trạm Đăk Nông.
Tài liệu về thời vụ và diện tích các loại cây trồng trên tổng diện tích canh tác như đã được trình bày ở mục I phần thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật
Phương pháp và tập quán canh tác: Lúa trong vùng dự án được cấy từ mạ.
Hệ số cây trồng Kc được lấy theo tập quán canh tác và hướng dẫn của chương trình trên cơ sở phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8641 : 2011.
Bảng 2-1: Kết quả tóm tắt đặc trưng khí hậu, và kết quả tính Eto, Mưa hiệu quả
Month
|
Min Temp (°C)
|
Max Temp (°C)
|
Humidity
%
|
Wind
(m/s)
|
Sun
(hours)
|
Rad
(MJ/m3/day)
|
ETo
(mm/day)
|
Rain
(mm)
|
Eff rain
|
January
|
13,7
|
28,3
|
80
|
1,4
|
7,6
|
18,2
|
3,40
|
7,9
|
7,8
|
February
|
14,8
|
30,9
|
79
|
1,3
|
8,0
|
20,1
|
3,95
|
20,4
|
19,7
|
March
|
16,8
|
32,2
|
80
|
1,4
|
7,8
|
21,1
|
4,37
|
22,4
|
21,6
|
April
|
18,8
|
31,8
|
83
|
1,2
|
6,9
|
20,2
|
4,20
|
88,5
|
76,0
|
May
|
20,2
|
30,4
|
87
|
1,2
|
7,3
|
20,5
|
4,13
|
244,0
|
148,7
|
June
|
20,2
|
28,1
|
90
|
2,4
|
4,2
|
15,6
|
3,16
|
558,8
|
180,9
|
July
|
19,9
|
28,3
|
90
|
2,1
|
4,8
|
16,5
|
3,29
|
409,6
|
166,0
|
August
|
20,2
|
26,8
|
92
|
2,4
|
3,8
|
15,2
|
2,91
|
529,9
|
178,0
|
September
|
19,7
|
28,4
|
91
|
1,4
|
4,1
|
15,5
|
3,08
|
199,5
|
135,8
|
October
|
18,8
|
28,2
|
89
|
1,1
|
4,9
|
15,8
|
3,10
|
95,7
|
81,0
|
November
|
17,9
|
27,8
|
87
|
1,4
|
5,3
|
15,3
|
2,98
|
102,8
|
85,9
|
December
|
15,3
|
26,8
|
84
|
1,6
|
6,2
|
15,9
|
2,99
|
4,5
|
4,5
|
Average
|
18
|
29
|
86
|
1,6
|
5,9
|
17,5
|
3,46
|
2284
|
1105,9
| Kết quả tính toán.
Từ kết quả tính toán bốc thoát hơi mặt ruộng, lượng mưa hiệu quả, và bảng tra hệ số cây trồng tham khảo từ chương trình CropWat và thực tế địa phương đã nêu ở trên, tính toán được mức tưới các loại cây trồng ở bảng 4-9, chi tiết từng thời kỳ ghi ở bảng 2-2.
Bảng 2-2: Kết quả tính toán mức tưới các loại cây trồng
Cây trồng
|
Lúa vụ1
|
Lúa vụ2
|
Màu vụ1
|
Màu vụ2
|
Màu vụ3
|
Mức tưới (m3/ha)
|
9055
|
4793
|
2946
|
1078
|
0,0
| Yêu cầu nước tưới tại mặt ruộng (MMr)
Trong đó:
mi: Là lượng nước tưới mặt ruộng của từng loại cây trồng trong thời đoạn tính toán (m3).
Fi: Diện tích của từng loại cây trồng (ha).
Fi: Tổng diện tích tưới của vùng (ha).
Yêu cầu nước tưới tại đầu mối (MDm)
Trong đó:
: Là hệ số lợi dụng của kênh mương. = 0,7.
Kết quả tính yêu cầu nước tại đầu mối.
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp hàng năm:
Lúa Đông Xuân 400 ha gieo trồng từ tháng 11 đến tháng 2
Lúa Hè Thu 400 ha gieo trồng từ tháng 4 đến tháng 7.
Màu Đông Xuân1011 ha gieo trồng từ tháng 2 đến tháng 5.
Màu Hè Thu 1011 ha gieo trồng từ tháng 6 đến tháng 9
Tổng hợp nhu cầu nước toàn hệ thống theo tính toán thiết kế: 14,63 tr.m3 (bảng 4.1)
Tổng hợp nhu cầu nước toàn hệ thống theo tính toán kiểm tra: 14,38 tr.m3
Do thay đổi lượng mưa và mô hình mưa lựa chọn nên có sự thay đổi, tuy nhiên sự thay đổi không lơn. Chọn nhu cầu nước theo giai đoạn thiết kế để tính toán điều tiết đảm bảo an toàn trong cấp nước.
Bảng 2-3: Tính toán nhu cầu nước tại đầu mối theo tính toán giai đoạn thiết kế.
|
|
|
Lúa ĐX
|
Lúa Hè Thu
|
Màu ĐX
|
Màu Hè Thu
|
Màu Mùa
|
Mmr
|
Mđ,mối
|
q
|
Wy/c
|
Wy/c
|
Tháng
|
Tuần
|
Ngày
|
F = 400
|
F = 400
|
F = 1011
|
F = 1011
|
|
|
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
|
|
|
m3/ha
|
m3/ha
|
m3/ha
|
m3/ha
|
m3/ha
|
m3/ha
|
m3/ha
|
(l/s/ha)
|
106m3
|
106m3
|
|
1
|
10
|
886
|
|
|
|
|
251
|
390
|
0,29
|
0,550
|
|
I
|
2
|
10
|
1011
|
|
|
|
|
287
|
439
|
0,33
|
0,619
|
1,883
|
|
3
|
11
|
1185
|
|
|
|
|
336
|
506
|
0,39
|
0,714
|
|
|
1
|
10
|
802
|
|
372
|
|
|
493
|
716
|
0,57
|
1,010
|
|
II
|
2
|
10
|
1011
|
|
415
|
|
|
584
|
834
|
0,68
|
1,177
|
3,023
|
|
3
|
8
|
1020
|
|
156
|
|
|
400
|
593
|
0,46
|
0,836
|
|
|
1
|
10
|
|
|
363
|
|
|
260
|
402
|
0,30
|
0,567
|
|
III
|
2
|
10
|
|
|
562
|
|
|
402
|
595
|
0,47
|
0,840
|
2,326
|
|
3
|
11
|
|
|
620
|
|
|
444
|
651
|
0,51
|
0,919
|
|
|
1
|
10
|
|
|
192
|
|
|
137
|
228
|
0,16
|
0,322
|
|
IV
|
2
|
10
|
|
|
190
|
|
|
136
|
227
|
0,16
|
0,320
|
1,077
|
|
3
|
10
|
|
485
|
78
|
|
|
193
|
309
|
0,22
|
0,435
|
|
|
1
|
10
|
|
526
|
0
|
|
|
149
|
245
|
0,17
|
0,346
|
|
V
|
2
|
10
|
|
286
|
0
|
|
|
81
|
144
|
0,09
|
0,203
|
0,888
|
|
3
|
11
|
|
513
|
0
|
|
|
145
|
240
|
0,17
|
0,339
|
|
|
1
|
10
|
|
709
|
|
159
|
|
315
|
477
|
0,36
|
0,674
|
|
VI
|
2
|
10
|
|
760
|
|
338
|
|
457
|
668
|
0,53
|
0,943
|
2,476
|
|
3
|
10
|
|
684
|
|
306
|
|
413
|
610
|
0,48
|
0,860
|
|
|
1
|
10
|
|
397
|
|
275
|
|
310
|
470
|
0,36
|
0,664
|
|
VII
|
2
|
10
|
|
239
|
|
0
|
|
68
|
123
|
0,08
|
0,174
|
0,983
|
|
3
|
11
|
|
194
|
|
0
|
|
55
|
103
|
0,06
|
0,145
|
|
|
1
|
10
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0,00
|
0,000
|
|
VIII
|
2
|
10
|
|
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0,00
|
0,000
|
0,000
|
|
3
|
11
|
|
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0,00
|
0,000
|
|
|
1
|
10
|
|
|
|
0
|
|
0
|
0
|
0,00
|
0,000
|
|
IX
|
2
|
10
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0,00
|
0,000
|
0,000
|
|
3
|
10
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0,00
|
0,000
|
|
|
1
|
10
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0,00
|
0,000
|
|
X
|
2
|
10
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0,00
|
0,000
|
0,000
|
|
3
|
11
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0,00
|
0,000
|
|
|
1
|
10
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0,00
|
0,000
|
|
XI
|
2
|
10
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0,00
|
0,000
|
0,402
|
|
3
|
10
|
622
|
|
|
|
|
176
|
285
|
0,20
|
0,402
|
|
|
1
|
10
|
708
|
|
|
|
|
201
|
319
|
0,23
|
0,451
|
|
XII
|
2
|
10
|
795
|
|
|
|
|
225
|
354
|
0,26
|
0,499
|
1,571
|
|
3
|
11
|
1014
|
|
|
|
|
288
|
440
|
0,33
|
0,621
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |