Thông số MKE-NAM
|
Umax
|
Lmax
|
CQOF
|
CKIF
|
CK1,2
|
TOF
|
TIF
|
TG
|
CKBF
|
Giá trị
|
40
|
400
|
0,403
|
500
|
72
|
0,7
|
0,605
|
0,245
|
1200
|
Bộ thông số tối ưu được xác định thông qua kết quả mô phỏng giữa tính toán và thực với hệ số NASH= 0,82
Hình 3-2: Đường quá trình thực đo và tính toán từ năm (2001-2008)
Kiểm định mô hình
Với bộ thông số đã được hiệu chỉnh với giai đoạn năm từ 2001-2008 ta tiến hành chạy kiểm định lại bộ thông số với giai đoạn năm từ 2010-2019. Kết quả kiểm định được hình 3-3:
Bộ thông số tối ưu được xác định thông qua kết quả mô phỏng giữa tính toán và thực với hệ số NASH= 0,75.
Hình 3-3: Đường quá trình thực đo và tính toán từ năm (2010-2017)
Kết luận
Dữ liệu mưa, bốc hơi và dòng chảy của các giai đoạn năm (2001-2008) và (2010-2017) được sử dụng để hiệu chỉnh và kiểm định mô hình MIKE-NAM cho trạm Đăk Nông. Kết quả thể hiện mức độ phù hợp tốt giữa giá trị mô phỏng và thực đo của dòng chảy cho năm giai đoạn năm từ (2001-2008) là 82% và kiểm định cho giai đoạn năm từ (2010-2017) là 75% kết quả đều thuộc loại tốt.
Áp dụng bộ thông số cho các lưu vực tính
Sử dụng bộ thông số hiệu chỉnh ở trên tiến hành mô phỏng dòng chảy đến hồ chứa Đạ Lây cho 38 năm từ năm (1981-2019). Kết quả tính toán mô phỏng dòng chảy đến hồ Đạ Lây cho 38 năm từ năm (1981-2019) được thể hiện trong hình 3-4 và bảng 3-5:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |