Tên gói thầu số 02: Toàn bộ phần xây lắp của dự án Công trình: Hội trường khu huấn luyện dự bị động viên Bình Thành Phát hành ngày: 10/09/2015


Mục 2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu



tải về 1.69 Mb.
trang3/16
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích1.69 Mb.
#11889
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

Mục 2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu

Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp;

2. Hạch toán tài chính độc lập;

3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

4. Là doanh nghiệp cấp nhỏ hoặc siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp trong trường hợp là gói thầu xây lắp;

5. Nhà thầu tham dự thầu phải:

a) Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với chủ đầu tư (Ban chỉ huy quân sự thành phố Huế, địa chỉ: 25A Trần Cao Vân, thành phố Huế), Bên mời thầu (Ban Đầu tư và Xây dựng thành phố Huế, địa chỉ: 24 Tố Hữu, thành phố Huế), trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào của Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn;

b) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;

c) Không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:

+ Tư vấn lập hồ sơ thiết kế, dự toán: Công ty Cổ phần Tư vấn TECDI, địa chỉ: 33 Nguyễn Phong Sắc, phường Xuân Phú, thành phố Huế;

+ Tư vấn thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán: Phòng Quản lý Đô thị thành phố Huế, địa chỉ: 24 Tố Hữu, thành phố Huế;

+ Tư vấn lập HSYC, đánh giá HSĐX: Ban Đầu tư và Xây dựng thành phố Huế; địa chỉ: 24 Tố Hữu, thành phố Huế;

+ Tư thẩm định HSYC, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu: Công ty CP Tư vấn Xây dựng số 1 TT Huế; địa chỉ: Lô 45, Khu Quy hoạch Vỹ Dạ 7, TP Huế;

6. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;

Mục 3. Tính hợp lệ của vật tư, thiết bị và các dịch vụ liên quan

1. Tất cả vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan được coi là hợp lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. Nhà thầu phải nêu rõ ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) và xuất xứ của vật tư, thiết bị. Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp bằng chứng về xuất xứ của vật tư, thiết bị và tính hợp lệ của dịch vụ.

2. “Xuất xứ của vật tư, thiết bị” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa, vật tư, thiết bị hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với vật tư, thiết bị trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra vật tư, thiết bị đó.

B. NỘI DUNG CỦA HSYC

Mục 4. Nội dung của HSYC

1. HSYC gồm có các phần 1, 2, 3, 4 và cùng với tài liệu sửa đổi, bổ sung HSYC theo quy định tại Mục 5 CDNT (nếu có), trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:

Phần 1. Thủ tục đấu thầu

Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu

Chương II. Tiêu chí đánh giá tính hợp lệ và tiêu chuẩn đánh giá HSĐX

Chương III. Biểu mẫu dự chào hàng

Phần 2. Yêu cầu về xây lắp

Phần 3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng

2. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của HSYC, tài liệu giải thích làm rõ HSYC hay các văn bản sửa đổi của HSYC theo quy định tại Mục 5 CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi Bên mời thầu. Các tài liệu do nhà thầu nhận được nếu có mâu thuẫn về nội dung thì tài liệu do Bên mời thầu phát hành sẽ có ý nghĩa quyết định.

3.Thông báo mời chào hàng do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp không phải là một phần của HSYC.

4. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, yêu cầu về phạm vi cung cấp và các yêu cầu khác trong HSYC để chuẩn bị lập HSĐX của mình bao gồm tất cả thông tin hay tài liệu theo yêu cầu của HSYC.

Mục 5. Làm rõ, sửa đổi HSYC

1. Làm rõ HSYC

Trong trường hợp cần làm rõ HSYC, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Khi nhận được đề nghị làm rõ HSYC của nhà thầu, Bên mời thầu phải có văn bản làm rõ HSYC gửi cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSYC và tất cả các nhà thầu khác đã nhận HSYC từ Bên mời thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSYC thì Bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSYC theo thủ tục quy định tại Khoản 2 Mục này.

2. Sửa đổi HSYC

a) Việc sửa đổi HSYC chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSYC.

b) Văn bản sửa đổi HSYC được coi là một phần của HSYC và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSYC từ Bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 03 ngày làm việc. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSĐX, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời hạn nộp HSĐX theo quy định tại Khoản 1 Mục 16 CDNT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi HSYC theo một trong những cách thức sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.


C. CHUẨN BỊ HSĐX

Mục 6. Chi phí dự thầu

Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự thầu, kể từ khi mua HSYC cho đến khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi hợp đồng có hiệu lực.



Mục 7. Thành phần của HSĐX

HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm các thành phần sau đây:

1. Đơn chào hàng theo quy định tại Mục 8 CDNT;

2. Thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương III đối với trường hợp nhà thầu liên danh;

3. Bảo đảm dự thầu quy định tại Mục 13 CDNT;

4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 10 CDNT;

5. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp của hàng hóa, vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan theo quy định tại Mục 11 CDNT;

6. Đề xuất kỹ thuật theo yêu cầu tại Mục 3 Chương II;

7. Giá chào và giảm giá quy định tại Mục 9 CDNT;

8. Các bảng biểu được điền đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 8 CDNT.



Mục 8. Đơn chào hàng và các bảng biểu

Đơn chào hàng và các bảng biểu phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại các mẫu tương ứng quy định tại Chương III – Biểu mẫu dự chào hàng.



Mục 9. Giá chào và giảm giá

1. Giá chào là giá do nhà thầu ghi trong đơn chào hàng, bao gồm toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu của HSYC. Giá chào được chào bằng đồng tiền Việt Nam. Giá chào trong đơn chào hàng phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá đề xuất ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá chào khác nhau hoặc có điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.

2. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì phải đề xuất riêng trong thư giảm giá hoặc có thể ghi trực tiếp vào đơn chào hàng. Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá phải được để cùng trong HSĐX hoặc nộp riêng song phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Thư giảm giá được Bên mời thầu bảo quản như HSĐX và được mở đồng thời cùng HSĐX. Trường hợp giảm giá, nhà thầu cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể về khối lượng, số lượng nêu trong tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa) hoặc bảng tiên lượng (đối với gói thầu xây lắp). Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục. Nhà thầu không được đề xuất giảm giá cho các khoản mục tạm tính hoặc chi phí dự phòng.

3. Nhà thầu phải ghi đơn giá chào hàng và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa) hoặc bảng tiên lượng (đối với gói thầu xây lắp). Nhà thầu phải tự chịu trách nhiệm về việc lập đơn giá chào hàng của mình. Trường hợp nhà thầu không điền đơn giá hoặc giá trong bảng chào hàng thì sẽ được coi là nhà thầu đã cộng gộp các chi phí của hạng mục này vào trong các hạng mục khác và nhà thầu sẽ không được thanh toán giá trị cho hạng mục mà nhà thầu không điền đơn giá hoặc không điền đơn giá này. Giá chào hàng của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Khi chào hàng, nhà thầu có thể chào riêng phần thuế, phí, lệ phí để Bên mời thầu xem xét; trường hợp nhà thầu không chào riêng thì Bên mời thầu hiểu rằng nhà thầu đã phân bổ các chi phí về thuế, phí, lệ phí vào trong các đơn giá dự chào hàng.

4. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và cho phép chào theo từng phần thì nhà thầu có thể chào hàng một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu phải chào hàng đầy đủ các hạng mục trong phần mà mình tham dự. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá, phải nêu rõ cách thức và giá trị giảm giá cho từng phần theo quy định tại Khoản 2 Mục 9 CDNT.

Mục 10. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau: bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được chứng thực.

b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại Điểm a Khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại Khoản 2 Mục 7 CDNT.

2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a) Các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 12 và Mẫu số 13 Chương III, năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 11Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSYC cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh;

b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.

Mục 11. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp của vật tư, thiết bị

Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh sự phù hợp (đáp ứng) của vật tư, thiết bị theo yêu cầu, gồm:

- Bảng liệt kê chi tiết danh mục vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp theo yêu cầu về một số loại vật tư, vật liệu chính dưới đây

- Yêu cầu về một số vật tư, vật liệu chính nêu trong bảng dưới đây mang tính tương đương, tức là có đặc tính kỹ thuật tương tự. Nhà thầu phải nêu rõ thương hiệu, xuất xứ của từng loại vật tư, vật liệu sử dụng cho gói thầu (Vật tư, vật liệu mà nhà thầu sử dụng cho gói thầu này bắt buộc phải tương đương hoặc tốt hơn yêu cầu theo bảng dưới đây)



Trong trường hợp Nhà thầu không nêu rõ chủng loại, thương hiệu vật tư, vật liệu sử dụng cho gói thầu thì Chủ đầu tư sẽ được quyền chỉ định loại vật tư, vật liệu tốt nhất có trên thị trường mà bất kể Nhà thầu tham gia chào hàng với giá nào, tức là giá chào hàng không thay đổi (nếu nhà thầu trúng thầu)

TT

Tên vật tư, vật liệu

Tính năng kỹ thuật yêu cầu tương đương

1

- Automat các loại

Sinô

2

- ổ cắm điện, công tắc, hộp, mặt

Sinô

3

- Đèn xương cá

Sinô

4

- Dây cáp điện các loại

Cadivi

5

- Quạt các loại

Senko

6

- Chậu rửa 1 vòi

Viglacera

7

- Chậu xí xổm

Viglacera

8

- Xà gồ thép các loại

Thái nguyên

9

- Thép xây dựng các loại

Hòa Phát

10

- Thép hình các loại

Hoà Phát

11

- Gạch lát nền chống trượt 25x25cm

Prime

12

- Gạch ốp tường 25x25cm

Prime

13

- Gạch lát nền 600x600

Thạch bàn

14

- Gạch block các loại

Công ty Cổ phần Long Thọ

15

- Sơn dầm, trần, cột, tường,…

Sơn SPEC

16

- Tôn sóng vuông màu dày 0.45ly

Tôn liên doanh Việt Nhật - Phương Nam SSSC

17

- Xi măng dùng cho bê tông mác ≥150#

PC30 Kim Đỉnh

18

- Xi măng dùng cho vữa các loại

PC30 Long Thọ

19

- Đá dăm các loại, đá hộc

Mỏ Galôi

20

- ống nhựa cấp thoát nước các loại

Đệ nhất

21

- Gỗ nhóm III

Chò chỉ

22

- Khoá đấm cửa

Việt Tiệp

Mục 12. Thời gian có hiệu lực của HSĐX

1. Thời gian có hiệu lực của HSĐX là 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. HSĐX nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

2. Trong những trường hợp cần thiết trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSĐX, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSĐX. Việc gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSĐX của nhà thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSĐX.

Mục 13. Bảo đảm dự thầu

1. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc (bằng tiền mặc hoặc séc). Bảo đảm dự thầu phải nộp riêng, không được niêm phong trong HSĐX. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:

a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại Khoản 2 Mục này; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSĐX của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Khoản 5 Mục này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.

b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại Khoản 2 Mục này. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Khoản 5 Mục này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.

2. Nội dung và yêu cầu về bảo đảm dự thầu

a) Nội dung bảo đảm dự thầu

Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 27.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu đồng)

b) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 210 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

3. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Khoản 2 Mục này, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.

4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa là 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

5. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà thầu rút HSĐX sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSĐX;

b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đấu thầu;

c) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 Luật Đấu thầu;

d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

đ) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.



Mục 14. Quy cách HSĐX và chữ ký trong HSĐX

1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và 04 bản chụp theo nội dung quy định tại Mục 7 Chương này. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT”.

Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSĐX thì nhà thầu phải chuẩn bị 1 bản gốc và các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐX. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI”, BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT THAY THẾ”.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ đề xuất của nhà thầu bị loại.

2. Bản gốc của HSĐX phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn chào hàng, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX, biểu giá và các biểu mẫu khác tại Chương III phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên hoặc người được ủy quyền hợp pháp, trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương III hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng thực… và được nộp cùng với HSĐX. Tên và chức vụ của người ký văn bản ủy quyền phải được đánh máy hoặc in bên dưới chữ ký.

3. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSĐX phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để đảm bảo tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.

4. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn chào hàng.


  1. NỘP VÀ MỞ HSĐX

Mục 15. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSĐX

1. Túi đựng HSĐX bao gồm bản gốc và các bản chụp HSĐX, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT”.

Trường hợp nhà thầu có sửa đổi, thay thế HSĐX thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSĐX, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT THAY THẾ”. Các túi đựng: HSĐX, HSĐX sửa đổi (nếu có), HSĐX thay thế (nếu có) phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà thầu.

2. Trên các túi đựng hồ sơ phải:

a) Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu;

b) Ghi tên người nhận là Bên mời thầu theo quy định tại Khoản 2 Mục 1 CDNT;

c) Ghi tên gói thầu theo quy định tại Khoản 3 Mục 1 CDNT;

d) Ghi dòng chữ cảnh báo “không được mở trước giờ, ngày mở thầu” theo quy định tại Khoản 1 Mục 16 CDNT.

3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSYC như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSĐX trong quá trình chuyển tới Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSĐX theo hướng dẫn tại Khoản 1 và 2 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSĐX nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại Khoản 1 và 2 Mục này.

Mục 16. Nộp, rút, thay thế và sửa đổi HSĐX

1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSĐX đến địa chỉ của Bên mời thầu nhưng phải đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu là 14 giờ, ngày 17 tháng 9 năm 2015. Bên mời thầu tiếp nhận HSĐX của tất cả nhà thầu nộp HSĐX trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX, kể cả trường hợp nhà thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSYC trực tiếp từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSYC thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSYC trước khi HSĐX được tiếp nhận.

Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSĐX trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSĐX hoặc khi sửa đổi HSYC theo Khoản 2 Mục 5 CDNT hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

2. Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSĐX nào được nộp sau thời điểm đóng thầu, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ HSĐX theo yêu cầu của Bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu. Bất kỳ HSĐX nào mà Bên mời thầu nhận được sau khi hết hạn nộp HSĐX được coi là không hợp lệ, bị loại và được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng.

3. Sau khi nộp, nhà thầu có thể rút, thay thế hoặc sửa đổi HSĐX bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, kèm theo nội dung thay thế hoặc sửa đổi HSĐX. Trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III. Mọi thông báo phải được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 14 và Mục 15 CDNT, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐỀ XUẤT ”, “THAY THẾ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT” hoặc “RÚT HỒ SƠ ĐỀ XUẤT”. Bên mời thầu phải nhận được thông báo này của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định Khoản 1 Mục này và Bên mời thầu phải thông báo cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc email.

HSĐX mà nhà thầu yêu cầu rút lại sẽ được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng. Nhà thầu không được sửa đổi, thay thế hoặc rút HSĐX sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSĐX mà nhà thầu đã ghi trong đơn chào hàng hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSĐX.



Mục 17. Mở thầu

1. Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to các thông tin theo Khoản 3 Mục này của tất cả HSĐX đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. HSĐX của nhà thầu có văn bản đề nghị rút HSĐX đã nộp và HSĐX của nhà thầu nộp sau thời điểm hết hạn nộp HSĐX sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai vào lúc 14 giờ 30 phút, ngày 17 tháng 9 năm 2015, tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ: Ban Đầu tư và Xây dựng thành phố Huế, 24 Tố Hữu, thành phố Huế.

2. Việc mở thầu được thực hiện trước sự chứng kiến của đại diện của nhà thầu, Bên mời thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.

3. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSĐX theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở hồ sơ và đọc to tối thiểu những thông tin sau: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp, giá chào, giá trị giảm giá (nếu có) ghi trong đơn chào hàng và giá chào ghi trong biểu giá tổng hợp, thời gian có hiệu lực của HSĐX; giá trị, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng;

c) Các nội dung đề xuất về biểu giá và biểu khối lượng, số lượng phải được các đại diện của Bên mời thầu tham dự trong lễ mở thầu ký tắt. Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSĐX nào khi mở thầu (trừ các hồ sơ nộp muộn theo Khoản 2 Mục 16 CDNT).

4. Bên mời thầu phải lập Biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin nêu tại Khoản 3 Mục này. Đại diện của các nhà thầu tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của một nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu.



E. ĐÁNH GIÁ HSĐX VÀ THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG

Mục 18. Bảo mật

1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSĐX và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được phép tiết lộ thông tin trong HSĐX của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở thầu.

2. Trừ trường hợp làm rõ HSĐX theo quy định tại Mục 19 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSĐX của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.

Mục 19. Giải thích, làm rõ HSĐX

1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSĐX theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSĐX của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSĐX của nhà thầu, việc làm rõ phải đảm bảo nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSĐX đã nộp, không thay đổi giá chào. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSĐX bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

2. Trường hợp nhà thầu phát hiện HSĐX của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ đến Bên mời thầu là: 05 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSĐX. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

3. Việc làm rõ HSĐX chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSĐX cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSĐX phải được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSĐX. Trường hợp quá thời hạn làm rõ, nếu nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì HSĐX không được xem xét, đánh giá tiếp.

Mục 20. Sửa lỗi số học, hiệu chỉnh sai lệch

1. Sửa lỗi số học

a) Với điều kiện HSĐX đáp ứng căn bản HSYC, việc sửa lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

- Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá chào hàng. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh, nếu có sai lệch giữa đơn giá với thành tiền của một hạng mục (thành tiền của hạng mục được tính bằng cách nhân đơn giá với khối lượng) thì đơn giá sẽ có ý nghĩa quyết định và thành tiền của hạng mục sẽ được sửa lại; trừ trường hợp phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền sẽ có ý nghĩa quyết định và đơn giá sẽ được sửa lại. Nếu có sai sót khi cộng các khoản tiền để ra tổng số tiền thì sẽ sửa lại tổng số tiền theo các khoản tiền.

- Các lỗi khác:

+ Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSYC thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Mục này;

+ Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của HSYC;

+ Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phảy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam;

+ Khi Bên mời thầu cho rằng dấu phẩy hoặc dấu chấm trong đơn giá rõ ràng đã bị đặt sai chỗ thì trong trường hợp này thành tiền của hạng mục sẽ có ý nghĩa quyết định và đơn giá sẽ được sửa lại;

+ Nếu có sai sót khi cộng các khoản tiền để ra tổng số tiền thì sẽ sửa lại tổng số tiền theo các khoản tiền;

+ Nếu có sự khác nhau giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì số tiền ghi bằng chữ sẽ có ý nghĩa quyết định; trường hợp số tiền ghi bằng chữ có liên quan đến một lỗi sai chính tả thì khi đó, số tiền ghi bằng số sẽ có ý nghĩa quyết định.

b) Sau khi sửa lỗi, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa lỗi đối với HSĐX của nhà thầu theo quy định tại điểm a Khoản này. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho Bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi theo thông báo của Bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận với kết quả sửa lỗi theo thông báo của Bên mời thầu thì HSĐX của nhà thầu đó sẽ bị loại.

2. Hiệu chỉnh sai lệch

a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá tương ứng trong HSĐX của nhà thầu có sai lệch;

Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương ứng trong HSĐX của nhà thầu này; trường hợp HSĐX của nhà thầu không có đơn giá thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch.

b) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá chào hàng chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn chào hàng.

c) Sau khi hiệu chỉnh sai lệch, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc hiệu chỉnh sai lệch đối với HSĐX của nhà thầu; trong văn bản chỉ thông báo về khối lượng có sai lệch mà không nêu việc áp đơn giá để hiệu chỉnh sai lệch cho phần khối lượng đó. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho Bên mời thầu về việc chấp thuận khối lượng sai lệch theo thông báo của Bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận khối lượng sai lệch theo thông báo của Bên mời thầu thì HSĐX của nhà thầu đó sẽ bị loại.

Mục 21. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu

1. Nguyên tắc ưu đãi

a) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSĐX xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước cao hơn hoặc sử dụng nhiều lao động địa phương hơn (tính trên giá trị tiền lương, tiền công chi trả);

b) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất theo quy định của HSYC;

c) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSĐX xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.

2. Đối tượng được hưởng ưu đãi bao gồm:

HSĐX của nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có hợp đồng lao động tối thiểu 03 tháng; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ thuộc đối tượng hưởng ưu đãi được xếp hạng cao hơn HSĐX của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSĐX của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau.

3. Việc tính ưu đãi được thực hiện trong quá trình đánh giá HSĐX để so sánh, xếp hạng HSĐX. Nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng.



Mục 22. Đánh giá HSĐX

Bên mời thầu sẽ áp dụng các tiêu chí và phương pháp được liệt kê trong Mục này để đánh giá các HSĐX. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu chí hay phương pháp đánh giá nào khác. Việc đánh giá HSĐX được thực hiện theo trình tự sau đây:



  1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐX

a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐX thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương II.

b) Nhà thầu có HSĐX hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

2. Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm

a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương II;

b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật.

3. Đánh giá về kỹ thuật

Bên mời thầu đánh giá theo các yêu cầu về kỹ thuật nêu trong HSYC đối với HSĐX đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm. HSĐX vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được xem xét, đánh giá về tài chính.

4. So sánh giá chào

a) Bên mời thầu tiến hành việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại Mục 20 CDNT;

b) Bên mời thầu so sánh giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của các HSĐX đáp ứng về kỹ thuật để xác định HSĐX có giá chào thấp nhất. Nhà thầu có giá chào thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) và không vượt giá gói thầu sẽ được xếp thứ nhất và mời vào thương thảo hợp đồng.

5. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần theo quy định tại Khoản 4 Mục 9 CDNT thì việc đánh giá HSĐX thực hiện theo quy định tại Chương II.

Mục 23. Thương thảo hợp đồng

1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:

a) Báo cáo đánh giá HSĐX;

b) HSĐX và các tài liệu làm rõ HSĐX (nếu có) của nhà thầu;

c) HSYC.

3. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng

a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của HSYC mà chỉ tiến hành thương thảo đối với các sai lệch;

b) Trong quá trình đánh giá HSĐX và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối lượng mời thầu nêu trong bảng tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong HSĐX chưa có đơn giá thì Bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu.

c) Khi thương thảo hợp đồng đối với phần sai lệch thiếu thì phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các HSĐX khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với sai lệch thiếu đó. Trường hợp chỉ có duy nhất nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì việc thương thảo hợp đồng đối với sai lệch thiếu căn cứ vào mức đơn giá chào thầu trong HSĐX của nhà thầu này (nếu đơn giá đó thấp hơn đơn giá trong dự toán); căn cứ vào mức đơn giá trong dự toán (nếu đơn giá đó cao hơn đơn giá trong dự toán).

4. Nội dung thương thảo hợp đồng

a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, chưa thống nhất giữa HSYC và HSĐX, giữa các nội dung khác nhau trong HSĐX có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong HSĐX (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi;

c) Thương thảo về nhân sự:

Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất trong HSĐX để đảm nhiệm các vị trí chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (đối với gói thầu cung cấp hàng hóa có yêu cầu nhà thầu phải thực hiện một hoặc hai bước thiết kế trước khi thi công), vị trí chỉ huy trưởng công trường, trừ trường hợp do thời gian đánh giá HSĐX kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá chào;

d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

5. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện.

6. Trường hợp thương thảo không thành công, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu



Mục 24. Điều kiện xét duyệt trúng thầu

Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

1. Có HSĐX hợp lệ;

2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương II;

3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương II;

4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá chào;

5. Có giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất;

6. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.



Mục 25. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên nhà thầu và địa chỉ hiện tại của nhà thầu trúng thầu;

b) Giá trúng thầu;

c) Loại hợp đồng;

d) Thời gian thực hiện hợp đồng;

đ) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu;

e) Thời điểm bắt đầu giải tỏa bảo lãnh dự thầu cho các nhà thầu không trúng thầu;

g) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng đối với nhà thầu trúng thầu.

2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 26 CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu.



Mục 26. Hủy thầu

1. Bên mời thầu chỉ được thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:

a) Tất cả HSĐX không đáp ứng được các yêu cầu của HSYC;

b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSYC;

c) HSYC không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;

d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Khoản 1 Mục này thì phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Mục này, trong thời hạn 05 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm d Khoản 1 Mục này.


G. HOÀN THIỆN, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Mục 27. Điều kiện ký kết hợp đồng

Điều kiện ký kết hợp đồng:

1. Tại thời điểm ký kết, HSĐX của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.

2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà thầu quy định ở Chương II. Kết quả xác minh khẳng định là nhà thầu vẫn đáp ứng năng lực để thực hiện gói thầu thì mới tiến hành ký kết hợp đồng. Nếu kết quả xác minh cho thấy tại thời điểm xác minh, thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm quy định trong HSYC thì nhà thầu sẽ bị từ chối ký kết hợp đồng. Khi đó, Chủ đầu tư sẽ quyết định hủy quyết định trúng thầu trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.

3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.

Mục 28. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh, biên bản thương thảo hợp đồng, HSĐX, HSYC và các tài liệu liên quan khác. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên liên danh.



Mục 29. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 18 hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.

2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;

b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.



Mục 30. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu

1. Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả chào hàng và những vấn đề liên quan trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 của Luật Đấu thầu và Mục 2 Chương XII của Nghị định 63/2014/NĐ-CP.

2. Địa chỉ nhận đơn kiến nghị

a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: Ban chỉ huy quân sự thành phố Huế, địa chỉ: 25A Trần Cao Vân, thành phố Huế.

b) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: UBND thành phố Huế, địa chỉ: 24 Tố Hữu, thành phố Huế.

c) Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh TT Huế, địa chỉ: đường Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.


CHƯƠNG II.

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LỆ VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐX

1.1. Kiểm tra HSĐX

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX;

b) Kiểm tra các thành phần của HSĐX, bao gồm: Đơn chào hàng, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn chào hàng (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; giá chào hàng và các thành phần khác thuộc HSĐX theo quy định tại Mục 7 CDNT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐX.



1.2. Tiêu chí đánh giá tính hợp lệ của HSĐX

HSĐX của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐX;

b) Có đơn chào hàng được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSYC; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn chào hàng phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá chào ghi trong đơn chào hàng phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá chào ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá chào khác nhau hoặc kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, Bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn chào hàng phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn chào hàng theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

c) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn chào hàng phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật;

d) Giá chào ghi trong đơn chào hàng phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logíc với tổng giá chào ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá chào khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;

đ) Thời hạn hiệu lực của HSĐX đáp ứng yêu cầu theo quy định của HSYC;

e) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của HSYC. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thợi hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNT; đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng séc thì Bên mời thầu sẽ quản lý séc đó theo quy định tại Mục 13 CNDT;

g) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐX với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

h) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện;

i) Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

k) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 2 của Chương I.

Nhà thầu có HSĐX hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm. Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn quy định tại Mục 2.1 và 2.2 Chương này. Nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Mục 2.1 và 2.2 Chương này.

Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu. Đối với gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được đánh giá tương ứng với phần mà nhà thầu tham dự thầu.

2.1 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm

Việc đánh giá năng lực tài chính và kinh nghiệm được thực hiện theo Bảng tiêu chuẩn dưới đây:

(Viết tắt: thành viên liên danh - TVLD)


Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm

Các yêu cầu cần tuân thủ

Giấy tờ cần nộp

TT

Mô tả

Yêu cầu

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh

Tổng các TVLD

Từng TVLD

1. Năng lực tài chính




1.1

Doanh thu bình quân hàng năm

Doanh thu bình quân hàng năm là ≥1,8 tỷ VND, trong vòng 02 năm trở lại đây.

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Giá trị ≥ giá trị phần công việc đảm nhận

Mẫu số 11

1.2

Tình hình tài chính lành mạnh

Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh. Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh.

(a) Trong vòng 02 năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính (2013;2014)

(b) Nhà thầu có thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.



Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Mẫu số 11

2. Kinh nghiệm




2.1

Kinh nghiệm thi công xây dựng

Kinh nghiệm trong các hợp đồng mà nhà thầu đã thực hiện với tư cách nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc TVLD), nhà thầu phụ trong thời gian tối thiểu là 03 năm trở lại đây, tính từ ngày 1 tháng 1 năm 2012

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Mẫu số 12

2.2

Kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp đồng tương tự



Nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn hợp đồng xây dựng sau đây với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc TVLD) trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2012 đến thời điểm đóng thầu:

01 hợp đồng thi công công trình xây dựng dân dụng, cấp III, có giá trị ≥ 1,3 tỷ đồng.

Hoặc: 02 hợp đồng thi công công trình xây dựng dân dụng, cấp III, có giá trị ≥ 1 tỷ đồng.

Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các TVLD, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.



Phải thỏa mãn yêu cầu


Phải đáp ứng yêu cầu


Phải đáp ứng giá trị hợp đồng ≥ 70% giá trị phần công việc đảm nhận trong liên danh


Mẫu số 13


2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật

a) Nhân sự

- Nhân sự chủ chốt:

Nhà thầu phải chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt đáp ứng những yêu cầu sau đây:



TT

Vị trí công việc

Tổng số năm kinh nghiệm

Kinh nghiệm trong các công việc tương tự

1

Chỉ huy trưởng công trình: 1 người

Có thời gian làm công tác thi công xây dựng liên tục tối thiểu 5 năm

- Phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành xây dựng dân dụng.

- Có chứng chỉ đào tạo chỉ huy trưởng công trình.

- Có tóm tắt trích ngang thời gian công tác.

- Phải có bản coppy bằng cấp và hợp đồng lao động hợp pháp



2

Kỹ thuật thi công trực tiếp: 1 người

Có thời gian làm công tác thi công xây dựng liên tục tối thiểu 2 năm

- Phải là kỹ sư có chuyên ngành xây dựng dân dụng.

- Có tóm tắt trích ngang thời gian công tác.

- Phải có bản coppy bằng cấp và hợp đồng lao động hợp pháp

Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề xuất và hồ sơ kinh nghiệm của nhân sự theo các mẫu số 05-A, 05-B Chương III.



b) Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu

Nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động thiết bị thi công chủ yếu để thực hiện gói thầu theo yêu cầu sau đây:



TT

Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng tối thiểu cần có

1

- Máy khoan cầm tay 0,5KW

Máy

1

2

- Máy cắt gạch 1.7KW

Máy

1

3

- Máy cắt uốn 5KW

Máy

1

4

- Máy hàn 23KW

Máy

1

5

- Máy trộn 250 l

Máy

2

6

- Máy trộn 80 l

Máy

2

7

- Máy đào <=0.8m3

Máy

1

8

- Máy đầm bàn 1KW

Máy

1

9

- Máy đầm cóc

Máy

1

10

- Máy đầm dùi 1.5KW

Máy

2

11

- Ô tô tự đổ 7T

Máy

1

12

- Máy đầm tự hành 9T

Máy

1

13

- Máy ủi <=10CV

Máy

1

14

- Ô tô tự đổ 2.5T

Máy

1

Nhà thầu phải kê khai thông tin chi tiết về các thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu theo Mẫu số 9 Chương III.

Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật

Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật theo tiêu chí đạt/không đạt. HSĐX được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi tất cả các tiêu chí đều được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được.



Stt

Các tiêu chuẩn đánh giá

Mức độ đáp ứng

Đánh giá

1

Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của các vật liệu xây dựng chính

Hợp lý và đáp ứng

Đạt

Không hợp lý và không đáp ứng

Không đạt

2

Hệ thống tổ chức và nhân sự: Có sơ đồ hệ thống tổ chức của nhà thầu tại công trường

Có và phù hợp

Đạt

Không có hoặc có nhưng không phù hợp

Không đạt

3

Tổ chức mặt bằng công trường: thiết bị thi công, lán trại, kho bãi tập kết vật liệu, chất thải, bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc trong quá trình thi công.

Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng.

Đạt

Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng nhưng thiếu giải pháp kỹ thuật về lán trại.

Chấp nhận được

Giải pháp kỹ thuật không hợp lý, không phù hợp với điều kiện biện pháp thi công, tiến độ thi công và hiện trạng công trình xây dựng.

Không đạt

4

Tính hợp lý và khả thi của giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công

Hợp lý và khả thi

Đạt

Không có hoặc có nhưng không hợp lý và khả thi

Không đạt

5

Thuyết minh Biện pháp, quy trình quản lý thi công (chất lượng, quản lý tài liệu, an toàn trên công trường, môi trường ...)

Có và hợp lý

Đạt

Không có hoặc có nhưng không hợp lý

Không đạt

6

Tổng tiến độ thi công không quá 180 ngày

≤ 180 ngày

Đạt

> 180 ngày

Không đạt

 

TỔNG QUÁT







Mục 4. Xác định giá chào

Sử dụng phương pháp giá thấp nhất để so sánh giá chào HSĐX của các nhà thầu. Cách xác định giá chào thấp nhất được xác định theo Bảng dưới đây cho phù hợp:

Bước 1: Xác định giá chào

Bước 2: Sửa lỗi

Bước 3: Hiệu chỉnh sai lệch

Bước 4: Giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giảm giá (nếu có)

Bước 5: Giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giảm giá (nếu có) có tính đến giá trị ưu đãi (nếu có)

Bước 6: So sánh giữa các HSĐX để xác định giá chào thấp nhất



CHƯƠNG III. BIỂU MẪU DỰ CHÀO HÀNG

Mẫu số 01

ĐƠN CHÀO HÀNG

(áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn chào hàng)

Ngày: [điền ngày tháng năm ký đơn chào hàng]

Tên gói thầu: _______ [Ghi tên gói thầu theo thông báo mời chào hàng]

Tên dự án: _______ [Ghi tên dự án]

Kính gửi: [Điền đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu số ____ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là ____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](1) cùng với biểu giá kèm theo.

Ngoài ra, chúng tôi tình nguyện giảm giá chào với số tiền giảm giá là___[ghi số tiền giảm giá, bằng số, bằng chữ và đồng tiền](2).

Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](3).

Chúng tôi cam kết chỉ tham gia trong một hồ sơ đề xuất này với tư cách là nhà thầu chính;

Chúng tôi cam kết không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

Chúng tôi cam kết những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu khi tham dự gói thầu này;

Chúng tôi cam kết không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;

Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 29 CDNT và Điều 3 Điều kiện của hợp đồng trong hồ sơ yêu cầu.

Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày(4), kể từ ___ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ____ (5).



Đại diện hợp pháp của nhà thầu(6)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Mẫu số 02

GIẤY ỦY QUYỀN (7)

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____
Tôi là ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [Ghi tên dự án] do ____ [Ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn chào hàng;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia lựa chọn nhà thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (1)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____(2). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.


Người được ủy quyền

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Người ủy quyền

[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]


Mẫu số 03


Каталог: dichvu -> dauthau
dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
dauthau -> HỒ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh gói thầu số 3: toàn bộ phần xây lắp của dự ÁN
dauthau -> HỒ SƠ MỜi thầu số hiệu gói thầu: Gói thầu số 05
dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầU Áp dụng phưƠng thứC
dauthau -> Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
dauthau -> HỒ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh
dauthau -> HỒ SƠ MỜi thầu số hiệu gói thầu: Gói thầu số 06
dauthau -> GÓi thầu số 12: TƯ VẤn khảo sáT, thiết kế BẢn vẽ thi công và DỰ toán hạng mục hệ thống cấp nưỚc mặN
dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầU

tải về 1.69 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương