TIÊu chuẩn việt nam tcvn 8597: 2010


Bảng B.2 – Bảng cỡ mẫu đối với mức tin cậy 80% và 90 % ở các mức phát hiện khác nhau tùy theo cỡ lô, phân bố theo cấp số nhân



tải về 478.36 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích478.36 Kb.
#21302
1   2   3   4

Bảng B.2 – Bảng cỡ mẫu đối với mức tin cậy 80% và 90 % ở các mức phát hiện khác nhau tùy theo cỡ lô, phân bố theo cấp số nhân

Số lượng đơn vị trong lô hàng

P = 80 % (mức tin cậy)

% mức phát hiện x hiệu quả phát hiện

P = 90 % (mức tin cậy)

% mức phát hiện x hiệu quả phát hiện

5

2

1

0,5

0,1

5

2

1

0,5

0,1

100

27

56

80

-

-

37

69

90

-

-

200

30

66

111

160

-

41

87

137

180

-

300

30

70

125

240*

-

42

95

161

270*

-

400

31

73

133

221

-

43

100

175

274

-

500

31

74

138

277*

-

43

102

184

342*

-

600

31

75

141

249

-

44

104

191

321

-

700

31

76

144

291*

-

44

106

196

375*

-

800

31

76

146

265

-

44

107

200

350

-

900

31

77

147

298*

-

44

108

203

394*

-

1 000

31

77

148

275

800

44

108

205

369

900

2 000

32

79

154

297

1106

45

111

217

411

1368

3 000

32

79

156

305

1246

45

112

221

426

1607

4 000

32

79

157

309

1325

45

113

223

434

1750

5 000

32

80

158

311

1376

45

113

224

439

1845

6 000

32

80

159

313

1412

45

113

225

443

1912

7 000

32

80

159

314

1438

45

114

226

445

1962

8 000

32

80

159

315

1458

45

114

226

447

2000

9 000

32

80

159

316

1474

45

114

227

448

2031

10 000

32

80

159

316

1486

45

114

227

449

2056

20 000

32

80

160

319

1546

45

114

228

455

2114

30 000

32

80

160

320

1567

45

114

229

456

2216

40 000

32

80

160

320

1577

45

114

229

457

2237

50 000

32

80

160

321

1584

45

114

229

458

2250

60 000

32

80

160

321

1588

45

114

229

458

2258

70 000

32

80

160

321

1591

45

114

229

458

2265

80 000

32

80

160

321

1593

45

114

229

459

2269

90 000

32

80

160

321

1595

45

114

229

459

2273

100 000

32

80

160

321

1596

45

114

229

459

2276

200 000

32

80

160

321

1603

45

114

229

459*

2289

Các giá trị trong Bảng B.2 được đánh bằng dấu hoa thị (*) đã được làm tròn xuống một số nguyên vì không có khả năng xảy ra một phần đơn vị bị nhiễm dịch (ví dụ, cứ 300 đơn vị có 0,5 % bị nhiễm dịch tương ứng với 1,5 đơn vị bị nhiễm dịch trong chuyến hàng). Điều này có nghĩa là, độ lớn của mẫu tăng nhẹ và cỡ chuyến hàng có thể lớn hơn khi tính số lượng các đơn vị bị nhiễm dịch được làm tròn xuống đối với chuyến hàng lớn hơn và khi tính được số lượng lớn các đơn vị bị nhiễm dịch (ví dụ, so sánh kết quả đối với 700 đơn vị và 800 đơn vị trong lô hàng). Điều này cũng có nghĩa là tỷ lệ các đơn vị bị nhiễm dịch có thể được phát hiện thấp hơn không đáng kể tỷ lệ được chỉ ra trong Bảng, hoặc sự nhiễm dịch như vậy có nhiều khả năng phát hiện hơn so với mức tin cậy đã nêu.

Các giá trị trong Bảng B.2 được đánh dấu bằng dấu gạch ngang (-) là không có khả năng xảy ra (nhỏ hơn một đơn vị bị nhiễm dịch).


PHỤ LỤC C

(Tham khảo)



Lấy mẫu các lô hàng lớn: Lấy mẫu dựa trên phân bố nhị thức hoặc phân bố Poisson 4

Đối với các lô hàng lớn đã trộn lẫn, thì khả năng tìm thấy các đơn vị bị nhiễm dịch là xấp xỉ bằng số liệu thống kê nhị thức đơn giản. Cỡ mẫu nhỏ hơn 5 % cỡ lô. Khả năng quan sát thấy i đơn vị bị nhiễm dịch trong mẫu gồm n đơn vị được tính theo công thức:



P(X=i)=

Công thức C.1

p là tỷ lệ trung bình các đơn vị bị nhiễm dịch (mức bị nhiễm dịch) trong lô hàng và Ф thể hiện phần trăm hiệu quả kiểm tra chia cho 100.

P(X=i) là khả năng quan sát i đơn vị bị nhiễm dịch có trong mẫu. Mức tin cậy tương ứng với 1-P(X=i), i = 0,1,2…,n.

Đối với mục đích KDTV, khả năng không quan sát thấy mẫu dịch hại hay triệu chứng của dịch hại trong mẫu được xác định. Khả năng không quan sát thấy đơn vị bị nhiễm dịch trong mẫu gồm n đơn vị được tính theo công thức:

P(X=0)=(1-p)n

Công thức C.2

Khả năng quan sát được ít nhất một đơn vị bị nhiễm dịch là:

P(X>0)= 1 – (1-p)n

Công thức C.3

Công thức này có thể được sắp xếp lại để xác định n



Công thức C.4

Cỡ mẫu n có thể được xác định bằng công thức này khi mức nhiễm dịch (p), hiệu quả () và mức tin cậy (1-P(X>0)) được NPPO xác định.

Phân bố nhị thức có thể được tính gần đúng bằng phân bố Poisson. Vì n tăng và p giảm, nên công thức phân bố nhị thức cho ở trên dẫn đến công thức phân bố Poisson dưới đây:



P(X=i)=

Công thức C.5

Trong đó, e là giá trị của logarit tự nhiên.

Khả năng tìm thấy không có đơn vị nào bị nhiễm dịch đã được làm đơn giản đến:



P(X=0) = e

Công thức C.6

Khả năng tìm thấy ít nhất một đơn vị bị nhiễm dịch (mức tin cậy) được tính là:

P(X>0) = 1 -e

Công thức C.7

Giải phương trình đối với các giá trị n sau đây để xác định cỡ mẫu:

n = -ln[1 – P(X>0)]/ p

Công thức C.8

Bảng C.1 và Bảng C.2 cho các cỡ mẫu khi số chấp nhận bằng 0, thì tính được các mức phát hiện, hiệu quả kiểm tra và mức tin cậy khác nhau bằng phân bố nhị thức và Poisson, tương ứng. Một phép so sánh trường hợp hiệu quả 100 % với cỡ mẫu trong Bảng B.1 (Xem Phụ lục B) cho thấy phân bố nhị thức và phân bố Poisson cho các kết quả như phân bố theo cấp số nhân, khi n lớn và p nhỏ.

Bảng C.1 – Bảng về các cỡ mẫu đối với mức tin cậy 95 % và 99 % ở các mức phát hiện khác nhau, theo giá trị hiệu quả kiểm tra khi cỡ lô lớn và được trộn lẫn, phân bố nhị thức

% hiệu quả kiểm tra

P = 95 % (mức tin cậy)

% mức phát hiện

P = 99 % (mức tin cậy)

% mức phát hiện




5

2

1

0,5

0,1

5

2

1

0,5

0,1

100

59

149

299

598

2995

90

228

459

919

4603

99

60

150

302

604

3025

91

231

463

929

4650

95

62

157

314

630

3152

95

241

483

968

4846

90

66

165

332

665

3328

101

254

510

1022

5115

85

69

175

351

704

3523

107

269

540

1082

5416

80

74

186

373

748

3744

113

286

574

1149

5755

75

79

199

398

798

3993

121

305

612

1226

6138

50

119

299

598

1197

5990

182

459

919

1840

9209

25

239

598

1197

2396

11982

367

919

1840

3682

18419

10

598

1497

2995

5990

29956

919

2301

4603

9209

46050

Bảng C.2 - Bảng cỡ mẫu đối với mức tin cậy ở mức phát hiện khác nhau, theo các giá trị hiệu quả kiểm tra khi cỡ lô lớn và đã trộn lẫn, phân bố Poisson

% hiệu quả kiểm tra

P = 95 % (mức tin cậy)

% mức phát hiện

P = 99 % (mức tin cậy)

% mức phát hiện




5

2

1

0,5

0,1

5

2

1

0,5

0,1

100

60

150

300

600

2996

93

231

461

922

4606

99

61

152

303

606

3026

94

233

466

931

4652

95

64

158

316

631

3154

97

243

485

970

4848

90

67

167

333

666

3329

103

256

512

1024

5117

85

71

177

353

705

3525

109

271

542

1084

5418

80

75

188

375

749

3745

116

288

576

1152

5757

75

80

200

400

799

3995

123

308

615

1229

6141

50

120

300

600

1199

5992

185

461

922

1843

9211

25

240

600

1199

2397

11983

369

922

1843

3685

18421

10

600

1498

2996

5992

29958

922

2303

4606

9211

46052



tải về 478.36 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương