TIÊu chuẩn việt nam tcvn 5287 – 1994


A.18. Môi trường thạch SS (Salmonella – shigella Agar)



tải về 210.47 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích210.47 Kb.
#13641
1   2   3

A.18. Môi trường thạch SS (Salmonella – shigella Agar)

- Thành phần:



Cao thịt

:

5 g

Pepton

:

5 g

Lactosa

:

10 g

Mật bò

:

8,5 g

Natri Citrat

:

8,5 g

Natrithiosunphat

:

8,5 g

Sắt citrat

:

1,0 g

Brilliant green, dung dịch 0,1%

:

0,33 ml

Đỏ trung tính, dung dịch 1%

:

2,5 ml

Agar

:

13,5 g

Nước cất, đủ

:

1000 ml

- Cách pha: Đun sôi để hòa tan hoàn toàn thành phần trên trong nước cất, để nguội tới 45 ± 0,5oC trong nồi cách thủy, rót vào mỗi đĩa petri 15 – 20 ml môi trường. Không hấp thanh trùng môi trường. Chỉnh pH 7,0 ± 0,1 ở 25oC.

A.19. Môi trường thạch Mac Conkey

- Thành phần:



Pepton

:

20 g

Lactosa

:

10 g

Natriclorua




5 g

Mật bò

:

1,5 g

Tim tinh thể, dung dịch 0,1%

:

1 ml

Đỏ trung tính, dung dịch 1%

:

3 ml

Agar

:

13,5 g

Nước cất, đủ

:

1000 ml

- Cách pha: Đun sôi để hòa tan các thành phần trên trong nước cất, chỉnh pH là 7,2 ± 0,2 ở 25oC. Hấp thanh trùng ở 121 ± 1oC trong 15 phút.

A.20. Môi trường thạch Bismuth sulfite

- Thành phần:



Cao thịt

:

5 g

Pepton

:

10 g

Glucosa

:

5 g

Dinatri hydro photphat

:

4 g

Sắt sunfat ngậm 7 phân tử nước

:

0,3 g

(FeSO4-7H2O)







Chỉ thị Bismuth sulfit

:

8 g

Brilliant Green, dung dịch 0,5%

:

5 ml

Aga

:

20 g

Nước cất, đủ

:

1000 ml

- Cách pha: Đun sôi để hòa tan thành phần trên trong nước cất, để nguội tới 45 ± 0,5oC trong nồi cách thủy, điều chỉnh pH là 7,5 ± 0,1 ở 25oC. Rót khoảng 15 -20ml môi trường vào mỗi đĩa petri, không hấp thanh trùng.

A.21. Môi trường thạch KIA (Kligler’s Iron Agar)

- Thành phần:



Cao thịt

:

3 g

Cao nấm men

:

3 g

Pepton

:

15 g

Proteose pepton

:

5 g

Natriclorua

:

5 g

Lactosa

:

10 g

Glucosa

:

1 g

Sắt sunfat

:

0,2 g

Natri thiosunfat

:

0,3 g

Đỏ trung tính, dung dịch 0,5%

:

6 ml

Aga

:

12 g

Nước cất, đủ

:

1000 ml

- Cách pha: Đun sôi để hòa tan hoàn toàn thành phần trên trong nước cất, để nguội đến 45 ± 0,5oC trong nồi cách thủy, điều chỉnh pH là 7,4 ± 0,1 ở 25oC. Rót vào các ống nghiệm 16mm để làm thạch nghiêng sao cho khi môi trường đông lại thể tích phần đáy gấp đôi phần nghiêng.

A.22. Môi trường thạch TSI (Triple Sugar Iron Agar)

- Thành phần:



Cao thịt

:

4 g

Pepton

:

4 g

Dextrosa

:

1 g

Lactosa

:

10 g

Sacarosa

:

10 g

Natriclorua

:

5 g

Natrithiosunfat

:

0,08 g

Natrisunfit

:

0,4 g

Sắt sunfat

:

0,2 g

Đỏ trung tính, dung dịch 1%

:

2,5 ml

Aga

:

15 g

Nước cất, đủ

:

1000 ml

- Cách pha: Đun sôi để hòa tan thành phần trên trong nước cất, để nguội tới 45 ± 0,5oC, chỉnh pH là 7,3 ± 0,1 ở 25oC. Hấp thanh trùng ở 121 ± 1oC trong 15 phút. Rót vào ống nghiệm để làm môi trường nghiêng như KIA.

A.23. Môi trường MIU (Motility Indol Urea Medium)

- Thành phần:



Trypton

:

30 g

Kali dihydrophotphat

:

1 g

Natriclorua

:

5 g

Đỏ phenol, dung dịch 0,25%

:

2 ml

Aga

:

4 g

Nước cất, đủ

:

1000 ml

- Cách pha: Đun sôi để hòa tan thành phần trên trong nước cất, lọc qua giấy lọc và hấp thanh trùng ở 121 ± 1oC trong 15 phút điều chỉnh pH là 6,8 ± 0,1 ở 25oC.

Để nguội tới 45 ± 0,5oC trong nồi cách thủy. Cho thêm vào môi trường nóng chảy một lượng dung dịch Ure 20% theo tỉ lệ 1 ure/9 môi trường. Rót vào ống nghiệm có dung tích phù hợp từng lượng 5ml và để thẳng đứng.



Dung dịch Ure được pha bằng nước cất và khử trùng bằng lọc khuẩn.

tải về 210.47 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương