TIÊu chuẩn việt nam tcvn 5287 – 1994


PHỤ LỤC A A.1. Môi trường pha loãng



tải về 210.47 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích210.47 Kb.
#13641
1   2   3

PHỤ LỤC A

A.1. Môi trường pha loãng

A.1.1. Nước muối sinh lý

- Thành phần:



Natriclorua

:

8,5g;

Nước cất

:

đủ 1000ml.

- Cách pha chế: Hòa tan muối trong nước cất, thanh trùng bằng nồi hấp ở 121 ± 1oC trong 15 phút.

A.1.2. Nước pepton

- Thành phần:



Pepton

:

1,0g;

Natriclorua

:

8,5g;

Nước cất

:

đủ 1000ml.

- Cách pha chế:

Hòa tan các thành phần trên trong nước cất, điều chỉnh pH là 7,0 ± 0,2 ở 25oC chứa trong ống nghiệm hoặc bình có dung tích phù hợp tiệt trùng bằng nồi hấp ở 121 ± 1oC trong 15 phút, nếu chứa dùng cần bảo quản trong tối ở ở 0 – 5oC không quá một tháng.



A.1.3. Dung dịch đệm pepton

- Thành phần:



Pepton

:

10g;

Natriclorua

:

5g;

Dinatri hydrophotphat (Na2HPO4)

:

9g

Kali dihydrophotphat (KH2PO4)

:

1,5g;

Nước cất

:

đủ 1000ml.

- Cách pha chế: Đun để hòa tan các thành phần trên, chỉnh pH là 7,0 ± 0,2 ở 25oC. Rót vào các bình hoặc ống nghiệm với dung tích phù hợp, thanh trùng ở 121 ± 1oC trong 15 phút. Nếu chưa dùng, cần bảo quản trong tối ở 0 – 5oC không quá một tháng.

A.2. Môi trường thạch trypton glucoza

- Thành phần:



Trypton

:

5g;

Cao men

:

2,5g;

D-Glucoza khan

:

1,0g;

Agar

:

12 – 18g;

Nước cất

:

Đủ 1000ml.

- Cách pha chế: Đun nóng để hòa tan thành phần trên, chỉnh pH là 7,0 ± 0,2 ở 25oC. Rót vào các bình dung tích phù hợp với một lượng môi trường không quá 1/2 dung tích bình, tiệt khuẩn trong nồi hấp ở 121 ± 1oC trong 15 phút để nguội trong nồi cách thủy tới 45 ± 1oC. Nếu chưa dùng, bảo quản môi trường trong tối, ở 0 – 5oC không quá một tháng. Trước khi dùng đun cách thủy cho chảy môi trường và để nguội trong nồi cách thủy tới 45 ± 1oC.

A.3. Thạch màng

- Thành phần:



Thạch

:

12 – 18g;

Nước cất

:

đủ 1000ml.

- Cách pha chế: như mục 2

A.4. Môi trường thạch VRBL (Crystal Violet neutral Red Bile lactose)

- Thành phần:



Pepton

:

7g

Cao men

:

3g

Lactoza

:

10g

Natriclorua

:

5g

Muối mật

:

1,5g

Đỏ trung tính

:

0,03g

Tím tinh thể

:

0,002g

Thạch

:

15g

Nước cất

:

đủ 1000 ml.

- Pha chế:

Hòa tan thành phần trên trong nước cất, đun nhỏ lửa tới sôi, thỉnh thoảng quấy đều. Để sôi trong 2 phút, không để sôi quá lâu hoặc đun nhiều lần. Làm nguội trong nồi cách thủy tới 45 ± 1oC điều chỉnh pH là 7,4 ± 0,1 ở 25oC. Không được thanh trùng trong nồi hấp, cần kiểm tra độ vô trùng của môi trường khi dùng. Nên sử dụng môi trường trong vòng 3h kể từ khi pha chế xong.



A.5. Môi trường BGBL 2% (Brilliant Green Bile lactose 2%)

- Thành phần:



Pepton

:

10g

Lactosa

:

10g

Mật bò

:

20g

Dung dịch 0,1% Brilliant Green

:

13,3ml

Nước cất, đủ

:

1000ml

- Pha chế: Hòa tan pepton và lactosa trong 500ml nước cất. Hòa 20g mật bò trong 200ml nước cất, trộn hai dung dịch, thêm nước cất tới 975ml. Chỉnh pH 7,4 ± 0,1 ở 25oC. Cho thêm 13,3ml dung dịch Brilliant Green 0,1% trong nước cất. Thêm nước cất cho đủ 100ml. Rót vào ống nghiệm cỡ 16mm có chuông Durham, hấp thanh trùng ở 121 ± 1oC trong 15 phút.

A.5. Canh Lauryl sulfate tryptose

- Thành phần:



Tryptosa

:

10g

Lactosa

:

5g

Dikaly hydrophotphat

:

2,75g

Natriclorua

:

5g

Natri lauryl sunfat

:

0,1g

Nước cất, đủ

:

1000ml

- Cách pha: Đun để hòa tan thành phần trên trong nước cất, rót vào các ống nghiệm có dung tích phù hợp, hấp thanh trùng ở 121 ± 1oC trong 15 phút. Chỉnh pH là 6,8 ± 0,1 ở 25oC.

A.7. Môi trường thạch EMB (Eosine Methylen Blue agar)

- Thành phần:



Pepton

:

10g

Lactosa

:

10g

Dikalihydrophotphat

:

2g

Eosinf

:

0,4g

Methylen xanh

:

0,065g

Thạch

:

15g

Nước cất, đủ

:

1000ml

- Cách pha: Đun để hòa tan thành phần trên trong nước cất, hấp thanh trùng ở 121oC trong 15 phút. Điều chỉnh pH là 7,2 ± 0,1 ở 25oC.

A.8. Môi trường thạch Endo

- Thành phần:



Pepton

:

10g

Lactosa

:

10g

Cao thịt

:

10g

Natriclorua

:

5g

Fushsine basic

:

0,04g

Natrisunfit (Na2SO3)

:

2,5g

Aga

:

15g

Nước cất, đủ

:

1000ml

- Cách pha: Đun để hòa tan thành phần trên trong nước cất, hấp thanh trùng ở 121 ±1oC trong 15 phút. Điều chỉnh pH là 7,4 ± 0,1 ở 25oC.

A.9. Môi trường MRVP (Metyl Red Voges Prokauer)

- Thành phần:



Pepton

:

5 g

Dikali hydrofotfat

:

5 g

Dextrosa hoặc glucosa

:

5 g

Nước cất, đủ

:

1000 ml

- Cách pha: Đun để hòa tan thành phần trên trong nước cất, rót vào các ống nghiệm có dung tích phù hợp, hấp thanh trùng ở 121 ±1oC trong 15 phút. Điều chỉnh pH là 7,5 ± 0,1 ở 25oC.

A.10. Môi trường thạch Simons Citrate

- Thành phần:



Amonidihydro photphat

:

1 g

Dikali hydro photphat

:

1 g

Natriclorua

:

5 g

Natricitrat

:

2 g

Magie sunfat

:

0,2 g

Bromothymol xanh

:

0,08 g

Aga

:

12,5 g

Nước cất, đủ

:

1000 ml

- Cách pha: Đun để hòa tan thành phần trên trong nước cất, hấp thanh trùng ở 121 ±1oC trong 15 phút. Điều chỉnh pH là 6,6 ± 0,1 ở 25oC.

A.11. Thuốc thử Kovac (để thử phản ứng indol)

Hòa 5 g P – Dimethylaminobenzaldehyt vào 75 ml Amyl alcohol, đun nhẹ ở 50 – 55oC đến tan hết, để nguội và cho thêm 25 ml axit sulfuaric đậm đặc.



A.12. Thuốc nhuộm Gram

A.12.1. Dung dịch tím tinh thể

Hòa tan 2g tím tinh thể trong 20 ml cồn 95% và 0,8 g amoni axalat trong 80 ml nước cất. Trộn đều hai dung dịch, để lắng sau 24 h và lọc bằng giấy lọc thô.



A.12.2. Dung dịch iot

Hòa tan 1g tinh thể iot và 2 g Kaliiodua trong 300 ml nước cất ss. Nếu có cặn, lọc bằng giấy lọc thô.



A.12.3. Dung dịch safranin O

Hòa tan 0,5g safranin O trong 100 ml nước cất, lọc bằng giấy lọc thô.



A.13. Môi trường thạch Tellurit – Glyrin

- Thành phần:



Môi trường gốc

:

90 ml (a)

Dung dịch Kalitelurit

:

1 ml (b)

Dung dịch natri pyryvat

:

5 ml (c)

Huyền phù lòng đỏ trứng

:

5 ml (d)

Sunfamezatin, dung dịch 0,2%

:

27,5 ml

(Bổ sung sunfamezatin khi nghi có mặt proteus).

Các thành phần trên được chuẩn bị như sau:

a) Môi trường gốc :



Trypton

:

10 g

Nước chiết men

:

1 g

Cao thịt

:

5 g

Glykin

:

12 g

Aga

:

15 – 20 g

Nước cất, đủ

:

1000 ml

Đun sôi để hòa tan thành phần trên trong nước cất, điều chỉnh pH ở 7,2 ± 0,1 ở 25oC. Chứa từng lượng 90 ml trong các bình có dung tích phù hợp. Hấp thanh trùng ở 121 ± 1oC.

b) Dung dịch Kalitelurit



Kalitelurit

:

1 g

Nước cất, đủ

:

100 ml

Đun nóng vừa phải để hòa tan Kalitelurit trong nước cất, thanh trùng bằng phương pháp lọc.

c) Dung dịch natri pyruvat



Natri pyruvat

:

20 g

Nước cất, đủ

:

100 ml

Hòa tan natripyruvat trước trong một lượng nước, thêm nước tới đủ, thanh trùng bằng lọc.

d) Huyền phù lòng đỏ trứng (nồng độ khoáng 20%)

Dùng trứng gà tươi, tách lấy lòng đỏ trộn kỹ với nước theo tỉ lệ 1 trứng / 4 nước. Đun nóng ở nồi chưng cách thủy ở 45 ± 0,5oC trong 2h và sau đó để ở 0 – 5oC trong 18 – 24h để lắng cặn, gạn dần chất lỏng ở trên và lọc thanh trùng. Có thể bảo quản ở 0 – 5oC không quá 72h.

e) Dung dịch sunfamezatin



Sunphamezatin

:

0,2 g

Natri hydroxit, dung dịch 0,1M/l

:

10 ml

Nước cất, đủ

:

100 ml

Hòa tan sunphamezatin trong dung dịch natri hydroxit, thêm nước cất cho đủ 100 ml.

- Cách pha môi trường thạch telurit glyxin:

Đun sôi để hòa tan môi trường gốc, làm nguội tới 50oC trong nồi cách thủy, lần lượt cho thêm các dung dịch kalitelurit, natri pyruvat, huyền phù lòng đỏ trứng và sunfamezatin (nếu cần).

Cho vào mỗi đĩa petri 15 – 20 ml môi trường thạch telurit glyxin. Các đĩa có thể để ở 0 – 5oC trong 24h trước khi làm khô.

Làm khô: mở nắp đĩa petri, lật úp đặt vào tủ sấy ở 50 ± 1oC trong 30 phút.

A.14. Môi trường B.H.I

- Thành phần:



Pepton

:

10 g

Bột não bê khô

:

12,5 g

Bột tim bò khô

:

5 g

Glucoza

:

2 g

Natri clorua

:

5 g

Dinatri hydrophotphat

:

2,5 g

Nước cất, đủ

:

1000 ml

- Cách pha: Đun sôi để hòa tan thành phần trên trong nước, chỉnh pH là 7,4 ± 0,1 ở 25oC. Cho từng lượng 10 ml vào ống nghiệm có dung tích phù hợp, hấp thanh trùng ở 121 ±1oC trong 15 phút.

A.15. Huyết tương thỏ

Dùng huyết tương khô có bán trên thị trường và hoàn nguyên lại theo hướng dẫn của nhà sản xuất và thêm vào 0,1 dung dịch EDTA.

Nếu dùng huyết tương tươi có thể chuẩn bị như sau: Dùng xylin vô trùng lấy máu thỏ khi chúng đang đói cho vào các ống nghiệm đã chứa sẵn dung dịch natri citrat 10% theo tỉ lệ 3 natri citrat/100 máu. Trộn đều để chống đông, quay ly tâm 3000 vòng/phút trong 10 phút. Gạn phần dịch trong ở phía trên vào các ống nghiệm cỡ 7mm mỗi ống 0,5ml. Khi dùng pha loãng theo tỷ lệ 1 huyết tương/ 3 nước cất vô trùng.

Trước khi dùng cần kiểm tra hiệu lực bằng các chủng St.aureus cho phản ứng đông vón dương tính mạnh, yếu và âm tính.



A.16. Selenite Brotl

- Thành phần:



Natri hydroselenit

:

4 g

Pepton

:

5 g

Lactosa

:

4 g

Dinatri hydrophotphat

:

9,5 g

Natri dihydro photphat

:

9,5 g

Nước cất, đủ

:

1000 ml

Đun nóng nước cất tới 80oC hòa tan theo thứ tự liệt kê của thành phần trên, thanh trùng bằng hấp sôi cách thủy trong 15 phút. Chỉnh pH là 7,1 ± 0,1 ở 25oC.

A.17. Môi trường Muller Kauffmann (Tetrathionate Brilliant Gram)

- Thành phần:



+ Nhóm a







Cao thịt

:

0,9 g

Pepton

:

4,5 g

Cao nấm men

:

1,8 g

Natriclorua

:

4,5 g

Canxicacbonat

:

25 g

Natri thiosunfat (Na2S2O3)

:

40,7 g

Mật bò




4,75 g

+ Nhóm b







• Dung dịch iot :







Kaliiodua

:

5 g

Iod

:

4 g

Nước cất, đủ

:

20 ml

• Brilliant green, dung dịch 0,1%

:

10 ml

- Cách pha: Hòa thành phần của nhóm a trong 950 ml nước cất, thanh trùng bằng đun sôi nhanh.

Trước khi dùng, thêm nhóm b theo tỉ lệ:

20 ml dung dịch iot và Kaliiodua

10 ml Brilliant green.

Chuẩn bị dung dịch iod và Kaliiodua như sau: Hòa 5 g Kaliiodua vào 5 ml nước cất, thêm 4 g iot, đun nhẹ cho tan, thêm nước cất vô trùng cho đủ 20 ml. Dung dịch được bảo quản trong chai màu nâu.

Chuẩn bị dung dịch brilliant green như sau: Cho 0,1 g brilliant green vào 100 ml nước cất lắc dung dịch khi đang nguôi dần để chất màu tan hết. Dung dịch được bảo quản trong chai màu nâu ở nơi tối.




tải về 210.47 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương