Bảng D.7- Trị số tương đối của khoảng cách an toàn về sóng không khí từ kho bảo quản VLNC đến các công trình khác nhau
Liệt kê một số công trình phải tìm kiếm khoảng cách an toỡn từ kho bảo quản VLNCN tới các công trình đó
|
Điều kiện bố trí nhỡ kho, bãi lộ thiên bảo quản VLNCN
|
công thức tính
|
Khoảng cáh tối thiểu cho phép đến các công trình với khối lượng VLNCN, m
|
500
|
3
|
2x
3
|
4x
3
|
4
|
1,5x
4
|
2,5x
4
|
5x
4
|
7,5x
4
|
5
|
2x
5
|
2,5x
5
|
Nhỡ vỡ các công trình đứng riêng lẻ, đường ôtô,
đường sát với lưu lượng xe ít, các công trình chịu
được tác dụng sóng không khí
(cầu thép, cầu bê- tông cốt thép, tháp cao tầng bằng thép hoặc bê- tông cốt thép, cầu cạn, máy rửa tay)
|
+Ngầm, đắp ụ
xung quanh
+Lộ thiên
|
rs =
rs = 2
|
20
45
|
30
60
|
40
90
|
65
130
|
100
200
|
120
240
|
160
320
|
220
450
|
270
550
|
320
630
|
450
900
|
500
1000
|
Các điểm dân cư, tuyến đường sắt,ôtô, đường thuỷ lớn,các xí nghiệp,
|
+Ngầm, đắp ụ xung quanh
|
rs = 2
|
45
|
60
|
90
|
130
|
200
|
240
|
320
|
450
|
550
|
630
|
900
|
1000
|
nhỡ máy, kho VLNCN, kho vật liệu dễ cháy, các công trình có tính Quốc gia
|
+Lộ thiên
|
rs = 5
Q≤10T
rs = 30
Q >10T
|
100
|
160
|
220
|
320
|
500
|
740
|
880
|
1100
|
1250
|
1400
|
1750
|
1900
|
Các công trình cho phép hư hại ngẫu nhiên
|
+Lộ thiên
+Đắp ụ
|
rs = Q
Q≤10T
rs = 603 Q
Q>10T
|
220
|
320
|
450
|
630
|
1000
|
1500
|
1750
|
2200
|
2500
|
2800
|
3500
|
3800
|
Chú thích -Khi chọn khoảng cách an toàn về sóng không khí không căn cứ vào toàn bộ dung tích của các kho, chỉ căn cứ vào kho có dung tích lớn nhất.
D.3.8. Thí dụ tính bán kính an toàn về sóng không khí do nổ mìn gây ra:
a) Tính khả năng bảo quản tối đa của một nhỡ bảo quản VLNCN với điều kiện cách nhỡ kho 500 m có một cầu cạn bê tông cốt thép, cách nhỡ kho 1500 m, nơi có khu dân cư. Xét hai trường hợp : nhỡ kho để nổi và nhỡ kho đắp ụ xung quanh.
Từ bảng D.7 nhỡ kho để nổi và cách khu dân cư 1400 m thì nhỡ kho chỉ chứa 100 tấn VLNCN.
Cũng từ bảng D.7 nhỡ kho để nổi có đắp ụ xung quanh (ngầm) và cách cầu bê tông cốt thép 450 m chỉ được chứa 200 tấn thuốc nổ. '
Vậy trong trường hợp này bảo quản tối đa 100 tấn.
b)Tìm lượng thuốc nổ tối đa của phát mìn khi nổ trên mặt đất, nếu cách chỗ nổ mìn 150 m có nhỡ và không thể tháo dời cửa sổ kính.
c)phải tiến hành tiêu huỷ 50 kg chất nổ ở cách làng bao nhiêu để đảm bảo sóng không khí không phá và cửa kính của nhỡ dân.
Giả định tiêu huỷ tiến hành trong hố nên bậc an toàn là 1 và ks = 50, do đó:
D.4 Tính bán kính vùng nguy hiểm có mảnh đất đá văng xa khi nổ mìn
D.4.1 Khi nổ mìn định hướng và nổ mìn văng xa bán kính nguy hiểm (khoảng cách tối thiểu đảm bảo an toàn) do mảnh đất đá văng đối với người và thiết bị, công trình phụ thuộc vào chỉ số tác động n của phát mìn và trị số đườngcản ngắn nhất w. Khi nổ một phát mìn thì trị số bán kính vùng nguy hiểm tra ở bảng D.8
- khi tiến hành nổ ở sườn đôi có độ đốc nhỏ hơn 300 hoặc chỗ cao hơn vùng xung quanh không nhỏ hơn 30 m thì bán kính vùng nguy hiểm ở bảng D.8 phải tăng lên 1 ,5 lần về phía xuống dốc.
- khi tính bán kính vùng nguy hiểm do nổ đồng thời một nhóm phát mìn, khoảng cách a giữa các phát nổ tính theo công thức : '
a = 0,5 w (n + 1)
Bảng D-8 - Bán kính vùng nguy hiểm do mảnh đất đá văng xa khí nổ mìn định hường và nổ mìn văng xa
Đường cản ngắn nhất w, m
|
chỉ sồ tác động của phát mìn (n)
|
1,0
|
1 ,5
|
2,0
|
2,5 + 3
|
1 ,0
|
1 ,5
|
2,0
|
2,5 - 3
|
Bán kính vùng nguy hiểm, m
|
Đối với người
|
Đối với thiết bị, công trình
|
1,5
2,0
4,0
6,0
8,0
10,0
|
200
200
300
300
400
500
|
300
400
500
600
600
700
|
350
500
700
800
800
900
|
400
600
800
1000
100
1000
|
100
100
150
150
200
250
|
150
200
250
300
300
400
|
250
350
500
550
600
600
|
300
400
550
650
700
700
|
Đường cản ngắn nhất w, m
|
chỉ số tác động của phát mìn (n)
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,5-3
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,5-3
|
Bán kính nguy hiểm,m
|
Đối với người
|
Đối với thiết bi, công trình
|
12,0
15,0
20,0
25,0
30,0
|
500
600
700
800
800
|
700
800
800
1 000
1 000
|
900
1 000
1 200
1 500
1 700
|
1 200
1 200
1 500
1 800
2 000
|
250
300
350
400
400
|
400
400
400
500
500
|
700
700
800
1 000
1 000
|
800
800
1 000
1 000
1 200
|
Trong trường hợp có đường cản ngắn nhất W khác nhau và có chỉ số tác động như nhau, thì cũng dùng phương pháp trên để xác đinh bán kính vùng nguy hiểm. Trường hợp này phải lấy trị số lớn nhất trong các số đường cản ngắn nhất của phát mìn trong nhóm làm cơ sở để tính bán kính vùng nguy hiểm.
D.4.2. Khi nổ mìn định hướng và nổ mìn văng xa, nếu nổ đồng thời một loạt nhiều phát mìn có đường cản ngắn nhất và tỷ số tác động nổ khác nhau, thì bán kính vùng nguy hiểm được xác định như sau:
Phân các phát mìn thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm các phát mìn có cùng chỉ số tác động nổ và đường cản ngắn nhất gần bằng nhau. Xác định bán kính vùng nguy hiểm của mỗi nhóm theo bảng D.8 (như D.4.1 ) . Lấy bán kính vùng nguy hiểm của cả loạt nổ là bán kính lớn nhất trong các giá trị đã tính cho từng nhóm.
D.3 Bán kính vung nguy hiểm đối với người không được nhỏ hơn trị số ghi ở bảng 1 điều 3.8 của tiêu chuẩn này.
D.4.4.Khi nổ mìn làm tơi đất đá (chỉ số tác động nổ n < 1) thì bán kính vùng nguy hiểm do đất đá văng được xác định như sau .
Trong số các phát mìn của loạt nổ, chọn phát mìn có đường cản ngắn nhất- đạt giá trị lớn nhất wmax từ đó tìm được đường cản ngắn nhất qui ước theo wqư = 5/7 wmax . Căn cứ vào trị giá wqư để xác định giá trị bán kính vùng nguy hiểm theo bằng D.8.
D.4.5 khi nổ mìn các lỗ khoan lớn để làm tơi đất đá, bán kính vùng nguy hiểm do đá văng R được xác định theo công thức (9)
Trong đó:
d- là đường kính của phát mìn, tính bằng mét;
w'- là chiều sâu nhỏ nhất của phát mìn là đường ngắn nhất tính từ điểm phía trên của phát mìn đến mặt tự do :
C- là khoảng cách từ miệng lỗ khoan đến mép tầng, tính bằng mét;
L- là chiếu dài nút lỗ, tính bằng mét;
α- là góc nghiêng của sườn tầng với mặt phẳng ngang, tính bằng độ.
Trị số bán kính vùng nguy hiểm theo công thức (9) tính được trong bảng D.9.
Bảng D.9 - Trị số bán kính vùng nguy hiểm khi nổ mìn lỗ khoan lớn
chiếu sâu nhỏ nhất của phát mìn W’ m
|
Đường kính của phát mìn, mm
|
100
|
150
|
200
|
250
|
300
|
400
|
Bán kính vùng nguy hiềm, m
|
1
1,5
2
3
4
|
200
200
200
200
200
|
300
250
200
200
200
|
400
330
280
240
200
|
500
420
360
300
250
|
-
500
430
350
300
|
-
-
-
470
400
|
chú thích - Theo qui định ở bảng 1 của tiêu chuẩn này, bán kính vùng nguy hiểm không được nhỏ hơn 200 m
D.4.6. Thí dụ: tính bán kính vùng nguy hiểm của đá văng khi nổ mìn qui mô lớn:
a) tính bán kính vùng nguy hiểm của đất đá văng xa khi nổ một nhóm phát mìn có chỉ số tác động nổ n = 2 và đường cản ngắn nhất từ 8 đến 11 ,4 m.
Để tính bán kính vùng nguy hiểm lấy wmax =11 ,4 m; làm tròn w = 12, tìm được trị số bán kính nguy hiểm của mảnh đá văng: theo bảng D .8 ở cột có n = 2 và w = 12 thì :
r = 900 m (đối với người)
r = 700 m (đối với thiết bị)
b) tính bán kính văng của đất đá khi nổ một nhóm phát mìn để tạo hố trên mặt đất không bằng phẳng. Trong hộ chiếu nổ nhóm phát mìn đã lấy các chỉ số tác động sau đây:
đối với phát mìn có w= 7 đến 8, n = 2,5
đối với phát mìn có w=9 đến 12 n=2
- tìm bán kính nguy hiểm đối với phát mìn có w=12 m và n =2. Theo bảng D.8 ứng với các thông số đã biết thì bán kính văng xa của đất đá r=900m đối với người và 700 m đối với thiết bị.
- Tìm bán kính vùng nguy hiểm đối với phát mìn có w=8 và n= 2,5. Theo bảng D.8 thì r=1 000 m đối với người và r = 700 m đối với thiết bị.
Kết quả cuối cùng là :
r =1000 m đối với người
r =700 m đối với thiết bị.
c) Để tiến hành nổ mìn ở lộ thiên, qui định trong thiết kế khởi nổ đồng thời một nhóm phát mìn buồng có đường cản ngắn nhất là 11 đến 16 m. Khoảng cách giữa các phát mìn và chất lượng lấp bua không có ai đặc biệt. Yêu cầu tính bán kính vùng nguy hiểm.
- Từ wmax =16 tính được đường cản ngắn nhất
làm tròn theo chiều tăng là 12.
Theo bảng D.8 đối với các thông số nêu trên thì trị số bán kính vùng nguy hiểm
đối với nguời là r= 5OO m, và đối với thiết bị công trình là r=250m
phụ lục E
Qui định
Hướng dẫn về thủ tục xuất, nhập kho vật liệu nổ công nghiệp
E.1 Các đơn vị sản xuất cung ứng và sử dụng VLNCN có nhiêm vụ lập sổ xuất nhập kho lượng VLNCN ở kho, bao gồm .
a) số thống kê xuất nhập vật liệu nổ theo mẫu số 1 của phụ lục này. Sổ phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai của đơn vị. Sổ phải do thủ kho ghi chép và dùng để thống kê khối lượng VLNCN ở các kho dự trữ và kho tiêu thụ, kho của nhỡ máy sản xuất VLNCN. Mỗi loại VLNCN phải được thống kê trong một trang riêng của sổ. Cuối mỗi ngày thủ kho VLNCN có trách nhiệm ghi số VLNCN tồn kho của mỗi loại vào sổ thống kê:
b) Sổ thống kê cấp phát và trả vật liệu nổ dùng không hết (chỉ áp dụng đối với các kho tiêu thụ) làm theo mẫu số 2 của phụ lục này. Sổ phải đánh số trang và đóng dấu giáp lai của đơn vị.
Cuối mỗi ngày phải tổng hợp số liệu đã cấp phát và đã hoàn trả đối với từng loại VLNCN. Số lượng đã tiêu thụ thực tế trong ngày được ghi ngay vào sổ thống kê nhập và xuất theo mẫu 1 .
E.2 Khi VLNCN đã được vận chuyển đến kho, phải đưa ngay vào nhỡ kho bảo quản, trên cơ sở phiếu vận chuyển hay lệnh xuất VLNCN. Lệnh xuất VLNCN viết theo mẫu số 3 của phụ lục này và được dùng để quản lý việc xuất VLNCN từ kho này đến kho khác.
Lệnh xuất VLNCN do kế toán của đơn vị quản lý kho viết thành 4 bản. Lệnh này được đăng ký trong sổ riêng của phòng kế toán ghi theo thứ tự, ngày cấp phát và tên người nhận hàng.
Sau khi làm đủ thủ tục, lệnh xuất VLNCN được giao cho người nhận hàng. Người nhận hàng xuất trình lệnh này cùng với giấy giới thiệu để nhận hàng. Sau khi cấp phát VLNCN, người thủ kho lưu lại một bản lệnh xuất ở kho, người nhận hàng giữ một bản lệnh xuất, phòng kế toán giữ hai bản lệnh xuất và giấy giới thiệu lĩnh hàng để làm các thủ tục nghiệp vụ tiếp theo.
E-3 Trường hợp nổ mìn các lỗ khoan nhỏ thì quản đốc hay phó giám đốc trực ca căn cứ nhiệm vụ sản xuất của ngày, hộ chiếu nổ mìn (hộ chiếu mẫu) định mức tiêu hao vật liệu nổ để duyệt phiếu lệnh nổ mìn. Phiếu lệnh này đồng thời là phiếu xin lĩnh VLNCN và giao cho người thợ mìn hoặc tổ trưởng thợ mìn thực hiện. Lệnh này phải ghi rõ và kỹ vào phiếu lượng VLNCN đã dùng trong ca.
Trường hợp nổ mìn lỗ khoan lớn thì phó giám đốc kỹ thuật của đơn vị, căn cứ vào hộ chiếu, kết quả nghiệm thu các lỗ khoan để ký lệnh nổ mìn kiêm phiếu xuất kho VLNCN. Cuối ca làm việc phải ghi rõ số lượng đã tiêu thụ vào phiếu theo mẫu số 5. Số không dùng hết phải đem trả kho tiêu thụ ngay. Phiếu lệnh lập theo mẫu số 4 của phụ lục này và làm cơ sở để ghi chép vào sổ thống kê xuất nhập.
E-4 Thống kê xuất nhập, phiếu lĩnh trả vật liệu nổ không được viết bằng bút chì,
không được tẩy xoá, làm nhoè. Muốn chữa phải gạch ngang số cũ, viết số mới bên cạnh ghi lý do chữa và có chữ ký của người chứa.
E. 5 Những người có trách nhiệm ký các lệnh xuất VLNCN, phiếu lệnh, đều phải đăng ký chữ ký tại kho \/LNCN. Thủ kho vật liệu nổ chỉ cấp phát VLNCN theo các phiếu có người ký phiếu đã đăng ký chữ ký tại kho.
E. 6 Việc xuất VLNCN ra khỏi kho phải thực hiện theo lệnh xuất VLNCN hay phiếu lệnh
E.7 Kế toán đơn vị có trách nhiệm thống kê VLNCN đã xuất và nhập trên cơ sở phiếu xuất nhập của thủ kho và trình lãnh đạp ký duyệt.
E.8 Định kỳ mỗi tháng một lần lãnh đạo đơn vị phải cử nguời có trách nhiệm kiểm tra việc ghi chép số xuất nhập VLNCN tại kho. Kết quả kiểm tra phải ghi vào sổ thống kê VLNCN. Khi kiểm tra phát hiện thấy thiếu, thừa VLNCN phải bán ngay cho lãnh đạo đơn vị biết và áp dụng mọi biện pháp để truy tìm nguyên nhân.
Mẫu 1 :
Sổ thống kê nhập và xuất VLNCN
|
Nhập vật liệu nổ
|
xuất và liệu nổ
|
Số TT
|
Ngày tháng
|
Số lượng còn lại của ngày
|
Nhập từ đầu số chứng từ
|
Ngày tháng sản xuất
|
Số thứ tự đợt sản xuất
|
Nhập trong ngày đêm
|
Cộng nhập từ đầu tháng
|
Ngày tháng
|
Xuất từ đâu, theo chứng từ nào
|
Số thứ tự của đợt sản xuất
|
Xuất trong ngày đêm
|
Cộng xuất từ đầu tháng
|
ý kiến của người kiểm tra và ghi chú
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1 1
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
Mẫu số 2 :
Sổ thống kê cấp phát VLNCN (áp dụng cho kho tiêu thụ)
Ngỡ y phát
|
Nơi sử dụng vật liệu nổ
|
Họ tên người lĩnh
|
Giấy xin lĩnh
|
Đơn vị tính
|
Số lượn g đã phát
|
chữ ký của ngư ời lĩnh
|
số lượn g đã sử dụn g
|
số lượng trả lại kho
|
chữ ký của người trả
|
chữ ký của thủ kho
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
e
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Mẫu số 3 : (Lệnh xuất kho VLNCN thường để xuất từ kho này đến kho khác)
LỆNH XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Tên đơn vị
Xuất kho cho (tên kho)
Dùng để
thông qua ông (bà)
Tên vật liệu nổ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng yêu cầu
|
Đã xuất
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Ngày sản xuất
|
Số thứ tự đợt sản xuất
|
Số thứ tự của hòm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
chú thích - Khi xuất VLNCN ở kho tiêu thụ thì không phải ghi chép ở cột 8.
Ngày tháng xuất :
|
Ngày ...... tháng ... năm.....
Chủ đơn vị ký
|
Người xuất ký
Người nhận ký :
|
Kế toán trưởng đơn vị ký
|
Mã số 4 (phiếu lệnh nổ mìn kiêm phiếu lĩnh VLNCN)
đơn vị ......................
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |