Hình B.1 - Đồ thị độ lặp lại và độ tái lập của bột lúa mì
B.2 Lúa mì
Phép thử được hướng dẫn bởi Bureau interprofessionnel d’Études analytiques (BIPEA) giữa 11 phòng thử nghiệm (trong đó 10 Kết quả được giữ lại) trên ba mẫu lúa mì cho kết quả thống kê (được đánh giá theo ISO 5725:1986[3]) nêu trong Bảng B.2.
Bảng B.2 - Dữ liệu về chỉ số rơi của lúa mì
Giá trị tính bằng giây
Thông số
|
Mẫu
|
1
|
2
|
3
|
Giá trị trung bình
|
82,1
|
207,1
|
379,1
|
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
|
2,5
|
9,5
|
10,7
|
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, %
|
3
|
4,6
|
2,8
|
Giới hạn lặp lại, r(2,8 sr)
|
6,9
|
26,9
|
30,3
|
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
|
7,5
|
16,5
|
36,0
|
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, %
|
9,2
|
8,0
|
9,5
|
Giới hạn tái lập, R(2,8 sR)
|
21,3
|
46,7
|
101,8
|
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại ít hơn hoặc bằng 4,6 %.
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập ít hơn hoặc bằng 9,5 %.
CHÚ DẪN
là FN trung bình
R là giới hạn tái lập
r là giới hạn lặp lại
1 là công thức tái lập: R = 0,274 - 4,445
Trong đó: là hệ số hiệu chỉnh đối với công thức tái lập
2 là công thức lặp lại: r = 0,075 2 - 4,612
Trong đó: là hệ số hiệu chỉnh đối với công thức lặp lại
Hình B.2 - Đồ thị độ lặp lại và độ tái lập của lúa mì
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 2230 (ISO 565), Sàng thử nghiệm - Lưới kim loại đan, tấm kim loại đọt lỗ bằng điện - Kích thước lỗ danh định.
[2] ISO 3310 (all parts), Test sieves - Technical requirements and testing
[3] ISO 5725:1986, Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests4)
[4] TCVN 10505-2 (ISO 8655-2), Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 2: Pipet pittông
[5] TCVN 5451 (ISO 13690), Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh
[6] ICC 107/1, Determination of the “falling number” according to Hagberg-Perten as a measure of the degree of alpha-amylase activity in grain and flour
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |