TIÊu chuẩn việt nam tcvn 1072: 1971



tải về 0.49 Mb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích0.49 Mb.
#25692
1   2   3   4

Nhóm 4

1

2

3

4

5

6

7




A
















1

Bồ quân

Flacourtia cataphracta Roxb.

549

925

1.047

77

2

Hoàng linh xơ

Peltophorum sp.

455

1.100

910

120

3

Cáng lò

Betula alnoides Ham.

415

846

974

97

4

Chẹo tía

Engeldhartia chrysolepis Hance

503

1.430

868

81

5

Dung sạn

Symplocos sp.

423

798

1.226

76

6

Dung giấy

Symplocos sp.

469

832

907

101

7

Giẻ trắng

Quercus poilanei Hickel et Camus

466

891

1.941

81

8

Gát hương

Dysoxylum cauliflorum Hiern.

470

1.095

857

99

9

Gôi tẻ

Dysoxylum sp.

428

868

902

99

10

Kê lụa

Markhamia sp.

394

846

968

101

11

Kháo

Lindera sp.

521

891

1.180

77

12

Khoai đá

(Tuyên quang)

559

924

834

91

13



Vitex glabrata R. Br.

443

876

1.270

108

14

Máu chó lá nhỏ

Knema corticosa Lour.

439

856

1.084

90

15

Mi

Lysidice rhodostegia Hance

509

886

1.084

90

16

Náo

(Yên bái)

424

1.071

1.326

101

17

Nhè

Cryptocarya sp.

477

862

954

112

18

Re xanh

(Tuyên quang)

480

820

1.207

99

19

Sồi phảng

Castanopsis sp

421

793

1.109

73

20

Sấu tía

Dracontomelum duperreanum Plesre

443

814

1.209

91

21

Xoan đào

Pygeum arboretum Endl et Kurz

467

871

954

117

22

Gội nếp

Aglaia sp

428

1.545

902

94

23

Phay

Duabanga sp.

429

1.002

824

73




B
















24

Gội tráng

Aphanamixis sp.

418

800

870




25

Ngát

Gironniera subaequalis Planch.

377

892

984




26

Re gừng

Cinnamomum sp.

479

849

834

76




C
















27

Cồng

Calophyllum balansae Pitard

418

915







28

Săng đào quéo

Hopea ferrea Pierre

396

1.059







29

Viết

Payena sp

422

1.215







Nhóm 5

1

2

3

4

5

6

7




A
















1

Bồ kết

Gleditschia australis Hemsl. = Gledilschia fera (Lour.) Merr.

447

718

1.155

124

2

Đơn

(Hà tĩnh)

430

748

967

66

3

Hoa

(Tuyên quang)

408

738

990

83

4

Kháo luấy

Machilus sp.

419

903

795

78

5

Xoan mộc

Toona febrifuga Roem.

485

850

795

99

6

Phốp

(Tuyên quang)

305

639

874

60

7

Ràng ràng mít

Ormosia balansae Drake

477

787

796

96

8

Thôi chanh

Marica begoniaefolia

356

829

1.119

82

9

Thôi ba

Alangium sinensis Rehd.

351

741

1.061

83

10

Trám cạnh

Canarium sp.

513

1.032

741

98

11

Trám đen

Canarium nigrum Engl.

513

1.132

741

98

12

Trâm

Syzygium brachyotum Mlq.

690

1.948

1.437

64

13

Vạng trứng

Endospermum sinensis Benth

322

658

866

73

14

Mạy thù lụ

Schima wallichil choisy

468

874

735

102

15

Muồng trắng

Cassia sp.

310

627

695

60




B
















16

Ràng ràng hom

Ormosia sp.




717

1.229

116

17

Trám trắng

Canarium album Roeusch.




735

773

72

18

Trút

(Hà tĩnh)




1.264

739

70




C
















19

Thông vàng

Podocarpus imbricatus B1

328

893







20

Re đỏ

Cinnamomum tetragonum A. Chev.

350

832







21

Săng trắng

Lophopetalum Duperreanum

346

873







Nhóm 6

1

2

3

4

5

6

7




A
















1

Đưa

cxđ

393

452

844

97

2

Găng

Randia sp.

324

492

476

61

3

Lai nhà

Aleurites moluccana (Linn.) Willd.

252

429

561

49

4

Mắc niếng

Eberhardtia tonkinensis H. Lee.

358

606

733

56

5

Máu chó lá to

Knema conferta Warbg

308

493

800

57

6

Núc nác

Oroxylum Indicum (Linn.) Vent.

448

610

1.010

79

7

Săng vi

cxđ

351

943

613

80

8

Sung vẻ

Ficus sp.

245

428

462

49

9

Thanh thất

Ailanthus malabarica DC.

215

499

833

87




B
















10

Đồng đen

Mallotus sp.

365

890

710

45

11

Re tanh

cxđ




976

543

87




C
















12

Sung

Ficus sp.

231

797







13

Cơi

Pterocarya tonkinensis Dode

206

510







14

Dâu gia xoan

Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf

217

492







15

Gòn

Ceiba pentandra (Linn) Gaertn.

272

495







16

Re hương lá bé

Cinnamomum albiflorum Nees

275

427







17

Săng máu

Knema sp.

322

624







18

Búng

Tetrameles nudiflora R. Br.

308

587







19

Hu

Mallotus sp.

231

535







Chú thích: Mỗi nhóm chia làm ba phần A, B và C để phân biệt mức độ chính xác của số liệu, phần trên chính xác hơn phần dưới.


tải về 0.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương