12. Kỹ thuật hàn
12.1. Điều kiện thời tiết
Không được phép hàn dưới trời mưa, có gió thổi mạnh trừ khi được che chắn, Bề mặt thép hàn phải đảm bảo khô ráo.
12.2. Nung nóng sơ bộ
12.2.1. Quy định chung
Tuân thủ theo 12.2.3 và 12.2.4 khi không thí nghiệm quy trình hàn. Nếu quy trình hàn được thí nghiệm thì các quy định ở 12.2.3 và 12.2.4 không phải áp dụng.
12.2.2. Hàm lượng các bon tương đương (Ce)
Các trị số Ce ở các Bảng 2 và Bảng 3 và ở các Hình 7 và Hình 8 là các trị số phân loại thép hàn.
Trị số Ce (%) được tính theo công thức sau:
Ce = C + Mn/6 + (Cr + Mo + V)/5 + (Ni + Cu)/15
|
(3)
|
trong đó:C, Mn, Cr, Mo, V, Ni, Cu - hàm lượng các nguyên tố hóa học có trong vật liệu thép cốt bê tông được xác định bằng phương pháp phân tích, tính bằng phần trăm (%).
12.2.3. Liên kết hàn đối đầu và hàn chữ thập
Liên kết hàn đối đầu và hàn chữ thập, kể cả hàn đính chữ thập nếu có yêu cầu về nung nóng sơ bộ thì lấy theo các giá trị ghi ở các Bảng 2 và Bảng 3.
12.2.4. Liên kết hàn ốp táp và hàn ghép chồng
Liên kết hàn ghép chồng kể cả hàn đính ghép chồng và liên kết hàn chữ thập, nếu có yêu cầu về nung nóng sơ bộ thì lấy theo các giá trị nêu ở các Hình 7 và Hình 8.
Năng lượng đường (Q), được xác định theo công thức:
Q = (U x I/ V) x 10-3 (KJ/mm)
|
(4)
|
trong đó:
U - Điện áp hồ quang, tính bằng vôn (V);
I - Dòng điện hàn, tính bằng ampe (A);
V - Tốc độ hàn, tính bằng milimét trên giây (mm/s).
Trong trường hợp hàn hồ quang tay có thể tính năng lượng đường Q theo công thức trên hoặc bằng cách tra trong các Bảng 4, Bảng 5 và Bảng 6.
12.2.5. Áp dụng gia nhiệt hàn
Trong mọi trường hợp, nếu cần nung nóng sơ bộ, phải sử dụng ngọn lửa khí đốt hoặc bằng nhiệt điện. Nên dùng thiết bị chuyên dùng để nung nóng.
Khi hàn một lớp, nhiệt độ ở vùng liên kết không được phép thấp hơn nhiệt độ quy định cho nung nóng sơ bộ.
Khi hàn không liên tục, hoặc khi nhiệt độ ở vùng liên kết thấp hơn nhiệt độ phải nung nóng sơ bộ, vùng liên kết đó phải được nung nóng lại trước khi hàn lượt sau.
Khoảng cách nung nóng sơ bộ tính từ điểm hàn không nhỏ hơn 75 mm. Tuy nhiên, trong mọi vị trí của liên kết không cho phép bất cứ điểm nào lớn hơn 325 oC.
Trị số nung nóng sơ bộ cho liên kết phải được xác định bằng các dụng cụ đo. Tốc độ nung nóng trong khoảng 2 min tính cho 25 mm đường kính thép cốt.
12.3. Mức tăng nhiệt trong quá trình hàn
Để tránh sự gia tăng nhiệt quá mức làm thay đổi cơ tính kim loại, nhiệt độ thép cốt quy định không vượt quá 325 oC đo từ điểm cách điểm vừa được hàn 25 mm.
12.4. Hồ quang lệch
Không được phép hàn khi hồ quang lệch khỏi đường định hàn. Các khuyết tật do hàn lệch hồ quang gây ra như rạn nứt, lõm khuyết, Hình dạng mối hàn không hợp lý phải được xử lý bằng phương pháp cơ hộ.
12.5. Vệ sinh hàn
Trước khi hàn tiếp lên lớp hàn trước, phải tẩy sạch xỉ khỏi lớp hàn. Không cho phép có sơn ở liên kết hàn. Các khuyết tật quan sát được như khuyết lõm, rạn nứt phải được xử lý trước khi hàn lớp tiếp theo.
12.6. Hàn đính
Hàn đính phải thực hiện với kích thước tối thiểu đủ để đảm bảo định vị khi lắp ráp thép cốt cho bước hàn chính thức. Kích thước mối hàn đính cho liên kết ghép chồng: chiều cao tối thiểu 4 mm, chiều dài tối thiểu 25 mm. Thép cốt có yêu cầu nung nóng sơ bộ phải thực hiện trước khi hàn đính theo yêu cầu nêu ở các Hình 7 và Hình 8.
Hàn đính liên kết chữ thập phải đảm bảo sao cho chiều cao mối hàn không nhỏ hơn 1/3 đường kính thanh thép cốt nhỏ hơn, hoặc bằng 6 mm (chọn giá trị lớn hơn trong hai giá trị nêu trên).
Thép cốt có yêu cầu nung nóng sơ bộ phải thực hiện trước khi hàn đính theo yêu cầu nêu ở các Bảng 2 và Bảng 3.
12.7. Khuyết tật liên kết
Liên kết không đạt yêu cầu tiêu chuẩn phải được xử lý và hàn lại theo đúng yêu cầu quy định.
12.8. Phương pháp hàn
Có thể sử dụng các phương pháp hàn: hàn hồ quang tay, hàn bán tự động trong khí bảo vệ, hàn không có khí bảo vệ.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp hàn khác có thể sử dụng khi đã qua thử nghiệm.
CHÚ THÍCH:
1) Đồ thị này áp dụng cho các vật liệu hàn có quy định hàm lượng hyđrô thấp;
2) Bề dày liên kết tính bằng tổng các đường kính thép cốt và chiều dày thép hình.
Hình 7 - Đồ thị nung nóng sơ bộ cho các liên kết hàn ốp táp, ghép chồng và đính, áp dụng cho thép cốt có hàm lượng cácbon tương đương không lớn hơn 0,42 %.
CHÚ THÍCH:
1) Đồ thị này áp dụng cho các vật liệu hàn có quy định hàm lượng hyđrô thấp. Đối với các vật liệu có hàm lượng hyđrô cao thì phải nung nóng sơ bộ cao hơn 500 oC, trừ trường hợp thép cốt có đường kính lớn hơn 25 mm vì khi đó thì không được phép hàn;
2) Bề dày liên kết tính bằng tổng các đường kính thép cốt và chiều dày thép hình.
Hình 8 - Đồ thị nung nóng sơ bộ cho các liên kết ốp táp, ghép chồng và dính, áp dụng cho thép cốt có hàm lượng cácbon tương đương lớn hơn 0,42 % đến 0,51 %
12.9. Công nghệ hàn
Khi bên đặt hàng có yêu cầu về công nghệ hàn thì phải đảm bảo trình tự sau:
a) Phương pháp hàn hoặc các phương pháp hàn được áp dụng;
b) Các đặc tính của kim loại cơ bản, bề dày và các kích thước khác;
c) Nhiệt độ nhà xưởng hoặc ở chỗ hàn;
d) Vệ sinh, tẩy, …;
e) Nhóm, loại, kích thước que hàn và dụng cụ hàn;
f) Đối với hàn tay: đường kính que hàn, cường độ điện hàn và hiệu điện thế hàn, tốc độ hàn, chiều dài đường hàn, số lớp hàn, chế độ sấy que hàn;
g) Nhóm, loại, kích thước que hàn và dụng cụ hàn;
h) Đối với hàn tay: đường kính que hàn, cường độ điện hàn và hiệu điện thế hàn, tốc độ hàn, chiều dài đường hàn, số lớp hàn, chế độ sấy que hàn;
i) Sơ đồ chuẩn bị các đầu nối, xác định một cách tương đối số lớp hàn cho liên kết hàn nhiều lớp;
j) Lắp ghép và hàn đính;
k) Vị trí hàn;
l) Kỹ thuật hàn;
m) Nhiệt độ nung nóng sơ bộ tối thiểu;
n) Lật mặt phía sau, vệ sinh đường hàn;
o) Các yêu cầu khác.
Thợ hàn phải nắm vững quy trình hàn và các yêu cầu kỹ thuật hàn.
13. Phê chuẩn quy trình hàn
13.1. Quy trình hàn được phê chuẩn
Các quy trình hàn cho các dạng liên kết thép cốt phải được thử nghiệm theo điều 13.3. trước khi phê chuẩn.
Việc phê chuẩn phải tiến hành đối với mọi tư thế hàn.
CHÚ THÍCH:
1) Có thể bỏ qua thử nghiệm quy trình hàn nếu nó được khẳng định là phù hợp với quy định nêu trong 4.3.
2) Các bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật, bao gồm cả quy trình hàn được quy định trong Phụ lục B.
Đối với mỗi quy trình hàn được sử dụng phải được bên nhận thầu thiết lập đầy đủ hồ sơ để theo dõi.
13.2. Các giới hạn cho phép
Việc kiểm tra quy trình hàn phải được tiến hành đối với mỗi nhóm và loại thép cốt.
Mỗi thử nghiệm phải được tiến hành cho loại thép có đường kính lớn nhất. Bất kỳ một hay nhiều thay đổi sau đây đều phải được phê chuẩn lại:
a) Thay đổi phương pháp hàn;
b) Tăng cường độ kim loại mối hàn;
c) Thay đổi loại que hàn, ví dụ thay đổi từ loại thuốc bọc nhóm bazơ sang nhóm rutil;
d) Thay đổi đường kính que hàn hay dây hàn;
e) Thay đổi khí bảo vệ hay hỗn hợp khí bảo vệ;
f) Thay đổi cường độ điện hàn khác quá 15 %;
g) Thay đổi thiết bị hàn;
h) Thay đổi dòng điện hàn một chiều sang xoay chiều hoặc ngược lại. Thay đổi cực tính hàn;
i) Thay đổi tư thế hàn hay đổi chiều hướng hàn khi thực hiện đường hàn leo;
j) Giảm nhiệt độ nung nóng sơ bộ quá 200 oC;
k) Thay đổi đường kính thép cốt ngoài phạm vi 0,75d đến 1,5d. Bất kỳ sự thay đổi nào trong phạm vi nêu trên chỉ được phép khi đảm bảo được các yêu cầu nêu ở các Hình 7 và Hình 8 hoặc ở các Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 4. Năng lượng đường khi dùng que hàn hiệu suất không lớn hơn 110 %
Năng lượng đường
kJ/mm
|
Chiều dài hàn, mm
|
Cho đường kính que hàn, mm
|
2,5
|
3,2
|
4,0
|
5,0
|
6,0
|
6,3
|
8,0
|
10,0
|
0,6
|
220
|
355
|
550
|
870
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,8
|
165
|
270
|
415
|
650
|
940
|
1040
|
-
|
-
|
1,0
|
130
|
215
|
330
|
520
|
750
|
830
|
-
|
-
|
1,2
|
110
|
180
|
275
|
435
|
625
|
690
|
1110
|
-
|
1,4
|
95
|
150
|
235
|
370
|
535
|
590
|
955
|
-
|
1,6
|
-
|
135
|
205
|
325
|
470
|
520
|
840
|
-
|
1,8
|
-
|
120
|
185
|
290
|
415
|
460
|
745
|
1160
|
2,0
|
-
|
105
|
165
|
260
|
375
|
415
|
670
|
1040
|
2,2
|
-
|
95
|
150
|
235
|
340
|
375
|
610
|
950
|
2,5
|
-
|
85
|
130
|
205
|
300
|
330
|
535
|
835
|
3,0
|
-
|
-
|
110
|
175
|
250
|
275
|
445
|
695
|
3,5
|
-
|
-
|
95
|
150
|
215
|
235
|
380
|
595
|
4,0
|
-
|
-
|
80
|
130
|
185
|
205
|
335
|
520
|
4,5
|
-
|
-
|
-
|
115
|
165
|
185
|
295
|
465
|
5,0
|
-
|
-
|
-
|
105
|
150
|
165
|
265
|
415
|
5,5
|
-
|
-
|
-
|
95
|
135
|
150
|
245
|
380
|
6,0
|
-
|
-
|
-
|
85
|
125
|
135
|
225
|
350
|
6,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
115
|
125
|
205
|
320
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
105
|
115
|
190
|
300
|
8,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
95
|
105
|
165
|
260
|
CHÚ THÍCH: Chiều dài hàn là độ dài đạt được khi hàn một que hàn dài 450 mm có để lại 40 mm đầu mẩu.
|
Bảng 5. Năng lượng đường khi dùng que hàn hiệu suất lớn hơn 110 % đến 130 %
Năng lượng đường
kJ/mm
|
Chiều dài hàn, mm
|
Cho đường kính que hàn, mm
|
2,5
|
3,2
|
4,0
|
5,0
|
6,0
|
6,3
|
8,0
|
10,0
|
0,6
|
250
|
410
|
640
|
1000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,8
|
190
|
310
|
480
|
750
|
1090
|
1220
|
-
|
-
|
1,0
|
150
|
245
|
385
|
600
|
875
|
980
|
-
|
-
|
1,2
|
125
|
205
|
320
|
500
|
730
|
820
|
-
|
-
|
1,4
|
105
|
175
|
275
|
430
|
620
|
700
|
1100
|
-
|
1,6
|
95
|
155
|
240
|
375
|
545
|
610
|
965
|
-
|
1,8
|
-
|
135
|
215
|
335
|
485
|
545
|
860
|
-
|
2,0
|
-
|
125
|
190
|
300
|
435
|
490
|
775
|
1210
|
2,2
|
-
|
110
|
175
|
275
|
395
|
445
|
705
|
1100
|
2,5
|
-
|
100
|
155
|
240
|
350
|
390
|
620
|
965
|
3,0
|
-
|
80
|
125
|
200
|
290
|
325
|
515
|
805
|
3,5
|
-
|
-
|
110
|
170
|
250
|
280
|
440
|
690
|
4,0
|
-
|
-
|
95
|
150
|
220
|
245
|
385
|
605
|
4,5
|
-
|
-
|
85
|
135
|
195
|
215
|
345
|
535
|
5,0
|
-
|
-
|
-
|
120
|
175
|
195
|
310
|
485
|
5,5
|
-
|
-
|
-
|
110
|
160
|
175
|
280
|
440
|
6,0
|
-
|
-
|
-
|
100
|
145
|
160
|
260
|
405
|
6,5
|
-
|
-
|
-
|
90
|
135
|
150
|
240
|
370
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
85
|
125
|
140
|
220
|
345
|
8,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
105
|
120
|
195
|
330
|
CHÚ THÍCH: Chiều dài hàn là độ dài đạt được khi hàn một que hàn dài 450 mm có để lại 40 mm đầu mẩu.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |