TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9116: 2012



tải về 307.64 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích307.64 Kb.
#5772
1   2   3

6.3.3. Đánh giá kết quả

Đối chiếu các kết quả đo trung bình với các thông số thiết kế cống hộp để xác định độ sai lệch cho phép như đã được quy định trong 5.2. Nếu trong 5 sản phẩm lấy ra kiểm tra có 1 sản phẩm không đạt chất lượng thì lấy 5 sản phẩm khác trong lô đó để kiểm tra lần 2. Nếu lại có 1 sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm đó phải nghiệm thu theo từng sản phẩm.



6.4. Kiểm tra khả năng chống thấm nước

6.4.1. Lấy mẫu

Từ mỗi lô sản phẩm cống hộp lấy ra 3 đốt cống bất kỳ đã đủ tuổi 28 ngày để thử độ chống thấm nước.



6.4.2. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

- Tấm thép hoặc tấm tôn phẳng;

- Đồng hồ, bay nhỏ mũi nhọn, dao bài, matit bitum, hoặc đất sét.

6.4.3. Cách tiến hành

- Dựng đáy đốt cống trên nền phẳng nằm ngang không thấm nước như tấm thép, hoặc tấm tôn, hoặc nền bê tông đã được gia công để không thấm nước.

- Đầu dưới của đốt cống phải áp chặt trên mặt nền. Khe hở giữa đầu cống và nền được trát kín bằng matit bitum hoặc đất sét để nước trong đốt cống không rò rỉ qua khe ra ngoài.

- Đổ nước vào đốt cống cho đầy tới cách mép trên của đốt cống 1 cm và giữ nước trong đốt cống trong một thời gian quy định tùy thuộc bề dày của thành đốt cống như trong Bảng 4.



Bảng 4 - Thời gian giữ nước trong đốt cống

Bề dày thành đốt cống (mm)

Thời gian giữ nước (h)

120

36

160

48

200

60

250

72

300

84

Kết thúc thời gian thử, quan sát bề mặt ngoài đốt cống xem có hiện tượng thấm ướt và giọt nước đọng trên bề mặt không.

6.4.4. Đánh giá kết quả

Nếu không có hiện tượng thấm nước hoặc xuất hiện giọt nước đọng thì đốt cống hộp thử nghiệm đạt yêu cầu về độ chống thấm.

Nếu trong 3 đốt cống đem thử mà có 1 đốt cống bị thấm, thì phải chọn 3 đốt cống khác để thử tiếp. Nếu lại có 1 đốt cống bị thấm nước thì lô cống đó không đạt yêu cầu về độ chống thấm, phải nghiệm thu theo từng sản phẩm.

6.5. Kiểm tra cường độ bê tông

Bê tông phải được lấy mẫu, bảo dưỡng và xác định cường độ theo TCVN 3105:1993, TCVN 3118:1993 và lưu phiếu thí nghiệm, coi đó là một trong các hồ sơ chất lượng sản phẩm. Cũng có thể sử dụng phương pháp không phá hủy kết hợp sóng siêu âm với súng bật nẩy theo TCVN 171:1989.

Trong trường hợp cần thiết phải kiểm tra trên mẫu bê tông khoan từ đốt cống.

6.6. Kiểm tra khả năng chịu tải của đốt cống

6.6.1. Chuẩn bị mẫu thử

Lấy ít nhất 2 đốt cống bất kỳ trong lô sản phẩm để chuẩn bị mẫu thử.

Mẫu thử có thể là một đốt cống có chiều dài danh nghĩa 1 200 mm hoặc theo thiết kế cụ thể.

6.6.2. Nguyên tắc

Khả năng chịu tải của đốt cống được xác định bằng phương pháp nén trên bệ máy. Tải trọng nén phá hủy (tải trọng giới hạn) là tải trọng nén quy định cho mỗi loại đốt cống và được duy trì ít nhất trong 1 min mà đốt cống không bị phá hủy tương ứng với chỉ tiêu kỹ thuật cho các loại ống có kích thước danh nghĩa và phạm vi áp dụng khác nhau theo 22 TCN 18:1979.

Khi nén, đốt cống thử được lắp đặt để tiếp xúc chặt chẽ với sàn máy nén và giữ cố định theo phương ngang của đốt cống. Với đốt cống đơn, lực nén đặt tại điểm giữa cạnh trên. Với cống đôi, lực nén đặt tại giữa cạnh trên của một khoang đốt cống (Hình 4).

Có thể thử tải bằng cách chất tải hoặc ép thủy lực tại hiện trường khi điều kiện nền móng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.



6.6.3. Thiết bị, dụng cụ

- Máy nén thủy lực hoặc máy nén cơ học dùng hệ thống kích. Máy phải được lắp đồng hồ lực có thang đo phù hợp sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi (20 ÷ 80) % của giá trị lớn nhất của thang đo lực. Độ chính xác của máy trong khoảng ± 2 % tải trọng thử quy định;

- Các dụng cụ quan sát và đo bề rộng vết nứt (kính phóng đại, thước căn lá);

- Các tấm đệm cao su có độ cứng (45 ÷ 60) theo thang đo độ cứng Shore;

- Thanh truyền lực ở trên làm bằng thép cứng;

- Thiết bị nén tại hiện trường phải phù hợp với các yêu cầu thí nghiệm cũng như điều kiện lắp đặt các dụng cụ đo và thiết bị gia tải;

- Thiết bị nén tại hiện trường phải phù hợp với các yêu cầu thí nghiệm cũng như điều kiện lắp đặt các dụng cụ đo và thiết bị gia tải.



Hình 4 - Vị trí đặt lực để kiểm tra khả năng chịu tải của đốt cống

6.6.4. Cách tiến hành

- Đặt đốt cống thử lên bệ thử một cách chắc chắn, ổn định;

- Đặt tấm đệm và thanh truyền lực trên lên điểm giữa thanh ngang cống;

- Tác dụng lực lên điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải đến giá trị 10 % lực nén quy định;

- Kiểm tra độ ổn định, tiếp xúc của toàn bộ hệ thống và các thanh gối tựa;

- Tiếp tục tăng tải với tốc độ gia tải 200 kN/min. Khi xuất hiện vết nứt, giữ tải trong 1 min và quan sát, đo bề rộng vết nứt.

- Sau đó tiếp tục tăng tải tới khi đạt 75 % lực nén giới hạn quy định thì tăng tải chậm lại với tốc độ 44 kN/min. Khi đạt lực nén giới hạn thì giữ tải trọng 1 min và quan sát. Nếu có vết nứt thì đo chiều rộng và chiều sâu vết nứt bằng cách chọc thước lá vào khe nứt. Nếu không nứt, hoặc vết nứt nhỏ thì lại tiếp tục tăng tải cho đến khi xuất hiện vết nứt có chiều rộng lớn hơn 0,25 mm và sâu hơn 0,2 mm (xem như mẫu đã bị phá hoại) thì ngừng gia tải và tắt máy.

6.6.5. Đánh giá kết quả

Khi thử tải trọng nén giới hạn có thể xảy ra các trường hợp sau đây:

- Khi ép đến tải trọng cực đại mà xuất hiện vết nứt lớn hơn quy định (sâu hơn 0,2 mm và chiều rộng lớn hơn 0,25 mm), thì đốt cống không đạt yêu cầu về khả năng chịu lực.

- Đốt cống đạt yêu cầu về khả năng chịu tải trọng nếu thỏa mãn yêu cầu của tải trọng giới hạn khi thử tải quy định ở Bảng 3.

Đánh giá kết quả kiểm tra lô thử: Nếu trong 2 đốt cống đem thử có 1 đốt cống không đạt yêu cầu về khả năng chịu tải, thì phải chọn 2 đốt cống khác để thử tiếp. Nếu lại có 1 đốt cống không đạt yêu cầu về khả năng chịu tải, thì lỗ cống đó không đạt yêu cầu về khả năng chịu tải, phải nghiệm thu theo từng sản phẩm.

7. Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

7.1. Ghi nhãn

Trên mỗi đốt cống phải ghi rõ:

- Tên cơ sở sản xuất;

- Loại sản phẩm, kích thước danh nghĩa;

- Ký hiệu lô sản phẩm;

- Ngày, tháng, năm sản xuất;

- Dấu kiểm tra chất lượng;

Nhãn mác được ghi ở mặt ngoài của đốt cống tại vị trí dễ quan sát thấy.

Vật liệu dùng cho việc ghi nhãn mác không bị hòa tan trong nước và không phai màu.

Khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của lô hàng. Giấy chứng nhận chất lượng cần thể hiện đầy đủ các nội dung kiểm tra đánh giá về:

- Ngoại quan và khuyết tật;

- Kích thước và sai lệch kích thước;

- Khả năng chống thấm nước;

- Cường độ bê tông của đốt cống theo phiếu thí nghiệm mẫu lưu hoặc theo TCXD 171:1989;

- Khả năng chịu tải của đốt cống.

7.2. Vận chuyển và bảo quản

- Sản phẩm đốt cống hộp bê tông cốt thép, chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển khi cường độ bê tông đạt tối thiểu 70% mác thiết kế.

- Sản phẩm đốt cống phải được xếp, dỡ bằng cần cẩu với móc dây cáp mềm hoặc thiết bị nâng đỡ thích hợp.

- Khi vận chuyển, các đốt cống phải được chèn chặt với phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập, gây hư hỏng, sứt vỡ bê tông các cạnh ngoài và trong.

- Các sản phẩm cống sau khi kiểm tra chất lượng được xếp thành từng lô cùng loại. Giữa các lớp sản phẩm đặt nằm phải được đặt các miếng đệm bằng gỗ, hoặc vật liệu thích hợp khác.

- Để thuận tiện khi vận chuyển và lắp ráp, trên bản nắp của đốt cống có thể bố trí 2 móc thép.

PHỤ LỤC A

(quy định)

KÍCH THƯỚC VÀ SAI LỆCH KÍCH THƯỚC CÁC LOẠI CỐNG HỘP ĐƠN

(Các ký hiệu theo Hình 1)



Loại cống theo tiết diện

(m)

Kích thước và sai lệch

Các loại kích thước (mm)

A

B

C

D

E

F

G

H

K

a

b

c

d

e

f

g

1,0 x 1,0

Kích thước

1 000

120

1 240

1 200

100

1 300

1 000

120

1 240

55

10

55

65

10

45

120

Sai lệch

5

3

5

5

2

5

5

3

5

2

2

2

2

2

2

3

1,2 x 1,2

Kích thước

1 200

120

1 440

1 200

100

1 300

1 200

120

1 440

55

10

55

65

10

45

120

Sai lệch

5

3

5

5

2

5

5

3

5

2

2

2

2

2

2

3

1,6 x 1,6

Kích thước

1 600

160

1 920

1 200

100

1 300

1 600

160

1 920

75

10

75

85

10

65

160

Sai lệch

5

3

5

5

2

5

5

3

5

2

2

2

2

2

2

3

1,6 x 2,0

Kích thước

2 000

200

2 400

1 200

100

1 300

1 600

200

2 000

95

10

95

105

10

85

200

Sai lệch

5

3

5

5

2

5

5

3

5

2

2

2

2

2

2

3

2,0 x 2,0

Kích thước

2 000

200

2 400

1 200

100

1 300

2 000

200

2 400

95

10

95

105

10

85

200

Sai lệch

5

3

5

5

2

5

5

3

5

2

2

2

2

2

2

3

2,5 x 2,5

Kích thước

2 500

250

3 000

1 200

100

1 300

2 500

250

3 000

120

10

120

140

10

100

250

Sai lệch

10

5

10

5

2

5

10

5

10

3

3

3

3

3

3

4

3,0 x 3,0

Kích thước

3 000

300

3 600

1 200

100

1 300

3 000

300

3 600

145

10

145

165

10

125

300

Sai lệch

10

5

10

5

2

5

10

5

10

3

3

3

3

3

3

4



tải về 307.64 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương