TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8714: 2011 iso 25140: 2010


Bộ hiển thị và ghi chép dữ liệu



tải về 303.23 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích303.23 Kb.
#2146
1   2   3   4

5.1.3. Bộ hiển thị và ghi chép dữ liệu. Máy phân tích FID phải có tín hiệu đầu ra có điểm "không" linh động và có thể hiển thị các giá trị âm.

Hệ thống đo tự động (AMSs) để quan trắc định kỳ phải có bộ tính trung bình liên tục tín hiệu đầu ra của FID trong khoảng thời gian tham chiếu đã định (ví dụ 30 min). Sau đó, tín hiệu đầu ra trung bình phải được chuyển đổi thành giá trị đo được tính bằng thứ nguyên của đại lượng đo (nồng độ khối lượng) bằng sử dụng hàm hiệu chuẩn. Nếu cần, bộ phận chuyển đổi các giá trị đo được về các điều kiện hàm lượng hơi nước và hàm lượng oxy tham chiếu phải có sẵn. AMS phải có khả năng hiển thị và ghi lại các nồng độ khối lượng metan đo được.

Đối với AMS lắp đặt vĩnh viễn để giám sát liên tục, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của nhà máy có thể được sử dụng để tính toán các giá trị đo tại các điều kiện vận hành, chuyển đổi về các điều kiện tham chiếu và để hiển thị và ghi lại các nồng độ metan đo được.

CHÚ THÍCH: Bộ hiển thị dữ liệu có thể là thiết bị riêng.



5.2. Thực hiện tiêu chí về tính năng

5.2.1. Khái quát

FID phải tuân thủ tiêu chí về tính năng được quy định trong Bảng 1. Tiêu chí về tính năng này được xác định như đã quy định trong 5.2.2 đến 5.2.4.



5.2.2. Thử tính năng chung

Nhà sản xuất AMS phải chứng minh được rằng trong phép thử tính năng chung, loại thiết bị đó đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về tính năng đã liệt kê trong Bảng 1. Qui trình thử của phép thử tính năng chung phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.



5.2.3. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong phòng thí nghiệm

Người sử dụng AMS phải chứng minh được trong phép thử thông thường trong phòng thí nghiệm với chương trình QC, AMS đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về tính năng tương ứng nêu trong Bảng 1.



5.2.4. Đảm bảo chất lượng trong khi vận hành ngoài hiện trường

Người sử dụng AMS phải kiểm tra các tiêu chí về tính năng phù hợp nêu trong Bảng 1 được đáp ứng đầy đủ, trong khi vận hành ngoài hiện trường.



6. Tiêu chí về tính năng và xác định các đặc tính tính năng

6.1. Tiêu chí về tính năng

Bảng 1 quy định tiêu chí về tính năng của máy phân tích và cần đánh giá hệ thống đo ở ba mức: trong phép thử tính năng chung; bằng phương pháp QA/QC trong phép thử trong phòng thí nghiệm; và khi vận hành ngoài hiện trường.



Bảng 1 - Tiêu chí về tính năng phù hợp của máy phân tích và tiêu chí hệ thống đo cần được đánh giá trong phép thử tính năng chung và bằng phương pháp QA-QC của phép thử trong phòng thí nghiệm và khi vận hành tại hiện trường

Đặc tính tính năng

Tiêu chí về tính năng

Thử tính năng chung

QA/QC trong phòng thí nghiệm

Vận hành ngoài hiện trường

Thời gian đáp ứng

 60 s

x

x

xf

Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm “không”

 1,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụng

x

x

-

Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu chuẩn khoảng đo

 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụng

x

x

-

Độ lệch

 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụng

x

x

-

Ảnh hưởng của áp suất khí quyểnb, với thay đổi áp suất là ± 2kPa

 1,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụng

x

-

-

Ảnh hưởng của lưu lượng dung tích mẫu

 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụng

x

-

-

Ảnh hưởng của áp suất khí mẫu tại điểm hiệu chuẩn khoảng đo, với thay đổi áp suất là 3 kPa

 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụng

x

-

-

Ảnh hưởng của nhiệt độ xung quanh với thay đổi nhiệt độ là 10° C

 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụng

x

-

-

Ảnh hưởng của điện thế, dưới -15 % và trên + 10 % nguồn điện áp danh định

 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụng a

x

-

-

Ảnh hưởng của các khí cản trở vô cơc

 4,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụng a

x

x

-

Chất cản trở oxy

 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụng a

x

x

-

Hiệu suất bộ chuyển đổi, thử bằng etan

 98,0 %

x

x

-

Thất thoát metand

 15,0%

x

-

-

Độ trôi về “không”e, trong 24 h

 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụnga

x

-

x

Độ trôi về khoảng đoe, trong 24 h

 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụnga

x

-

x

Giai đoạn tự vận hành đối với AMS lắp đặt vĩnh viễn

 8 ngày

x

-

x

Thất thoát và rò rỉ trong đường lấy mẫu và hệ thống ổn định mẫu

 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụnga

-

-

x

a Giới hạn dưới của dải đo thấp nhất đã dùng phải được chọn tùy thuộc vào cách ứng dụng sao cho các giá trị đo nằm trong khoảng từ 20 % đến 80 % dải đo của máy phân tích.

b Áp suất mẫu thử được xác định trong khuyến nghị của nhà sản xuất.

c Xem Bảng B.1.

d Sự thất thoát metan theo vào nhiệt độ được bù trừ trong quá trình hiệu chuẩn.

e Tần suất kiểm tra điểm “không” và điểm hiệu chuẩn được quy định trong Bảng 2.

f Nếu chiều dài của ống lấy mẫu lớn hơn chiều dài được áp dụng trong phép thử tính năng chung.

6.2. Xác định đặc tính tính năng và độ không đảm bảo của phép đo

6.2.1. Thử tính năng

Cần phải xác định đặc tính tính năng của AMS trong phép thử tính năng chung theo các tiêu chuẩn quốc gia áp dụng. Giá trị của đặc tính tính năng đã xác định phải đáp ứng tiêu chí về tính năng được quy định trong Bảng 1.

CHÚ THÍCH: Phép thử tính năng cho hệ thống đo phát thải tự động được quy định ví dụ trong TCVN 6751 (ISO 9169) và EN 15267-3[7].

Điều kiện môi trường xung quanh được áp dụng trong phép thử tính năng nói chung phải được ghi chép đầy đủ.

Độ không đảm bảo tổng thể của các giá trị mà AMS đã đo phải được tính toán theo ISO 14956 dựa trên các đặc tính tính năng được xác định trong phép thử tính năng chung và phải thỏa mãn độ không đảm bảo đã quy định cho mục tiêu của phép đo.

6.2.2. Kiểm soát chất lượng

Người sử dụng phải kiểm tra các đặc tính tính năng cụ thể trong vận hành hệ thống đo với tần suất được quy định trong Bảng 2. Quy trình để xác định các đặc tính tính năng này được nêu trong Phụ lục B. Qui trình đối với các thiết bị đo gián đoạn khác với qui trình của AMS đã lắp đặt vĩnh viễn quan trắc liên tục tại các nhà máy.

Người sử dụng hệ thống đo phải xác định độ không đảm bảo phép đo theo các tiêu chuẩn quốc gia khi ứng dụng ngoài hiện trường. Độ không đảm bảo của các giá trị đo khi vận hành ngoài hiện trường không chỉ bị ảnh hưởng do đặc tính tính năng của máy phân tích mà còn do độ không đảm bảo của:

a) Ống lấy mẫu và hệ thống ổn định mẫu;

b) Điều kiện cụ thể của địa điểm;

c) Khí hiệu chuẩn được sử dụng.

7. Qui trình đo

7.1. Khái quát

AMS phải được vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Tuân thủ đúng qui trình QA/QC được quy định trong Điều 8.

Trong quá trình đo, điều kiện môi trường xung quanh phải trong dải đo được áp dụng trong quá trình thử tính năng chung.



7.2. Lựa chọn hệ thống đo

Máy phân tích đã chọn phải được kiểm tra về tính phù hợp với mục tiêu của phép đo.

Để chọn một máy phân tích, đường ống lấy mẫu và hệ thống ổn định mẫu phù hợp, các đặc tính sau đây của khí ống khói phải được biết trước khi vận hành ngoài hiện trường:

a) Khoảng nhiệt độ xung quanh;

b) Nhiệt độ khí thải;

c) Hàm lượng hơi nước của khí thải;

d) Thải lượng bụi của khí thải;

e) Dải nồng độ metan dự kiến;

f) Nồng độ dự kiến của các chất có khả năng cản trở, ít nhất kể cả bốn thành phần được nêu trong Bảng B.1.

Để tránh kéo dài thời gian đáp ứng và hiệu ứng bộ nhớ, ống lấy mẫu phải càng ngắn càng tốt. Nếu cần, sử dụng bơm. Sử dụng bộ lọc đã được gia nhiệt phù hợp.

Trước khi tiến hành các phép đo ngoài hiện trường, người sử dụng cần phải kiểm định qui trình QA/QC.

7.3. Vị trí lấy mẫu

Cần đảm bảo rằng nồng độ các khí được đo là đại diện cho điều kiện chung bên trong ống dẫn khí thải. Đại điểm đo, mặt phẳng đo và các điểm lấy mẫu phải được chọn theo các tiêu chuẩn quốc gia áp dụng.

CHÚ THÍCH: Lựa chọn địa điểm đo, mặt phẳng đo và các điểm lấy mẫu được mô tả, ví dụ, trong EN 15259[6].

Ngoài ra, vị trí lấy mẫu phải được chọn có tính đến sự an toàn của nhân viên.



7.4. Thu thập dữ liệu

Các giá trị đo khí thải bằng FID đã hiệu chuẩn tại các điều kiện vận hành phải ghi lại bằng bộ ghi dữ liệu bên trong hoặc bên ngoài và lấy trung bình theo nhiệm vụ đo.

Thể tích hơi nước và oxi (nếu cần) trong khí thải cũng phải được đo và lấy trung bình trong toàn bộ giai đoạn lấy mẫu của phép đo metan để biểu thị nồng độ metan về các điều kiện khí thải khô và các điều kiện oxi tham chiếu, nếu cần.

7.5. Tính toán

Kết quả của phép đo phải được biểu thị theo nồng độ khối lượng tại các điều kiện hàm lượng hơi nước (khí khô) tham chiếu và hàm lượng oxi, nếu cần.

Nếu nồng độ khối lượng theo phần thể tích, Công thức (1) được dùng để tính nồng độ khối lượng tại các điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (273 K, 1 013 hPa), :

(1)

Trong đó


là phần thể tích metan tại các điều kiện vận hành;

MCH là khối lượng mol của metan (16 g/mol);

Vm là thể tích mol ở điều kiện tiêu chuẩn (22,4 l/mol).

Nếu cần, nồng độ khối lượng của metan đo được phải được hiệu chính về nồng độ khối lượng metan tại các điều kiện hơi nước tham chiếu (khí khô) sử dụng Công thức (2):



(2)

là nồng độ khối lượng của metan trong khí ẩm tại các điều kiện nhiệt độ và áp suất tham chiếu;

là hàm lượng hơi nước được đo, tính bằng phần thể tích, trong khí thải (độ ẩm khí thải).

Nếu hàm lượng hơi nước được xác định theo nồng độ khối lượng, Công thức (3) được dùng để tính hàm lượng hơi nước, tính theo phần thể tích , trong khí thải.



(3)

là khối lượng của hơi nước;

là khối lượng riêng của hơi nước (0,8 g/l hoặc 0,8 kg/m3), tính bằng:

Trong đó là khối lượng mol của nước (18 g/mol)

V0 là thể tích của mẫu khí khô.

Nếu cần, nồng độ khối lượng metan đo được tại các điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, , phải được hiệu chính về các điều kiện tham chiếu của oxi, tính dùng Công thức (4):



(4)

Trong đó


là hàm lượng oxi đo được trong khí thải, tính theo phần trăm thể tích;

là hàm lượng oxi tham chiếu, tính theo phần trăm thể tích.

8. Qui trình kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng

8.1. Khái quát

Kiểm soát chất lượng là hết sức quan trọng để đảm bảo rằng độ không đảm bảo của giá trị metan đo được giữ trong giới hạn quy định cho nhiệm vụ phép đo.

Việc áp dụng hệ thống đo tự động phải được phân biệt như sau:

a) AMS dùng để đo gián đoạn (8.3);

b) AMS lắp đặt vĩnh viễn để quan trắc liên tục (8.4).

8.2. Tần suất kiểm tra

Tần suất tối thiểu của các đọt kiểm tra theo yêu cầu được nêu trong Bảng 3. Người sử dụng cần phải thực thi các tiêu chuẩn quốc gia phù hợp để xác định đặc tính tính năng hoặc quy trình được mô tả trong Phụ lục B.



Bảng 2 - Tần suất tối thiểu của các đợt kiểm tra để đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quá trình vận hành

Kiểm tra

Tần suất tối thiểu

AMS dùng để đo gián đoạn

AMS lắp đặt vĩnh viễn

Thời gian đáp ứng

Mỗi năm một lần

Mỗi năm một lần

Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm “không”

Mỗi năm một lần

Mỗi năm một lần

Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu chuẩn nằm trong khoảng đo

Mỗi năm một lần

Mỗi năm một lần

Độ lệch

Mỗi năm một lần và sau sửa chữa AMS

Mỗi năm một lần và sau sửa chữa AMS

Hiệu chuẩn

-

Tại các khoảng thời gian thông thường qui định, ví dụ trong văn bản pháp luật hoặc các tiêu chuẩn áp dụng bằng cách so sánh với phương pháp đo độc lập

Kiểm tra cản trở

Mỗi năm một lần

Mỗi năm một lần

Kiểm tra bộ chuyển đổi

Mỗi loạt đo một lần

Mỗi năm một lần

Kiểm tra hệ thống lấy mẫu và rò rỉ

Mỗi loạt đo một lần

Mỗi năm một lần

Làm sạch hoặc thay thế cái lọc bụia ở lối vào lấy mẫu và ở lối vào

Mỗi loạt đo một lần, nếu cẩn

Một lần mỗi giai đoạn tự vận hành

Trôi về "không"

3 h một lần và khi kết thúc đo

Một lần mỗi giai đoạn tự vận hành

Trôi về điểm hiệu chuẩn nằm trong khoảng đo

3 h một lần và khi kết thúc đo

Một lần mỗi giai đoạn tự vận hành

Bảo dưỡng thường xuyên máy phân tích

theo quy định của nhà sản xuất

Một lần mỗi giai đoạn tự vận hành

a Cái lọc bụi phải được thay thế định kỳ tùy theo thải lượng bụi tại vị trí lấy mẫu. Trong quá trình thay thế cái lọc này, hộp lọc phải được làm sạch.

Người sử dụng phải thực hiện đúng qui trình để đảm bảo rằng khí “không” và khí khoảng đo được sử dụng phải đáp ứng được yêu cầu về độ không đảm bảo đã quy định trong Phụ lục A, ví dụ so sánh với khí chuẩn có chất lượng cao hơn.

8.3. AMS dùng để đo gián đoạn

8.3.1. Khái quát

AMS dùng để đo gián đoạn phải được điều chỉnh và kiểm tra theo 8.3.2 với tần suất quy định trong Bảng 2.

Kết quả của qui trình QA/QC phải được ghi chép đầy đủ.

8.3.2. Điều chỉnh và kiểm tra chức năng

8.3.2.1. Điều chỉnh thiết bị

Điều chỉnh thiết bị bằng khí “không” và khí khoảng đo phải được tiến hành ít nhất khi bắt đầu mỗi loạt đo. Qui trình chi tiết về an toàn được nêu trong Phụ lục C phải được tuân thủ.

Khí “không” và khí khoảng đo phải được đưa vào hệ thống lấy mẫu trong cùng một điều kiện áp suất và lưu lượng qua lỗ lấy mẫu của thiết bị hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất khi sử dụng khí “không” và khí khoảng đo riêng rẽ. Qui trình điều chỉnh phải tiến hành như sau:

a) Nạp khí "không” vào FID và đặt điểm “không”;

b) Nạp khí khoảng đo và điều chỉnh thiết bị cho phù hợp;

c) Nạp khí “không” vào FID thêm một lần nữa và kiểm tra xem liệu số đọc trở lại điểm “không” hay không.

Lặp lại bước a) đến c), nếu số đọc không trở lại điểm “không”.

8.3.2.2. Thời gian đáp ứng

Thời gian đáp ứng của AMS phải được kiểm tra theo B.2 ít nhất mỗi năm một lần. Thời gian đáp ứng phải được kiểm tra khi vận hành ngoài hiện trường nếu chiều dài ống lấy mẫu lớn hơn chiều dài được áp dụng trong phép thử tính năng chung.



8.3.2.3. Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm “không”

Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm “không” phải được kiểm tra theo B.3 ít nhất mỗi năm một lần.



8.3.2.4. Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu chuẩn khoảng đo

Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu chuẩn khoảng đo phải được kiểm tra theo B.4 ít nhất mỗi năm một lần.



8.3.2.5. Kiểm tra độ tuyến tính

Độ tuyến tính của AMS phải được kiểm tra theo B.5 ít nhất mỗi năm một lần.



8.3.2.6. Kiểm tra cản trở

Cản trở phải được kiểm tra theo B.6 ít nhất mỗi năm một lần.



8.3.2.7. Kiểm tra hiệu suất bộ chuyển đổi

Hiệu suất bộ chuyển đổi phải được kiểm tra theo B.7 ít nhất một lần trong mỗi loạt đo.



8.3.2.8. Kiểm tra rò rỉ và hệ thống lấy mẫu

Hệ thống lấy mẫu của AMS phải được kiểm tra theo B.8 ít nhất một lần mỗi trong mỗi loạt đo.



8.3.2.9. Làm sạch hoặc thay thế cái lọc bụi

Cái lọc bụi phải được kiểm tra ít nhất một lần trong mỗi loạt đo và phải được thay thế nếu cần. Khi thay cái lọc, hộp lọc phải được làm sạch.



8.3.2.10. Độ trôi về điểm “không” và điểm hiệu chuẩn khoảng đo

Độ trôi về điểm “không” và điểm hiệu chuẩn khoảng đo phải được kiểm tra theo B.9 ít nhất cứ 3 h một lần và khi kết thúc đo.



8.3.2.11. Bảo dưỡng định kỳ máy phân tích

Bảo dưỡng định kỳ máy phân tích phải được thực hiện theo yêu cầu của nhà sản xuất.



8.3.2.12. Độ không đảm bảo đo

Độ không đảm bảo của các giá trị đo thu được từ AMS quan trắc gián đoạn phải được xác định theo các nguyên tắc nêu trong ISO 20998. Độ không đảm bảo đo phải đại diện cho khả năng áp dụng định trước của AMS. Cần phải xem xét tất cả các nguồn gây ra độ không đảm bảo đo.

CHÚ THÍCH: Các giá trị độ không đảm bảo của phép đo thu được từ AMS đối với quan trắc gián đoạn có thể được xác định bằng trực tiếp hoặc gián tiếp theo phương pháp nêu trong ISO 20998. Phương pháp tiếp cận trực tiếp có thể được dựa trên phép đo so sánh với phương pháp đo độc lập trong các điều kiện vận hành đã định của AMS. ISO 20988 mô tả qui trình để đánh giá phép đo so sánh như vậy. Mô tả chi tiết của phương pháp tiếp cận gián tiếp được nêu trong IS014956.

Các giá trị độ không đảm bảo của phép đo phải đáp ứng các tiêu chí về độ không đảm bảo được quy định cho mục đích của phép đo.



8.4. AMS lắp đặt vĩnh viễn

8.4.1. Khái quát

AMS lắp đặt vĩnh viễn để quan trắc liên tục phải đáp ứng các tiêu chí về tính năng đã quy định trong Bảng 1.

Phải tuân thủ qui trình QA/QC chung cho AMS lắp đặt vĩnh viễn đã được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.

CHÚ THÍCH: Qui trình QA/QC chung cho AMS lắp đặt vĩnh viễn được quy định trong, ví dụ EN 14181[5].

Kết quả của qui trình QA/QC phải được lập thành tài liệu.


Каталог: docs -> download
download -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 5845: 1994 MÁy xay xát thóc gạo phưƠng pháp thử
download -> Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006
download -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8940: 2011
download -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9964: 2014
download -> TIÊu chuẩn ngành 10 tcn 512: 2002 VỪng hạt yêu cầu kỹ thuật và phưƠng pháp thử Phạm VI áp dụng
download -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8491-2 : 2011
download -> TỈnh thừa thiên huế
download -> MỤc lục lời nói đầu I. Phạm VI và đối tượng áp dụng II. Các chữ viết tắt, định nghĩa và khái niệm
download -> MỤc lục lời nói đầu Phạm VI và đối tượng áp dụng
download -> CỤc thuế tp. HỒ chí minh

tải về 303.23 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương