TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8284 : 2009


Phụ lục D (Tham khảo) Môdun năng suất nhà máy sản xuất chè



tải về 355.05 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích355.05 Kb.
#8447
1   2   3

Phụ lục D

(Tham khảo)



Môdun năng suất nhà máy sản xuất chè

Bảng D.1- Môđun năng suất nhà máy sản xuất chè xanh



TT

Năng suất, tấn búp tươi/ngày

Khâu diệt men

Khâu vò

Khâu làm khô

Sấy sơ bộ

Sao lăn hoặc sấy

1

5

- 1 máy sào (5 tấn/ngày), hoặc

- 4 máy vò 265 b) và 1 máy sàng tơi, hoặc

- 6 máy vò 255 b) và 1 sàng tơi



- 1 máy

- 4 máy sao lăn c), hoặc

- 1 máy sấy 6CH20A (5 tấn/ngày)



2

Từ 8 đến 10

- 2 máy sào, hoặc

- 4 máy sào ga a), hoặc

-1 máy hấp (6tấn/ngày)


-8 máy vò 265 b) và 1 máy sàng tơi, hoặc

-12 máy vò 255 b) và 1 sàng tơi



- 2 máy

- 8 máy sao lăn c), hoặc

- 2 máy 6CH20A, hoặc

- 1 máy sấy Liên Xô (cũ), ấn Độ


a) Máy sào ga: 12 kg/mẻ x 7 mẻ/h x 4 máy x 16 h/máy/ngày = 5.376 kg/ngày;

b) Máy vò 265: 20 kg/mẻ x 2 mẻ/h x 2 máy x 16 h/máy/ngày = 1.280 kg/ngày.

c) Máy sao lăn: 20 kg/mẻ x 4,5 me/ha x 4 máy x 16h/máy/ngày = 5.760 kg/ngày

Bảng D.2- Môđun năng suất nhà máy sản xuất chè xanh

TT

Năng suất, tấn búp tươi/ngày

Khâu diệt men

Khâu vò và sàng tơi

Khâu lên men

Khâu sấy

1

5

5 máy héo (15m x 1,8m) a)

- 1 máy vò Liên xô (cũ) 5 máy vò 265 (hoặc 7 máy vò 255) và 1 sàng tới (CĐV 1:3:2), hoặc

- 2 máy vò Liên xô (cũ), 2 máy vò 265 và1 sàng tơi (CĐV 1:1:2)



150 khay

- 2 máy Trung Quốc 6CH20A, hoặc

- 1 máy sấy Việt Nam và 1 máy sấy Trung Quốc



2

13,5 (Liên Xô (cũ)

-1 máy héo, hoặc

- 12 máng héo (25m x 1,8m)



7 máy vò Liên Xô (cũ) và 1 sàng tơi (CĐC 3:2:

Từ 350 khay đến 400 khay lên men

1 may sấy và 1 máy dự phòng

3

20 (Ấn Độ)

Từ 12 máng héo đến 15 máng héo (25mx1,8m)

2 máy M115, 4 máy M90 và 4 sàng tơi Gôgi (hoạc 2 sàng tới Liên Xô (cũ)

1 máy lên men và 100 khay

2 máy sấy

a) 27 m2/máng héo x 25 kg/m2 = 675 kg/máng héo


Phụ lục E

(Tham khảo)



Yêu cầu kỹ thuật đối với máng héo chè

E.1 Phạm vi áp dụng

Phụ lục này áp dụng cho việc thiết kế, chế tạo và lắp đặt máng héo chè cho các cơ sở sản xuất chè đen.



E.2 Thuật ngữ và định nghĩa

E.2.1

Héo chè

Là quá trình làm thay đổi tính chất vật lý và tính chất hóa học của đọt chè tươi, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phá vỡ tế bào, định hình và lên men để hình thành các chỉ tiêu chất lượng của chè đen.



E.2.2

Máng héo chè (hộc héo) .

Thiết bị dùng để héo chè, gồm 4 bộ phận chính: sàn lưới, máng, quạt và bộ phận cấp nhiệt.

Chú thích 1 : Sàn lưới là một sàn phẳng hình chữ nhật để rải chè khi héo, được làm bằng các vật liệu thích hợp, trên sàn có nhiều lỗ nhỏ để thoáng khí.

Chú thích 2: Máng có dạng hình hộp được làm bằng các vật liệu thích hợp. có tác dụng chắn và định hướng dòng không khí do quạt thổi vào. Tính theo hướng thổi gió, đầu máng là vị trí nơi tiếp giáp phễu gió với máng héo, còn cuối máng là vị trí nơi tiếp giáp sàn lưới vời thành bao của máng ở đầu đối diện.

Chú thích 3: Quạt dùng để lưu thông không khí cưỡng bức, có thẻ là quạt hướng trục hoặc quạt ly tâm.

Chú thích 4: Bộ phận cấp nhiệt dùng để cấp nhiệt cho máng héo khi cần thiết, gồm lò sinh nhiệt và hệ thống ống dẫn.

E.2.3

Lưu lượng riêng

Thế tích không khí do quạt thổi qua 1 m2 sàn lưới trong một đơn vị thời gian [m3/(m2.h)]



E.2.4

Độ dốc đáy máng

Đại lượng biểu thị độ nghiêng của đáy máng, tính bằng %.



E.2.5

Độ thoáng khí

Tỷ số giữa diện tích tự do và diện tích của sàn lưới héo (diện tích máng héo), tính theo %.

Chú thích: Diện tích tự do là tổng diện tích của tất cả các lỗ thoáng trên sàn lưới mà không khí có thể thổi qua.

E.2.6

Bề dày lớp chè

Chiều cao của lớp chè được rải đều trên sàn lưới (tính bằng xentimet) hoặc khối lượng chè tươi trên một đơn vi diện tích bề mặt sàn lưới (tính bằng kg chè tươi/m2).



E.2.7

Năng suất của mảng héo

khối lượng chè tươi có thể héo trong một mẻ trên máng héo (tính bằng kg chè tươi/mẻ).



E.3 Yêu cầu kỹ thuật

E.3.1 Đặc tính kỹ thuật của máng héo

Yêu cầu kỹ thuật của máng héo phù hợp với quy định trong Bảng E.1

Bảng E.1 - Yêu cầu kỹ thuật của máng héo

Thông số

Mức

1. Chiều cao đầu máng, m, không nhỏ hơn

0,9

2. Chiều cao cuối máng, m, không nhỏ hơn

0,6

3. Chiều cao thành máng trên sản lươI, m

Từ 0,30 đến 0,35

4. Tỷ lệ giữa chiều rộng của máng (R) và đường kính quạt ()

Từ 1,5 đến 2,0

5. Lưu lượng riêng, m3/(m2.h)

1000

6. Tỷ lệ giữa chiều dài của phễu gió (L) và đường kính quạt ()

Từ 1,3 đến 1,8

7. Độ dốc của máng, %

1

8. Độ thoáng của sàn lưới, %

Từ 25 đến 30

9. Bề dày lớp chè

Từ 15 cm đến 35 cm hoặc từ 15 kg đến 25 kg chè tươi/m2

10. Chiều dài (D) và chiều rộng đ của máng gió

Phù hợp với lưu lượng quạt gió theo Bảng E.2

Bảng E.2- Thông số kỹ thuật của máng héo tương ứng với lưu lượng gió của quạt

TT

Lưu lượng gió, m3/h

Công suất động cơ quạt, kW

Năng suất của máng héo, kg/mẻ

Diện tích, m2

Chiều rộng,

m


Chiều rộng, m

Chiều cao, m

Chiều dài của phễu gió

1

12000

0,75

Từ 180 đến 300

12,0

11,0

1,1

0,79

0,9

2

15000

1,10

Từ 225 đến 375

15,0

14,0

1,1

0,75

0,9

3

20000

1,10

Từ 300 đến 500

20,0

13,0

1,5

0,77

1,2

4

22000

1,50

Từ 330 đến 550

22,0

15,0

1,5

0,75

1,2

5

35000

2,20

Từ 425 đến 675

35,0

20,0

1,8

0,70

1,5

6

40000

5,50

Từ 600 đến 1000

40,0

22,0

1,8

0,68

1,5

7

52000

7,50

Từ 780 đến 1300

52,0

24,0

2,2

0,66

1,8

E.3.2 Quy định và lắp đặt, vật liệu và an toàn

a) Máng héo phải được chế tạo, lắp đặt theo đúng thiết kế;

b) Quạt được lắp đặt cố định, đảm bảo chống rung và chống ồn khi vận hành, có lưới bảo vệ an toàn, cánh quạt phải được điều chỉnh cân bằng động;

c) Khoảng cách từ miệng hút của quạt đến tường phía sau không nhỏ hơn 1 m, tạo không gian thông thoáng để có lượng không khí khô, sạch đáp ứng lưu lượng gió của quạt;

d) Phễu gió, ống dẫn khí nóng và máng có thể được làm bằng các loại vật liệu thích hợp ít hấp phụ nhiệt, nhẵn, các mỗi ghép phải khít;

e) Dầm khung đỡ sàn lưới được làm bằng vật liệu không lây nhiễm vào chè, phải đảm bảo vững chắc và bền, phải tạo mặt phẳng ổn định cho sàn lưới;

f) Vật liệu làm sàn lưới không được gây nhiễm tạp chất lạ vào chè, phải đảm bảo tạo ra sàn lưới phẳng, trơn nhẵn, đủ độ thoáng khí và không bị lọt chè thuận lợi khi thu gom chè;

g) Tất cả các chi tiết làm bằng sắt phải được chống gỉ;

h) Mỗi ghép nói giữa quạt và phễu gió phải kín và được làm bằng vật liệu mềm để chống rung và chống òn, các mối ghép nối khác phải kín đảm bảo chống tổn thất gió;

i) Cửa làm vệ sinh được đặt cuối máng với kích thước dài 65 cm và cao 45 cm, có cấu trúc chắc chắn, có cánh cửa được đóng kín khi máng héo làm việc và dễ dàng mở ra khi làm vệ sinh.



1) Tham khảo Phụ lục E về yêu cầu kỹ thuật đối với máng héo chè


tải về 355.05 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương