TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8008: 2009



tải về 4.99 Mb.
trang1/30
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích4.99 Mb.
#37476
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   30
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8008:2009

RƯỢU CHƯNG CẤT - XÁC ĐỊNH ĐỘ CỒN



Distilled liquors - Determination of alcohol

Lời nói đầu

TCVN 8008:2009 được xây dựng trên cơ sở AOAC 982.10 Alcohol by volume in distilled liquors. Densitometric method;

TCVN 8008:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RƯỢU CHƯNG CẤT - XÁC ĐỊNH ĐỘ CỒN

Distilled liquors - Determination of alcohol

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định độ cồn trong rượu chưng cất và rượu pha chế dùng máy đo tỷ trọng và dùng rượu kế.



2. Phương pháp xác định dùng máy đo tỷ trọng

2.1. Nguyên tắc

Dụng cụ đo xác định tỷ trọng ở 20 oC bằng cách đo sự thay đổi tần số dao động ống chữ U được đổ đầy phần mẫu thử so với tần số dao động khi được đổ đầy 2 chất chuẩn. Tỷ trọng được chuyển đổi về phần trăm độ cồn tính theo thể tích ở 15,56 oC.



2.2. Thuốc thử

Sử dụng nước cất hai lần hoặc nước đã được xử lý bằng resin trao đổi ion, đã lọc và mới được đun sôi.



2.3. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:



2.3.1. Máy đo tỷ trọng

2.3.2. Nhiệt kế, đo được từ 18,9 oC đến 25,1 oC, được chia vạch 0,01 oC.

2.3.3. Bể ổn nhiệt, có thể khống chế nhiệt độ ổn định ở 20,00 oC ± 0,01 oC.

2.3.4. Xyranh, dung tích 10 ml, có kim tiêm cỡ số 15.

2.4. Cách tiến hành

2.4.1. Chuẩn hóa máy đo tỷ trọng

Tráng ống chữ U bằng hơi axeton và làm khô hẳn bằng luồng không khí. Bật công tắc trên máy đo tỷ trọng theo trật tự sau đây: bật nguồn, hiển thị T, tốc độ lấy mẫu là 2 hoặc 3. Đọc và ghi lại giá trị T với ống chữ U sạch, khô, ở nhiệt độ 20,00 oC ± 0,01 oC.

Bật đèn và mở tấm chắn để quan sát ống chữ U. Làm đầy ống chữ U bằng nước cất hai lần vừa mới đun sôi (hoặc nước đã xử lý ion) (nước chuẩn) bằng cách nhúng ống chất dẻo được nối với đầu vào (phần dưới) của ống chữ U vào nước chuẩn và kéo từ từ pittong trên xyranh có kim tiêm số 15 (2.3.4), được nối bằng ống nhựa với đầu ra (phần phía trên) của ống chữ U. Quan sát ống chữ U để đảm bảo rằng ống đã chứa đầy nước và không có bọt khí. Để đầu cuối ống đã đổ đầy chìm trong nước chuẩn và xyranh vẫn được nối trong khi lấy số đọc. Tắt nguồn sáng và đóng tấm chắn. Giá trị T của nước trên hiển thị số sẽ tiếp tục thay đổi cho đến khi nhiệt độ của phần mẫu thử cân bằng với nhiệt độ không đổi của bể ổn nhiệt (2.3.3) (khoảng từ 2 min đến 3 min). Ghi lại giá trị T của nước.

Tính hằng số A và B của thiết bị như sau:

A = [T2 (nước) - T2 (không khí)]

B = T2 (không khí)

Nhập các giá trị hằng số A và B tính được vào bộ nhớ của thiết bị. Điều chỉnh công tắc hiển thị về  (tỷ trọng) và kiểm tra số đọc về tỷ trọng của nước. Sau đó tháo nước trong ống chữ U, làm khô và kiểm tra tỷ trọng của không khí. Các số hiển thị tỷ trọng biểu kiến đối với nước phải là 1,00000 và tỷ trọng biểu kiến đối với không khí là 0,00000. Nếu các giá trị hiển thị lớn hơn 0,00001 so với các giá trị tỷ trọng đúng thì kiểm tra lại nhiệt độ của bể ổn nhiệt (2.3.3), giá trị T của không khí và của nước.

2.4.2. Tiến hành đo

2.4.2.1. Tiến hành đo trên một mẫu thử

Bật đèn và mở tấm chắn để quan sát ống chữ U. Làm đầy từ từ ống chữ U bằng phần mẫu thử theo cách đã dùng đối với nước chuẩn, không để lẫn bọt khí. Tắt nguồn sáng và đóng tấm chắn. Số đọc tỷ trọng của phần mẫu thử trên hiển thị số sẽ tiếp tục thay đổi cho đến khi nhiệt độ của phần mẫu thử cân bằng với nhiệt độ không đổi của bể ổn nhiệt (2.3.3) (khoảng từ 2 min đến 3 min). Ghi lại tỷ trọng của phần mẫu thử và rút phần mẫu thử khác vào ống chữ U. Các số đọc lặp lại chỉ được chênh lệch ± 0,00001 đơn vị. Để chuyển đổi tỷ trọng ở 20 oC về phần trăm độ cồn ở 15,56 oC, xem Phụ lục A.



2.4.2.2. Tiến hành đo trên nhiều phần mẫu thử

Bật đèn và mở tấm chắn để quan sát ống chữ U. Nhấc đầu vào của ống nối bằng chất dẻo ra khỏi bề mặt dưới của phần mẫu thử trước đó và kéo từ từ pittong của xyranh (2.3.4) để làm rỗng ống nối và ống chữ U. Tháo xyranh ra khỏi ống nối và loại bỏ lượng chứa trong xyranh. Tháo rời xyranh, nhúng ngập đầu ống nối vào phần mẫu thử mới và rút từ từ khoảng 8 ml đến 10 ml phần mẫu thử qua ống chữ U vào xyranh để loại bọt khí và tráng rửa hệ thống bằng phần mẫu thử mới. Tắt nguồn sáng, đóng tấm chắn và ghi lại số đọc lần thứ nhất của phần mẫu thử mới sau khi cân bằng nhiệt độ.

Sau mỗi dãy 10 phần mẫu thử, hoặc khi thấy các hiển thị số không đều thì tráng ống chữ U bằng axeton và làm khô bằng không khí. Để ống chữ U rỗng ổn định ở 20 oC ± 0,01 oC trên bể ổn nhiệt (2.3.3).

3. Phương pháp dùng rượu kế (phương pháp chuẩn)

3.1. Dụng cụ

3.1.1. Ống đong hình trụ bằng thủy tinh, dung tích 500 ml.

3.1.2. Rượu kế đo ở 20 oC, chia vạch 0,1.

3.1.3. Nhiệt kế đo được từ 0 oC đến 50 oC, chia vạch 0,5 oC.

3.2. Cách tiến hành

Giữ rượu ở 20 oC trong 30 min, rót rượu cẩn thận theo thành vào ống đong khô, sạch, tránh tạo quá nhiều bọt khí. Thả từ từ rượu kế vào ống đong sao cho rượu kế không chìm quá sâu so với mức đọc. Để rượu kế ổn định. Đọc độ rượu trên rượu kế, không để bọt khí bám vào rượu kế vì sẽ làm sai lệch kết quả.

Trường hợp rượu không ở nhiệt độ 20 oC thì đọc nhiệt độ của rượu và độ rượu cùng một lúc rồi tra bảng hiệu chỉnh độ rượu ở 20 oC, xem Phụ lục B.

4. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

- phương pháp lẫy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

- phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

- mọi chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;

- các kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ lục A

(quy định)



Bảng A.1 - Phần trăm thể tích etanol ở 15,56 oC (60 oF) tương ứng với tỉ trọng biểu kiến ở các nhiệt độ khác nhau 1)

Tỉ trọng biểu kiến

15,56/ 15,56

20/20

22/22

24/24

25/25

26/26

28/28

30/30

32/32

34/34

35/35

36/36

1,0000

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,9999

,07

,07

,07

,07

,07

,07

,07

,07

,07

,07

,07

,07

98

,13

,13

,13

,13

,13

,13

,13

,13

,13

,13

,13

,13

97

,20

,20

,20

,20

,20

,20

,20

,20

,20

,20

,20

,20

96

,27

,26

,26

,26

,26

,26

,26

,26

,26

,26

,26

,26

95

,33

,33

,33

,33

,33

,33

,33

,33

,33

,33

,33

,33

94

,40

,40

,40

,40

,40

,40

,40

,40

,40

,40

,40

,40

93

,47

,46

,46

,46

,46

,46

,46

,46

,46

,46

,46

,46

92

,53

,53

,53

,53

,53

,53

,53

,53

,53

,53

,53

,53

91

,60

,60

,60

,60

,60

,60

,60

,60

,60

,60

,60

,60

90

,67

,66

,66

,66

,66

,66

,66

,66

,66

,66

,66

,66

89

,73

,73

,73

,73

,73

,73

,73

,73

,73

,73

,73

,73

88

,80

,80

,80

,80

,80

,80

,79

,79

,79

,79

,79

,79

87

,87

,87

,87

,87

,87

,87

,86

,86

,86

,86

,86

,86

86

,93

,93

,93

,93

,93

,93

,93

,93

,93

,93

,93

,93

85

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

,99

,99

,99

,99

,99

,99

84

,07

,07

,07

,07

,07

,07

1,06

1,06

1,06

1,06

1,06

1,06

83

,14

,14

,14

,13

,13

,13

,13

,13

,13

,13

,13

,13

82

,20

,20

,20

,20

,20

,20

,20

,19

,19

,19

,19

,19

81

,27

,27

,27

,27

,27

,27

,26

,26

,26

,26

,26

,25

80

,34

,34

,34

,34

,34

,33

,33

,32

,32

,32

,32

,32

79

,41

,41

,41

,40

,40

,40

,40

,39

,39

,39

,39

,39

78

,48

,48

,48

,47

,47

,47

,47

,46

,46

,46

,46

,46

77

,54

,54

,54

,54

,54

,53

,53

,53

,53

,53

,52

,52

76

,61

,61

,61

,60

,60

,60

,60

,59

,59

,59

,59

,59

75

,68

,68

,68

,67

,67

,67

,67

,66

,66

,66

,66

,66

74

,75

,75

,75

,74

,74

,73

,73

,73

,73

,72

,72

,72

73

,82

,81

,81

,81

,81

,80

,80

,80

,80

,79

,79

,79

72

,88

,88

,88

,87

,87

,87

,86

,86

,86

,85

,85

,85

71

,95

,95

,95

,94

,94

,94

,93

,93

,93

,92

,92

,92

0,9970

2,02

2,02

2,02

2,01

2,01

2,01

2,00

2,00

2,00

1,99

1,99

1,99

69

,09

,09

,09

,08

,08

,08

,07

,07

,06

2,05

2,05

2,05

68

,16

,15

,15

,14

,14

,14

,14

,14

,13

,12

,12

,12

67

,23

,22

,22

,21

,21

,21

,20

,20

,20

,19

,19

,19

66

,30

,29

,29

,28

,28

,28

,27

,27

,27

,26

,26

,26

65

,37

,36

,36

,35

,35

,35

,34

,34

,33

,32

,32

,32

64

,43

,43

,43

,42

,42

,42

,41

,41

,40

,39

,39

,39

63

,50

,50

,50

,49

,49

,49

,48

,48

,47

,46

,46

,46

62

,57

,57

,57

,56

,56

,56

,55

,54

,54

,53

,53

,53

61

,64

,64

,64

,63

,63

,63

,62

,61

,60

,60

,59

,59

60

,71

,70

,70

,70

,70

,70

,69

,68

,67

,67

,66

,66

59

,78

,77

,77

,77

,77

,77

,76

,75

,74

,74

,73

,73

58

,85

,84

,84

,83

,83

,83

,82

,82

,81

,81

,80

,80

57

,92

,91

,91

,90

,90

,90

,89

,88

,87

,87

,86

,86


tải về 4.99 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương