TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 7722-1 : 2009



tải về 1.38 Mb.
trang11/19
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích1.38 Mb.
#22301
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   19

12.4.2. Sự phù hợp

Trong thử nghiệm ở 12.4.1, nhiệt độ không được vượt quá giá trị thích hợp nêu trong Bảng 12.1 và Bảng 12.2 (chỉ áp dụng điều kiện ở điểm a) của điều này) khi đèn điện làm việc ở nhiệt độ môi trường xung quanh danh định của nó ta.

Trong các trường hợp nhiệt độ trong hộp thử nghiệm khác với ta thì sự chênh lệch này phải được tính đến khi áp dụng các giới hạn trong các bảng (xem thêm điểm c) của 12.4.1).

a) Nhiệt độ không được vượt quá 5 oC so với các giá trị cho trong Bảng 12.1 và 12.2.

CHÚ THÍCH: Cho phép 5 oC là để tính đến sự biến đổi không thể tránh được trong phép đo nhiệt độ ở đèn điện.

b) Bất kỳ bộ phận nào của đèn điện có khả năng bị suy giảm do nhiệt trong vận hành thì nhiệt độ không được vượt quá giá trị ứng với thời gian vận hành hợp lý cho loại đèn điện cụ thể. Các giá trị chấp nhận được nói chung đối với các bộ phận chính của đèn điện được cho trong Bảng 12.1 và các giá trị đối với vật liệu chung, khi sử dụng trong đèn điện, được liệt kê trong Bảng 12.2. Các giá trị này được mô tả ở đây để thu được sự đánh giá đồng nhất; các giá trị sai khác chút ít có thể được trích dẫn ở các tài liệu khác dựa trên cơ sở của dạng khác của vật liệu thử nghiệm hoặc cho các ứng dụng khác.

Nếu vật liệu sử dụng đòi hỏi phải chịu nhiệt độ cao hơn các giá trị nêu trong Bảng 12.2 hoặc nếu sử dụng vật liệu khác thì chúng không được đặt vào nhiệt độ vượt quá các giá trị đã được chứng minh là được phép cho các vật liệu này.

c) Nhiệt độ của đoạn thử nghiệm (xem điểm a) của 12.4.1), nếu được cách điện PVC thì không được vượt quá 90 oC (hoặc 75 oC tại nơi chịu ứng suất, ví dụ kẹp), hoặc nhiệt độ cao hơn nhiệt độ có thể được chỉ ra trên đèn điện hoặc trong hướng dẫn đi kèm đèn điện của nhà chế tạo phù hợp với các yêu cầu ở Mục 3. Giới hạn phải là 120 oC đối với sợi dây cách điện PVC (dây đi bên trong hoặc dây đi bên ngoài) kể cả khi được bảo vệ bổ sung bằng ống bọc ngoài chịu nhiệt đi kèm đèn điện. Ống này phải phù hợp với các yêu cầu ở 4.9.2.



Bảng 12.1 - Nhiệt độ lớn nhất trong các điều kiện thử nghiệm ở 12.4.2 cho các bộ phận chính

Bộ phận

Nhiệt độ lớn nhất

oC

Đầu đèn

Như quy định trong tiêu chuẩn bóng đèn tương ứng của IEC a

Cuộn dây trong balát hoặc biến áp có ghi nhãn tw

w

Hộp (của tụ điện, cơ cấu khởi động, balát điện tử hoặc bộ chuyển đổi, v.v…)




Nếu ghi nhãn tc

tcb

Đối với tụ điện nếu không ghi nhãn tc

50

Cuộn dây trong biến áp, động cơ, v.v…, nếu hệ thống cách điện của cuộn dây phù hợp với TCVN 8086 (IEC 60085) là:




- của vật liệu cấp A­c

100

- của vật liệu cấp Ec

115

- của vật liệu cấp B­c

120

- của vật liệu cấp Fc

140

- của vật liệu cấp H­c

165

Cách điện của hệ thống đi dây

Xem Bảng 12.2 và điểm b) và c) của 12.4.2

Các cực tiếp xúc của đui đèn vật liệu cách điện của đui đèn và đui tắcte




Ghi nhãn T1 hoặc T2 (B15 và B22)d (IEC 61184)

165 đối với T1 và 210 đối với T2

Loại khác có ghi nhãn T




(TCVN 6639 (IEC 60238), IEC 60400, IEC 60838e và IEC 61184)

Ghi nhãn T

Loại khác không ghi nhãn T




(E14, B15) (TCVN 6639 (IEC 60238) và IEC 61184)

135

(E27, B22) (TCVN 6639 (IEC 60238) và IEC 61184) (E26)

165

(E40) (TCVN 6639 (IEC 60238)) (E39)

225

Đui đèn/đui tắcte bóng đèn huỳnh quang và đui đèn nung sáng không ghi nhãn T (IEC 60400 và IEC 60838e)

80

Cơ cấu đóng cắt có ghi nhãn các thông số đặc trưng riêng:




Có ghi nhãn T

Ghi nhãn T

Không ghi nhãn T

55

Các bộ phận khác của đèn điện (theo vật liệu và sử dụng)

Xem Bảng 12.2 và điểm b) của 12.4.2.

Bề mặt lắp đặt:




Bề mặt bắt lửa bình thường

90

Bề mặt không cháy

Không đo

Phương tiện điều chỉnh và không gian xung quanh nó




Bộ phận kim loại

60

Bộ phận không phải kim loại

75

Vật thể được chiếu sáng bằng các điểm sáng (xem 12.4.1 j)):

90 (của bề mặt thử nghiệm)

Rãnh trượt (đối với đèn điện lắp trong rãnh trượt)

Do nhà chế tạo rãnh trượt quy địnhg

Đèn điện cắm vào ổ cắm nguồn lưới và balát/biến áp liền phích cắm




- phần vỏ được thiết kế để nắm bằng tay

75

- giao diện phích cắm/ổ cắm

70

- tất cả các phần khác

85

Cơ cấu khởi động chớp sáng thay thế được

80h

a Đối với đèn điện có ghi nhãn thông tin liên quan đến việc sử dụng bóng đèn hoặc nếu hiển nhiên là sử dụng bóng đèn đặc biệt thì cho phép giá trị cao hơn, như nhà chế tạo bóng đèn quy định. IEC 60357 và IEC 60682 cung cấp thông tin để đo nhiệt độ của kẹp đối với bóng đèn halogen vônfram. Các phép đo này được yêu cầu đối với các tiêu chí tính năng của bóng đèn mà không phải là tiêu chí an toàn của đèn điện. (Không phải đo bóng đèn huỳnh quang một đầu trong các điều kiện thử nghiệm làm việc bình thường, xem Bảng 12.3).

Điều này không áp dụng cho bóng đèn được đề cập trong phạm vi áp dụng của IEC 60432-2. Phải tuân thủ các thông tin liên quan trong tiêu chuẩn này đối với thiết kế đèn điện.



b Đo tại điểm chuẩn cho trước do nhà chế tạo thiết bị đánh dấu.

c Phân loại vật liệu phù hợp với IEC 60085 và các IEC 60216.

d Nhiệt độ đo trên mép của đầu đèn tương ứng.

e Đối với đui đèn hai chân, trong trường hợp có nghi ngờ, cần sử dụng giá trị trung bình của các số đo nhiệt độ cực tiếp xúc.

f Không áp dụng cho phương tiện điều chỉnh của đèn điện lắp trên trần hoặc đèn điện lắp chìm trong trần. Trong trường hợp hướng dẫn lắp đặt cung cấp hướng dẫn rõ ràng phải lắp đặt ngoài tầm với thì không áp dụng các giới hạn nhiệt độ này đối với phương tiện điều chỉnh.

g Về các điều kiện đo đối với nhiệt độ rãnh trượt, xem 12.1 của IEC 60570.

h Giới hạn nhiệt độ này là khuyến cáo đối với tính năng mà không phải khuyến cáo đối với an toàn.

Bảng 12.2 - Nhiệt độ lớn nhất trong điều kiện thử nghiệm ở 12.4.2, đối với các vật liệu chung được sử dụng trong đèn điện

Bộ phận

Nhiệt độ lớn nhất

oC

Cách điện của dây đi (bên trong và bên ngoài ), được cung cấp cùng đèn điện b:




Sợi thủy tinh vecni silicôn đã ngâm tẩm

Polytetrafluoroetylen (PTFE)

Cao su silicôn (không chịu ứng suất)

Cao su silicôn (chỉ chịu ứng suất ép)

Polyvinyl clorua thông thường (PVC)

Polyvinyl clorua chịu nhiệt (PEV)

Etylen vinyl axetat (EVA)


200a

250


200

170


90a

105a



140a

Cách điện của dây đi cố định (là một bộ phận cố định của hệ thống lắp đặt, không được cung cấp cùng đèn điện)a:




Không có ống bọc ngoài

90c

Có ống bọc ngoài thích hợp được cung cấp cùng đèn điện

120

Nhựa nhiệt dẻo:




Acrylonitrile butanđien styren (ABS)

95

Xenlulo axetat butyrate (CAB)

95

Polymetyl metacrylat (acrylic)

90

Polystyren

75

Polypropylen

100

Polycacbonat

130

Polyvinyl clorua (PVC) (trong trường hợp không sử dụng cho cách điện)

100

Polyamid (nylon)

120

Nhựa nhiệt cứng




Phenol formaldehyt điền đầy chất khoáng (PF)

165

Phenol formaldehyt điền đầy xenlulô (PF)

140

Urê formaldehyt (UF)

90

Melamin

100

Polyeste có sợi thủy tinh tăng cường (GRP)

130

Các vật liệu khác:




Giấy/vải nhựa liên kết

125

Cao su silicôn (trong trường hợp không sử dụng làm cách điện)

230

Cao su (trong trường hợp không sử dụng làm cách điện)

70

Gỗ, giấy, sợi và tương tự

90

a Giảm 15 oC tại nơi cách điện phải chịu ứng suất, ví dụ, kẹp hoặc uốn.

b Các yêu cầu kỹ thuật của cáp thường trích dẫn nhiệt độ lớn nhất khác nhưng các giá trị này dựa trên nhiệt độ làm việc liên tục chứ không phải các điều kiện thử nghiệm được nêu trong tiêu chuẩn này.

c Nhiệt độ này là giá trị lớn nhất cho phép trong các điều kiện thử nghiệm nhân tạo nêu trong bảng này, ví dụ, hộp chống gió lùa và điện áp cung cấp thử nghiệm lớn hơn giá trị danh định cho đèn điện. Cần lưu ý rằng ở một số nước các tiêu chuẩn về hệ thống lắp đặt của Châu âu và tiêu chuẩn về cáp của Châu âu quy định nhiệt độ 70 oC là giá trị lớn nhất mà dây đi cố định PVC có thể chịu được trong điều kiện làm việc liên tục bình thường.

12.5. Thử nghiệm nhiệt (điều kiện không bình thường)

Trong các điều kiện thể hiện điều kiện làm việc không bình thường (trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng, nhưng không thể hiện sự sai khác hoặc sử dụng sai đèn điện), các bộ phận của đèn điện và bề mặt lắp đặt không được đạt tới nhiệt độ quá mức và dây đi bên trong đèn điện không được trở nên không an toàn.

CHÚ THÍCH: Dấu hiệu của điều kiện không an toàn có thể xảy ra gồm có nứt, cháy sém và biến dạng.

Đèn điện lắp trong rãnh trượt không được gây quá nhiệt cho rãnh trượt mà chúng được gắn vào.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách tiến hành thử nghiệm mô tả ở 12.5.1.

12.5.1. Thử nghiệm

Nhiệt độ của các bộ phận được liệt kê trong Bảng 12.3 phải được đo phù hợp với các điều kiện dưới đây.

a) Thử nghiệm phải được thực hiện nếu trong khi vận hành, đèn điện có thể ở điều kiện không bình thường như trong trường hợp 1), 2), 3) hoặc 4) dưới đây, và nếu điều kiện này có thể làm bất kỳ bộ phận nào ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ khi làm việc bình thường (trong trường hợp đó có thể cần thử sơ bộ).

Nếu có thể xảy ra nhiều hơn một điều kiện không bình thường thì phải chọn điều kiện có ảnh hưởng bất lợi nhất đến kết quả thử nghiệm.

Không áp dụng thử nghiệm cho đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt không điều chỉnh được loại lắp cố định, trừ trường hợp 3) dưới đây.

1) Tư thế làm việc không an toàn có thể có, xảy ra không phải do sử dụng sai, ví dụ, nếu ngẫu nhiên đèn điện điều chỉnh được bị uốn theo chiều của bề mặt lắp đặt bằng cách sử dụng một lực tối thiểu là 30 N trong một thời gian ngắn và ở điểm bất lợi nhất trên đèn điện.

2) Điều kiện mạch điện không an toàn có thể có xảy ra không phải do chế tạo sai hoặc sử dụng sai; ví dụ điều kiện mạch điện xuất hiện ở cuối giai đoạn làm việc của bóng đèn hoặc tắcte (xem Phụ lục C).

3)Điều kiện làm việc không an toàn có thể xảy ra do sử dụng bóng đèn GLS trong đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt được thiết kế để dùng bóng đèn đặc biệt; ví dụ, nếu tạm thời thay bóng đèn đặc biệt bằng bóng đèn GLS có cùng điện áp.

4) Điều kiện mạch điện không an toàn có thể có xảy ra do ngắn mạch trong mạch thứ cấp (kể cả bản thân biến áp) của đèn điện có biến áp lắp trong nguồn cung cấp điện áp cho bóng đèn.

Thử nghiệm 2) chỉ áp dụng cho đèn điện dùng bóng đèn huỳnh quang dạng ống và bóng đèn phóng điện khác.

Thử nghiệm 4) phải được thực hiện khi ngắn mạch trong đui đèn. Trong quá trình thực hiện thử nghiệm 4), độ tăng nhiệt do nhiệt phát ra từ bóng đèn đến bề mặt lắp đặt phải được kiểm tra bằng thử nghiệm theo điểm 1), trong khi độ tăng nhiệt do nhiệt phát ra từ biến áp phải được đo với cực tiếp xúc của đui đèn được nối tắt.

Đèn điện có chứa động cơ điện được cho làm việc với rôto bị khóa cứng.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có một hoặc nhiều động cơ, cần thực hiện thử nghiệm theo điều kiện tới hạn nhất (xem Phụ lục C).

Đèn điện phải được thử nghiệm trong các điều kiện quy định ở điểm a), c), e), f), h) và l) của 12.4.1. Ngoài ra, áp dụng các điểm dưới đây.

b) Điện áp thử nghiệm phải như sau:

Đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt: như quy định ở điểm d) của 12.4.1.

Đèn điện dùng bóng đèn huỳnh quang dạng ống và bóng đèn phóng điện khác: 1,1 lần điện áp danh định hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định.

Đối với động cơ có trong đèn điện: 1,1 lần điện áp danh định (hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định).

Đèn điện có biến áp/bộ chuyển đổi trong khi ngắn mạch theo thử nghiệm 4): từ 0,9 đến 1,1 lần điện áp nguồn danh định, chọn giá trị bất lợi nhất.

CHÚ THÍCH: Nếu đèn điện có cả bóng đèn sợi đốt hoặc bóng đèn huỳnh quang dạng ống hoặc bóng đèn phóng điện khác hoặc động cơ thì có thể cần cung cấp tạm thời cho đèn điện hai nguồn riêng rẽ.

c) Nếu đèn điện ngừng làm việc vì một bộ phận của đèn điện có khuyết tật (kể cả bóng đèn) thì phải thay bộ phận này và tiếp tục thử nghiệm. Các phép đo đã được thực hiện thì không phải lặp lại nhưng đèn điện phải được ổn định trước khi thực hiện các phép đo khác. Tuy nhiên, nếu xuất hiện điều kiện nguy hiểm, hoặc nếu bộ phận bất kỳ trở nên không làm việc được như một khuyết tật điển hình thì đèn điện được xem là không đạt thử nghiệm.

Nếu cơ cấu bảo vệ trong đèn điện (ví dụ bộ cắt theo nguyên lý nhiệt hoặc bộ cắt dòng một lần hoặc theo chu kỳ) tác động trong quá trình thử nghiệm thì nhiệt độ cao nhất đạt được cần được lấy là nhiệt độ cuối cùng.

d) Nếu đèn điện có lắp tụ điện (không phải tụ điện được nối trực tiếp qua nguồn) thì tụ điện này phải được nối tắt, không phải chịu các yêu cầu ở Phụ lục C, nếu điện áp qua nó trong các điều kiện thử nghiệm vượt quá 1,25 lần điện áp danh định của nó đối với các tụ điện tự phục hồi hoặc 1,3 lần điện áp danh định của nó đối với tụ điện không tự phục hồi.

e) Đèn điện dùng cho một số bóng đèn thủy ngân kim loại và bóng đèn natri áp suất cao mà theo yêu cầu kỹ thuật của bóng đèn có thể dẫn đến quá nhiệt balát, biến áp hoặc cơ cấu khởi động hoặc biến áp thì phải thử nghiệm theo b2) của Phụ lục C.



12.5.2. Sự phù hợp

Trong thử nghiệm ở 12.5.1, nhiệt độ không được vượt quá 5 oC so với giá trị thích hợp nêu trong Bảng 12.3, 12.4 và 12.5 khi đèn điện làm việc ở nhiệt độ môi trường xung quanh danh định của nó ta. Trong các trường hợp nhiệt độ trong hộp thử nghiệm khác với ta thì sự chênh lệch này phải được tính đến khi áp dụng các giới hạn trong bảng này.



Bảng 12.3 - Nhiệt độ lớn nhất trong các điều kiện thử nghiệm ở 12.5.1

Bộ phận

Nhiệt độ lớn nhất

oC

Đầu đèn huỳnh quang một đầu

Như quy định trong tiêu chuẩn bóng đèn tương ứng của IEC c

Cuộn dây trong balát hoặc biến áp có ghi nhãn twa

Xem Bảng 12.4 và 12.5

Cuộn dây trong biến áp, động cơ, v.v…, nếu hệ thống cách điện của cuộn dây phù hợp với IEC 60085 là:




- của vật liệu cấp Ab

150

- của vật liệu cấp Eb

165

- của vật liệu cấp Bb

175

- của vật liệu cấp Fb

190

- của vật liệu cấp Hb

210

Vỏ của tụ điện:




- Nếu không ghi nhãn tc

60

- Nếu có ghi nhãn tc

tc + 10

Bề mặt lắp đặt:




Bề mặt được bóng đèn chiếu sáng (đèn điện điều chỉnh được theo 12.5.1a) 1)

175

Bề mặt bị nóng lên do bóng đèn (đèn điện di động theo 4.12 của IEC 60598-2-4)

175

Bề mặt bắt lửa bình thường

130

Bề mặt không cháy (đèn điện có ký hiệu hoặc lưu ý cảnh báo)

Không đo

Rãnh trượt (đối với đèn điện lắp trong rãnh trượt)

Do nhà chế tạo rãnh trượt quy định

Vỏ của đèn điện cắm vào ổ cắm nguồn lưới và balát/biến áp liền phích cắm được thiết kế để nắm bằng tay

75

a Trừ khi có quy định khác ghi trên balát, áp dụng nhiệt độ lớn nhất quy định trong cột S4.5 của Bảng 12.4 hoặc 12.5.

b Phân loại vật liệu phù hợp với IEC 60085 và các IEC 60216.

c Thông tin liên quan đến (các) điểm đo và giới hạn nhiệt độ được nêu trong TCVN 7591:2006 (IEC 61199:1999), Phụ lục C.


tải về 1.38 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương