Bảng 19 - Xác định giới hạn phát hiện phương pháp đơn phòng thí nghiệm và kết quả độ chụm - đấtb
Chất phân tích
|
Độ thu hồi trung bình %
|
Độ lệch chuẩn
|
% RSD
|
MDLa
g/g
|
Aldicarb sulfoxid
|
66,9
|
0,0492
|
58,9
|
0,15
|
Aldicarb sulfon
|
118
|
0,0076
|
25,7
|
0,023
|
Oxamyl
|
89,6
|
0,0049
|
21,9
|
0,015
|
Methomyl
|
86,8
|
0,0051
|
23,6
|
0,015
|
3-Hydroxycarbofuran
|
103
|
0,0116
|
45,0
|
0,035
|
Fenuron
|
91,2
|
0,0049
|
21,6
|
0,015
|
Benomyl/Carbendazim
|
68,0
|
0,0082
|
47,0
|
0,025
|
Aldicarb
|
72,0
|
0,0056
|
30,1
|
0,017
|
Aminocarb
|
84,4
|
0,0082
|
38,7
|
0,025
|
Carbofuran
|
102
|
0,0083
|
32,7
|
0,025
|
Propoxur
|
95,2
|
0,0091
|
38,2
|
0,027
|
Monuron
|
107
|
0,0077
|
28,8
|
0,023
|
Bromacil
|
99,6
|
0,0069
|
27,5
|
0,021
|
Tebuthiuron
|
96,8
|
0,0071
|
29,5
|
0,021
|
Carbaryl
|
99,6
|
0,0054
|
21,7
|
0,016
|
Fluometuron
|
92,8
|
0,0035
|
15,1
|
0,011
|
Propham
|
100
|
0,0039
|
15,7
|
0,012
|
Propachlor
|
114
|
0,0037
|
13,0
|
0,011
|
Diuron
|
101
|
0,0060
|
23,8
|
0,018
|
Siduron
|
107
|
0,0063
|
23,7
|
0,019
|
Methiocarb
|
124
|
0,0054
|
17,5
|
0,016
|
Barban
|
108
|
0,0333
|
24,8
|
0,10
|
Linuron
|
113
|
0,0037
|
13,0
|
0,011
|
Chloropropham
|
104
|
0,0217
|
16,6
|
0,065
|
Mexacarbat
|
62,2
|
0,0119
|
15,3
|
0,036
|
Chloroxuron
|
97,6
|
0,0031
|
12,6
|
0,009
|
Neburon
|
110
|
0,0044
|
16,0
|
0,011
|
a Việc xác định giới hạn phát hiện của phương pháp được dựa trên 20 dịch chiết đất. Mức chuẩn thêm Aldicarb sulfoxit, barban, Cloropropham và mexacacba là 0,125 g/g. Tất cả các chất phân tích khác được thêm chuẩn ở mức 0,025 g/g. Giới hạn phát hiện của phương pháp được xác định khi nhân độ lệch chuẩn với 3. Việc định lượng được tiến hành sử dụng giá trị hồi qui tuyến tính trung bình, trừ khi có các chỉ định khác.
|
b Số liệu từ Tài liệu tham khảo 22.
Bảng 20 - Đánh giá đơn phòng thí nghiệm về độ thu hồi trung bình và độ chụm - nướcc
Chất phân tích
|
Độ thu hồi trung bìnhb %
|
Độ lệch chuẩn
|
% RSD
|
Aldicarb sulfoxid
|
7,6
|
2,8
|
37,0
|
Aldicarb sulfon
|
56,0
|
27,1
|
48,5
|
Oxamyla
|
38,9
|
17,9
|
45,9
|
Methomyl
|
52,0
|
19,6
|
37,7
|
3-Hydroxycarbofuran
|
22,2
|
9,3
|
41,7
|
Fenuron
|
72,5
|
22,0
|
30,3
|
Benomyl/Carbendazim
|
47,3
|
14,7
|
31,0
|
Aldicarb
|
81,0
|
13,7
|
16,9
|
Aminocarb
|
109
|
38,3
|
35,1
|
Carbofuran
|
85,5
|
10,0
|
11,7
|
Propoxur
|
79,1
|
13,7
|
17,3
|
Monuron
|
91,8
|
11,3
|
12,3
|
Bromacil
|
87,6
|
12,1
|
13,8
|
Tebuthiuron
|
87,1
|
9,0
|
10,3
|
Carbaryl
|
82,1
|
13,5
|
16,5
|
Fluometuron
|
84,4
|
8,3
|
9,8
|
Propham
|
80,7
|
13,8
|
17,1
|
Propachlor
|
84,3
|
10,0
|
11,9
|
Diuron
|
90,8
|
14,1
|
15,6
|
Siduron
|
88,0
|
9,5
|
10,8
|
Methiocarb
|
93,3
|
12,8
|
13,8
|
Barban
|
88,1
|
11,2
|
12,7
|
Linuron
|
87,1
|
16,8
|
19,3
|
Chloropropham
|
94,9
|
15,3
|
16,1
|
Mexacarbat
|
79,8
|
12,9
|
16,2
|
Chloroxuron
|
106
|
24,9
|
23,5
|
Neburon
|
85,3
|
12,6
|
14,8
|
a Giá trị thu được từ tính toán hệ số đáp trả nội bộ.
b Tiến hành phân tích 9 mẫu đã thêm chuẩn với 3 mức nồng độ. Nồng độ của Aldicarb sulfoxit, barban, Cloropropham và mexacacba tương ứng là 25 g/L, 50 g/L và 100 g/L. Tất cả các nồng độ phân tích khác ở mức 5 g/L, 10 g/L và 20 g/L. Một mẫu vượt không coi như nằm ngoài. Tổng số mẫu đã phân tích là 26 mẫu. Việc định lượng được tiến hành sử dụng giá trị hồi qui tuyến tính trung bình, trừ khi có các chỉ định khác.
|
c Số liệu từ Tài liệu tham khảo 22.
Bảng 21 - Đánh giá đơn phòng thí nghiệm về độ thu hồi trung bình và độ chụm - Đấtb
Chất phân tích
|
Độ thu hồi trung bìnhb %
|
Độ lệch chuẩn
|
% RSD
|
Aldicarb sulfoxid
|
66,9
|
31,3
|
46,7
|
Aldicarb sulfon
|
162
|
51,4
|
31,7
|
Oxamyla
|
78,9
|
46,1
|
58,5
|
Methomyl
|
84,9
|
25,8
|
30,4
|
3-Hydroxycarbofuran
|
105
|
36,3
|
34,5
|
Fenuron
|
91,9
|
16,7
|
18,1
|
Benomyl/Carbendazim
|
95,6
|
18,2
|
19,0
|
Aldicarb
|
97,9
|
17,0
|
17,4
|
Aminocarb
|
133
|
44,7
|
33,6
|
Carbofuran
|
109
|
14,4
|
13,2
|
Propoxur
|
104
|
16,5
|
15,9
|
Monuron
|
101
|
12,4
|
12,3
|
Bromacil
|
100
|
9,0
|
9,0
|
Tebuthiuron
|
104
|
11,9
|
11,5
|
Carbaryl
|
102
|
15,5
|
15,2
|
Fluometuron
|
94,5
|
15,7
|
16,7
|
Propham
|
92,8
|
12,0
|
12,9
|
Propachlor
|
94,6
|
10,3
|
10,9
|
Diuron
|
107
|
17,4
|
16,2
|
Siduron
|
100
|
12,0
|
12,0
|
Methiocarb
|
107
|
14,2
|
13,2
|
Barban
|
92,3
|
15,6
|
16,9
|
Linuron
|
104
|
13,6
|
13,1
|
Chloropropham
|
105
|
9,3
|
8,9
|
Mexacarbat
|
77,2
|
9,8
|
12,7
|
Chloroxuron
|
121
|
27,3
|
22,5
|
Neburon
|
92,1
|
16,5
|
17,9
|
a Tiến hành phân tích 9 mẫu đã thêm chuẩn với 3 mức nồng độ. Nồng độ của Aldicarb sulfoxit, barban, Cloropropham và mexacacba tương ứng là 0,625 g/g; 1,250 g/g và 2,5 g/g. Tất cả các nồng độ phân tích khác ở mức 0,125 g/g. 0,25 g/g và 0,5 g/g. Một mẫu vượt không coi nhu nằm ngoài. Tổng số mẫu đã phân tích là 26 mẫu. Việc định lượng được tiến hành sử dụng giá trị hồi qui tuyến tính trung bình, trừ khi có các chỉ định khác.
|
b Số liệu từ Tài liêu tham khảo 22
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |