TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 11490: 2016 cen/tr 15641: 2007


Phân tích các thông số MS/MS cụ thể



tải về 1.53 Mb.
trang2/13
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích1.53 Mb.
#39685
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

2.4 Phân tích các thông số MS/MS cụ thể

Phân tích các thông số cụ thể để kiểm soát phản ứng có chọn lọc các loại thuốc bảo vệ thực vật được nêu trong Bảng 1 [1]. Tên của các chất phân tích đơn lẻ được bổ sung mã số CAS (mã số đăng ký hóa chất) rất hữu ích trong việc tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu. Mã số CAS thường được lấy từ Tài liệu tham khảo [2] nhưng một số trường hợp có nhiều mã, ví dụ đối với các đồng phân và rexamat (racemate).

Các giá trị về điện thế bắn phá (DP) được nêu trong Bảng 1 dùng cho API 2000®, đối với phổ khối lượng hai lần kiểu API 3000® hoặc API 4000® có thể tăng thêm 20 V. Cần lưu ý rằng DP không chỉ tạo ra dạng đám (cluster) mà có thể gây ra sự phân mảnh ion mẹ (ở giá trị cao) trong nguồn ESI trước khi đưa vào MS đầu tiên.

CHÚ THÍCH Không cần thay đổi năng lượng va chạm đối với API 3000® hoặc API 4000® vì chênh lệch đối với CE là nhỏ hơn 5 V.



Khi sử dụng máy đo phổ khối lượng hai lần của các hãng khác thì giá trị hiệu chính năng lượng va chạm phải được xác định trong các thực nghiệm đối với chất phân tích có năng lượng va chạm đặc biệt thấp và cao, vì nó ảnh hưởng đến cường độ của chuyển dịch mẫu chuẩn tiêu chuẩn (SRM). Dựa vào dữ liệu này, trong các giá trị gần đúng đầu tiên, các giá trị đối với năng lượng va chạm của các loại thuốc bảo vệ thực vật sau này có thể được bắt nguồn từ các dữ liệu trong bảng và quan sát được sự khác biệt (sự khác biệt của CE ở thiết bị X với API 2000®). Các giá trị của DP đối với các thiết bị khác cần được xác định riêng. Về cường độ của các chuyển dịch SRM thì thông số này có ảnh hưởng nhỏ hơn so với năng lượng va chạm.

Bảng 2 - Các thông số MS/MS của 497 chất phân tích

Tên thuốc bảo vệ thực vật
(Chất chuyển hóa)














SRM thứ nhất




SRM thứ hai

Mã số CAS

Chế độ ion hóa

Dạng ion phân tử

Khối lượng Q1 (amu)

Điện thế bắn phá (V)

Khối lượng Q3 (amu)

Năng lượng va chạm (V)

Khối lượng Q3 (amu)

Năng lượng va chạm (V)

Thời gian lưu tương đối trên pha đảo khóa đuôi

Độ nhạy của detectorb

2,4-D

94-75-7

ESI-

[M-H]-

219,0

-21

160,9

-14

124,9

-34

0,69

***

2,4-DB

94-82-6

ESI-

[M-H]-

247,0

-66

160,8

-12

124,9

-34

0,86

***

axit 2-Naphthyloxyacetic

120-23-0

ESI+

[M+NH4]+

220,1

36

157,1

19

127,1

43

0,66

n.a.

axit 2-Naphthyloxyacetic

120-23-0

ESI-

[M-H]-

201,1

-71

143,0

-18

114,9

-50

0,66

***

3,4,5-Trimethacarb

2686-99-9

ESI+

[M+H]+

194,1

61

137,1

15

122,0

35

0,86

****

4-CPA

122-88-3

ESI-

[M-H]-

185,0

-71

126,8

-18

140,7

-12

0,47

**

Acephate

30560-19-1

ESI+

[M+H]+

184,1

6

124,9

25

142,9

13

0,11

****

Acetamiprid

135410-20-7

ESI+

[M+H]+

223,0

36

126,0

27

90,1

45

0,58

****

Acibenzolar-S-methyl

135158-54-2

ESI+

[M+H]+

210,9

26

136,1

39

140,0

31

0,92

**

Aclonifen

74070-46-5

ESI+

[M+H]+

265,0

56

182,1

39

218,0

33

0,99

**

Acrinathrin

101007-06-1

ESI+

[M+NH4]+

559,1

26

208,1

23

181,1

43

1,20

*

Alachlor

15972-60-8

ESI+

[M+H]+

270,1

31

238,1

15

162,2

25

0,97

****

Aldicarb

116-06-3

ESI+

[M+NH4]+

208,1

1

89,1

21

116,0

13

0,66

****

Aldicarb-sulfoxide

1646-87-3

ESI+

[M+H]+

207,1

36

89,1

17

131,9

11

0,15

****

Aldoxycarb

1646-88-4

ESI+

[M+NH4]+

240,1

11

148,0

19

86,1

27

0,19

****

Alloxydim

55634-91-8

ESI+

[M+H]+

324,2

11

178,3

27

234,2

19

0,77

****

Ametryn

834-12-8

ESI+

[M+H]+

228,1

36

186,2

25

96,1

35

0,90

****

Amidosulfuron

120923-37-7

ESI+

[M+H]+

370,0

21

217,9

31

260,9

19

0,46

****

Aminocarb

2032-59-9

ESI+

[M+H]+

209,1

16

152,1

19

137,2

31

0,74

****

Amitraz

33089-61-1

ESI+

[M+H]+

294,2

16

163,1

21

122,1

41

1,19

****

Amitrole

61-82-5

ESI+

[M+H]+

85,0

51

58,2

29

57,0

23

0,07

**

Aramit

140-57-8

ESI+

[M+NH4]+

352,1

4.1

191,2

19

105,0

57

1,09

****

Atrazine

1912-24-9

ESI+

[M+H]+

216,1

21

174,0

35

103,9

27

0,83

****

Atrazine, 2-hydroxy-

2163-68-0

ESI+

[M+H]+

198,1

66

69,0

47

156,2

25

0,65

****

Atrazine, desethyl-

6190-65-4

ESI+

[M+H]+

188,1

56

104,0

33

146,0

25

0,59

***

Atrazine, desethyl-2- hydroxy-

6190-65-4

ESI+

[M+H]+

170,1

66

128,1

23

86,0

31

0,14

****

Atrazine, desisopropyl-

1007-28-9

ESI+

[M+H]+

174,1

56

104,2

31

96,0

27

0,39

***

Avermectin B1a

65195-55-3

ESI+

[M+NH4]+

890,5

41

305,1

35

145,2

43

1,33

***

Avermectin B1b

65195-56-4

ESI+

[M+NH4]+

876,5

41

291,1

35

145,2

43

1,26

***

Azaconazole

60207-31-0

ESI+

[M+H]+

300,0

56

231,0

23

159,0

37

0,86

****

Azamethiphos

35575-96-3

ESI+

[M+H]+

325,0

16

183,0

21

139,2

33

0,74

****

Azimsulfuron

120162-55-2

ESI+

[M+H]+

425,1

31

182,1

23

156,1

43

0,55

***

Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 1.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương