TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010



tải về 302.28 Kb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu02.10.2017
Kích302.28 Kb.
#33366
1   2   3   4   5

15.3. Phần mềm máy tính

Khi trích dẫn phần mềm máy tính, người tạo lập nên được ưu tiên hơn nhà phân phối, ngay cả khi nhà phân phối được hiển thị nổi bật hơn.

Thông tin phiên bản nên được đưa vào nếu có.

Ngày xuất bản là ngày phần mềm được phát hành sử dụng. Ngày trích dẫn là ngày chương trình đã được truy cập trong bối cảnh tài liệu được tham chiếu.



15.4. Tài liệu nghe nhìn

Đối với tài liệu nghe nhìn, thông tin đầy đủ nên được đưa về định dạng của tài liệu để xác định các yêu cầu về sự phát lại nó, ví dụ: DVD, phim 16 mm, MPEG-4.



15.5. Tài liệu bản đồ

15.5.1. Tổng quát

Các hệ thống chiếu, kinh tuyến gốc, định hướng và tham chiếu như lưới tọa độ và hệ thống cản điều hướng có thể được đưa ra nếu được xem là quan trọng.



15.5.2. Người tạo lập

Đối với tài liệu bản đồ, vai trò của tác giả có thể được chỉ ra trên bản đồ bằng những thuật ngữ như “bởi”, “người vẽ bản đồ”, “biên soạn”, “sửa chữa”, “đề tặng”, “biên tập”, “thiết kế”, “rút ra”, “sao chép”, “thực hiện”, “khắc”, “sửa đổi”, hoặc “cập nhật”.

VÍ DỤ 1 Ghi trên bản đồ: khảo sát bởi Isaac Taylor.

Tác giả được trích dẫn: TAYLOR, Isaac.

VÍ DỤ 2 Ghi trên bản đồ: Lake District: tourist map. Ordnance Survey.

Tác giả được trích dẫn: ORDNANCE SURVEY

Quyền hạn có thể được đưa ra trong yếu tố tác giả hoặc bao gồm trong thông tin bổ sung (xem điều 14). Tên của cá nhân được biết là người đóng góp lớn cho việc tạo ra bản đồ nên được đưa vào, ngay cả khi nó không được hiển thị nổi bật.

15.5.3. Sản xuất

Nếu cả nhà in và nhà sản xuất được hiển thị trên bản đồ, chỉ có tên của nhà xuất bản được đưa ra.



15.5.4. Định danh xêri bản đồ

Đối với tài liệu bản đồ, định danh xêri bản đồ, nếu có, phải được đưa ra trong hình thức mà nó xuất hiện trong nguồn tin ưu tiên, đứng trước, nếu thích hợp, bởi thuật ngữ “xêri”.

VÍ DỤ 1 A.D. Maps. A.M. no. 677/2.

VÍ DỤ 2 M726.

VÍ DỤ 3 Xêri 1106.

15.5.5. Tỷ lệ

Đối với tài liệu bản đồ, tỷ lệ cần được đưa ra, thông thường dưới dạng tỷ số (được tính nếu cần thiết), ví dụ “1:50.000”, hoặc, nếu có cách khác được đưa trên bản đồ, nó có thể được trích dẫn như đã xuất hiện. “Tỷ lệ không được hiển thị” hoặc “Tỷ lệ không xác định” có thể được sử dụng nếu cần thiết.

VÍ DỤ Trên bản đồ: “một inch-cho-một dặm”.

Tham chiếu: “1:63.360” hoặc “một inch-cho-một dặm”.

Nếu tỷ lệ xuất hiện bằng thuật ngữ đồ họa, ví dụ như thanh tỷ lệ, nó có thể được tính bằng một tỷ số, ví dụ như “1:63.360” hoặc đưa dưới hình thức trên bản đồ, ví dụ như “tỷ lệ dặm, 10 [= 60 mm]”

15.5.6. Kích thước

Đối với các bản đồ, biểu đồ và sơ đồ, kích thước phải được đưa là chiều cao trước chiều rộng, tính bằng mm, được đo giữa các đường ranh giới. Kích thước khác, chẳng hạn như kích thước tấm, có thể được đưa ra nếu cần thiết.

VÍ DỤ 1 250 mm x 350 mm, tấm 600 mm x 800 mm.

Đối với các tài liệu ba chiều, chiều cao, chiều rộng và chiều sâu được đưa ra.

VÍ DỤ Bản đồ mô hình: 450 mm x 350 mm x 20 mm.

Đối với các bản đồ tròn và quả địa cầu, đường kính phải được đưa ra.

VÍ DỤ 3 Bản đồ hình tròn: đường kính 500 mm, trên tờ 610 mm x 550 mm.

VÍ DỤ 4 Quả cầu: đường kính 70 mm.



15.5.7. Thông tin quang phổ/độ che phủ mây

Đối với hình ảnh viễn thám, các đặc tính quang phổ của bộ cảm biến phải được đưa ra, cùng với các chi tiết của hệ thống vệ tinh, nếu không được đưa ở những nơi khác trong trích dẫn. Thông tin độ che phủ mây phải được đưa ra nếu thích hợp.

VÍ DỤ 1 Bands 5, 6, 7, Landsat 2.

VÍ DỤ 2 RBV, Landsat 3, mây che phủ 40%.

VÍ DỤ 3 Infra-red, Meteosat.

15.6. Phim, video và các chương trình phát sóng

15.6.1. Nhan đề

Hầu hết các bộ phim, video và các chương trình phát sóng là kết quả hợp tác của nhiều cá nhân, không ai trong số họ có vai trò ưu thế là người tạo lập. Chúng nên được trích dẫn với nhan đề như là yếu tố đầu tiên trong tham chiếu.

VÍ DỤ 1 Macbeth [film]. Directed by Orson WELLES.

VÍ DỤ 2 The Archers. BBC Radio.



15.6.2. Người tạo lập

Với các mục đích đặc biệt của tham chiếu, hoặc để phân biệt các tài liệu có cùng nhan đề, tên các cá nhân có thể được trích dẫn với vai trò của họ như đạo diễn, nhà sản xuất, diễn viên…Đạo diễn được ưu tiên (xem 5.1). Nếu một cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung trí tuệ của tài liệu, người này có thể được đưa như là tác giả trong yếu tố đầu tiên.

VÍ DỤ HENDERSON, David. 1985 Reith lectures. BBC Radio, 3 and 4 Nov. – Dec. 1985.

5.6.3. Ngày tháng

Đối với phim, năm ưu tiên là năm phát hành trong nước sản xuất.



15.6.4. Chương trình trong một xêri

Đối với một chương trình đơn lẻ trong một xê ri, số và nhan đề của tập phim thường được đưa vào, cũng như nhan đề xêri, tổ chức truyền và kênh, và ngày đầy đủ (tức là năm, tháng, ngày, và nếu cần thiết, thời gian truyền phát).

VÍ DỤ 1 Yes, Prime Minister, Episode 1, The Ministerial Broadcast. BBC 2. 16 Jan.1986.

VÍ DỤ 2 News at Ten. ITV. 27 Jan. 2006.22:00.



15.6.5. Phần cấu thành

Các tài liệu riêng lẻ trong một chương trình nên được trích dẫn như bài đóng góp (xem 6.4).

VÍ DỤ THATCHER, Margaret, Interview. In: Six O’Clock News. BBC 1, 29 Jan. 1986, 18:23.

15.7. Tác phẩm đồ họa

15.7.1. Người tạo lập

Một vài cá nhân có thể liên quan trong sản xuất tài liệu minh họa. Nếu tên của họ được ghi trên tài liệu đó, họ phải được đưa vào với một chỉ thị về vai trò, ví dụ như pinxit (họa sĩ), người in thạch bản, sculpsit (nhà điêu khắc).

VÍ DỤ 1 DANIELL, William, fecit. Benj. West, R.A. [lithograph, b&w]. George DANCE, delineavit. London: 1809.

VÍ DỤ 2 Flora dispensing her favours on the earth [engraving]. R.A. COSWAY, pinxit, and T. WOOLNOTH, sculpsit.



14.5.7. Vị trí

Nếu trong tham chiếu cho một tác phẩm đồ họa, vị trí được biết của nó trong một thư viện hoặc kho lưu trữ cần thiết để xác định nó, vị trí (Xem Điều 13) phải được xử lý như là một yếu tố thiết yếu.

VÍ DỤ GOSSE, Sylvia (1881-1968). The Garden, Rowlandson House [etching and aquatint, 1912]. At: London: British Museum, Department of Prints and Drawings. Register number 1915-27-41.

15.7.3. Phần của một nguồn tin khác

Nếu một tác phẩm đồ họa đã được rút ra hoặc sao chép lại từ một cuốn sách hoặc tài liệu khác đã biết, nó phải được trích dẫn như là một phần của nguồn tin này.

VÍ DỤ 1 SPY [pseud. of (Sir) Leslie WARD]. Convocation, caricature of the Very Revd Edward Bickersteth, Dean of Lichfield. From: JEHU, Junior [pseud. of Thomas Gibson BOWLES]. In: Vanity Fair Album. London: 1884, vol. 16, Men of the Day, no.321.

VÍ DỤ 2 DÜRER, Albrecht. A hare [watercolour, 1502]. In: E. SCHILLING, Albrecht Dϋrer Drawings and Watercolours. London: Zwemmer, 1949, frontispiece.



15.8. Bản nhạc

15.8.1. Người tạo lập

Trong tham chiếu cho bản nhạc được viết hoặc ghi lại, nhà soạn nhạc thường được hiển thị như người tạo lập, ngay cả khi người viết lời nhạc kịch cũng được đưa cùng mức độ nổi bật.

VÍ DỤ PACINI, Giovanni. II Corsaro. Libretto by Giacomo FERRETTI after Lord Byron.

15.8.2. Kích thước

Đối với âm nhạc, một tổng phổ được nhận biết như bản tổng phổ hoàn chỉnh, nhưng giảm kích thước, có thể được mô tả như một tổng phổ thu nhỏ hoặc bỏ túi nếu chiều cao của nó không vượt quá 200 mm, hoặc như một tổng phổ nghiên cứu nếu chiều cao của nó vượt quá 200 mm.



15.9. Sáng chế

Thứ tự các yếu tố trong tham chiếu cho một sáng chế, ngoại trừ ngày tháng, tương tự như đối với tham chiếu cho bài đóng góp trong một xuất bản phẩm nhiều kỳ (xem B.4.1). Tên chủ sở hữu hoặc người nộp đơn (xem 5.1) phải đứng trước nhan đề của nguồn tin sáng chế (phần hợp thành). Tên hoặc mã nước (xem 5.3.4) và định danh chính thức của xêri trong đó nguồn tin sáng chế được đánh số (nguồn tin chủ) phải đi theo sau. Số xuất bản phẩm nhiều kỳ sáng chế ghi số là đủ.

Nếu không đủ rõ ràng trong tham chiếu, dữ kiện về tài liệu là một sáng chế cần được nêu rõ.

Các thông tin khác như tên người sáng chế, bất cứ ký hiệu phân loại nào và ngày nộp đơn đi trước bởi: “Appl: “có thể được cấp như thông tin bổ sung giữa nhan đề và chỉ định chính thức.

VÍ DỤ 1 PHILIP MORRIS INC. Optical perforating apparatus and system. European patent application 0021165A1. 1981-01-07.

VÍ DỤ WINGET LTD. Detachable bulldozer attachment for dumper vehicles. Inventor: Reginald John ENGLAND. 8 March 1967. Appl: 10 June 1963. Int. Cl: E02F 3/76. E1F 12. GB Patent Specification 1060631.

VÍ DỤ 3 Carl Zeiss Jena, VEB. Anordnung zur lichtelektrischen Erfassung der Mitte einesLichtfeldes. Switzerland, Patentschrift 608626. 1979-01-15.

15.10. Báo cáo trong xêri, tiêu chuẩn và các xuất bản phẩm tương tự

Nhiều báo cáo và các xuất bản phẩm tương tự được phát hành trong xêri bởi các cơ quan nghiên cứu và các tổ chức tương tự thường được xác định bởi nhan đề và số xê ri. Trong tham chiếu cho các xuất bản phẩm này, nhan đề và số xêri là yếu tố cần thiết, có thể được viết tắt trong một hình thức chung được công nhận, ví dụ: FIPS PUBS cho Federal Information Process Standards Publications. (Xuất bản phẩm các tiêu chuẩn về Quy trình thông tin Liên Bang).

VÍ DỤ 1 INTERNET ENGINEERING TASK FORCE. RFC 3979: Intellectual property rights in IETF technology [online]. Edited by S. Bradner. March 2005 [xem ngày 18 tháng 6 năm 2006]. Sẵn có từ: http://www.ietf.org/rfc/rfc3979.txt

VÍ DỤ 2 NATIONAL INFORMATION STANDARDS ORGANIZATION. ANSI/NISO Z39.53-2001, Codes for the representation of languages for information interchange. Bethesda, Maryland: NISO Press, 2001. National Information Standards series. ISSN 1041-5653. Sẵn có từ: http://www.niso.org/standards/z39-53-2001/

VÍ DỤ 3 ALTERNATE ENERGY ASSOCIATES. Electric-Car Range Extension Through Hybrid Modification. Final Report. Springfield, VA: NTIS, Jun 1982. DOE/R4/10448-T1. Order No.: DE84000396.
PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

PHƯƠNG PHÁP TRÍCH DẪN

A.1. Mối quan hệ giữa trích dẫn trong văn bản và tham chiếu

Thông tin trong một văn bản cần được liên kết với các chi tiết thư mục của các nguồn tin hỗ trợ thông tin này theo một trong ba cách mô tả trong A.2 đến A.4.



A.2. Hệ thống tên và ngày tháng (hệ thống Harvard)

A.2.1. Lời trích dẫn trong văn bản

Tên người tạo lập và năm công bố nguồn tin trích dẫn được đưa ra trong văn bản theo một hệ thống tên và ngày tháng. Nếu tên người tạo lập xuất hiện tự nhiên trong văn bản ghi năm theo sau trong ngoặc đơn, nếu không, cả tên và năm trong ngoặc đơn. Trong trích dẫn đến các phần cụ thể của nguồn tin, vị trí của phần đó (ví dụ: số trang) có thể được đưa sau năm trong dấu ngoặc đơn.

Nếu hai hoặc nhiều nguồn tin có cùng người tạo lập và năm, chúng được phân biệt bởi các chữ cái thường (a, b, c…), tiếp theo năm trong dấu ngoặc đơn.

VÍ DỤ The notion of an invisible college has been explored in the siences (Crane 1972). Its absence among historians is noted by Stieg (1981b, p.556). It may be, as Burchard (1965) points out, that they have no assistants, or are reluctant to delegate (Smith 1980; Chapman 1981).



A.2.2. Tham chiếu

Tham chiếu cho các nguồn tin được trích dẫn trong văn bản được sắp xếp trong một danh sách theo thứ tự chữ cái của họ tác giả, với năm xuất bản và chữ viết thường, nếu có, ngay sau tên tác giả.

VÍ DỤ 1 BURCHARD, J.E., 1965. How humanists use a library. In: C.F.J. OVERHAGE and J.R. HARMAN, eds. Intrex: Report on a planning conference and information transfer experiments. Cambridge, Mass: MIT Press, 3 Sept. 1965, pp. 41-87.

VÍ DỤ 2 CHAPMAN, J., 1981. Report to the British Library Research and Development Department [microfiche]. Brimingham: University School of History. S1/9/281.

VÍ DỤ 3 CRANE, D., 1972. Invisible Colleges. Chicago: University of Chicago Press.

VÍ DỤ 4 SMITH, C., 1980. Problems of information studies in history. In: S.STONE, ed. Humanities information research, Sheffield: CRUS, pp.27-30.

VÍ DỤ 5 STIEG, M.F., 1981b. The information needs of historians. College and Research Libraries, 42(6), 549-560.30

A.3. Hệ thống số

A.3.1. Trích dẫn trong văn bản

Trong trích dẫn theo mô hình văn bản, chữ số trong văn bản, trong ngoặc đơn, trong ngoặc vuông hay chữ viết lên trên, chỉ đến nguồn tin theo thứ tự chúng được trích dẫn lần đầu tiên. Các trích dẫn sau của nguồn tin cụ thể nhận được cùng một số như trích dẫn lần đầu tiên. Nếu các phần cụ thể của một nguồn tin được trích dẫn, số trang, vv, phải được đưa ra sau các phần số.

VÍ DỤ 1 The notion of an invisible college has been explored in the sciences26. Its absence among historians is noted by Stieg13 p.556. It may be, as Burchard8 points out, that they have no assistants, or are reluctant to delegate27,28.

Hoặc


VÍ DỤ 2 The notion of an invisible college has been explored in the sciences (26). Its absence among historians is noted by Stieg (13 p. 556). It may be, as Burchard (8) points out, that they have to assistants, or are reluctant to delegate (27, 28).

A.3.2. Tham chiếu thư mục

Tham chiếu cho các nguồn tin phải được sắp xếp theo số thứ tự của chúng trong một danh sách được đánh số.

VÍ DỤ

8. BURCHARD, J.E. How humanists use a library. In: C.F.J. OVERHAGE and J.R. HARMAN, eds. Intrex: Report on a planing conference and information transfer experiments. Cambridge, Mass: MIT Press, 3 Sept. 1965, pp.41-87.



….

13. STIEG, M.F. The information needs of historians. College and Research Libraries, 1981, 42(6), 549-560.

26. CRANE, D. Invisible Colleges. Chicago: University of Chicago Press, 1972.



27. SMITH, C. Problems of information studies in history. In: S. STONE, ed. Humanities information research. Sheffield: CRUS, 1980 pp. 27-30.

28. CHAPMAN, J. Report to the British Library Research and Development Department [microfiche]. Birmingham: University School of History, 1981. S1/9/281.



A.4. Chú thích chạy

A.4.1. Trích dẫn trong văn bản

Đối với chú thích chạy, chữ số trong văn bản, trong ngoặc đơn, ngoặc vuông hay chữ viết lên trên chỉ đến chú thích, được đánh số theo thứ tự chúng xuất hiện trong văn bản. Các chú thích này có thể chứa tham chiếu tới nguồn tin được trích dẫn. Nhiều trích dẫn của một nguồn tin cần được cấp các số chú thích riêng.

VÍ DỤ 1 The notion of an invisible college has been explored in the sciences32. Its absence among historians is noted by Stieg33. It may be, as Burchard34 points out, that they have to assistants, or are reluctant to delegate35.

VÍ DỤ 2 The notion of an invisible college has been explored in the sciences (32). Its absence among historians is noted by Stieg (33). It may be, as Burchard (34) points out, that they have to assistants, or are relutant to delegate (35).

Một số chú thích nên được sử dụng đối với từng thông tin hoặc nhóm thông tin được hỗ trợ bởi trích dẫn; chú thích tương ứng có thể bao gồm nhiều hơn một nguồn (xem chú thích 35 trong ví dụ 1 tới A.4.2).

A.4.2. Tham chiếu

Chú thích nên được trình bày theo số thứ tự.

Chú thích chỉ đến nguồn được trích dẫn trong một chú thích trước đó phải lặp lại tài liệu tham khảo đầy đủ hoặc cung cấp số của chú thích trước đó, với bất kỳ số trang nào cần thiết, …

Nếu tên được viết tắt, chú thích đầu tiên (Chú thích 1) phải giải thích tất cả các chữ viết tắt hoặc nêu rõ nơi có thể tìm được các giải thích này.

VÍ DỤ 1

1. Các chữ viết tắt được sử dụng là:



CRUS = Centre for Research on User Studies (Trung tâm Nghiên cứu về nghiên cứu người dùng)

UGC = University Grants Committee (Ủy ban Tài trợ Đại học)

8. BURCHARD, J.E. How humanists use a library. In: C.F.J. OVERHAGE and J.R. HARMAN, eds. Intrex: Report on a planing conference and information transfer experiments. Cambridge, Mass.: MIT Press, 3 Sept. 1965, pp.41-87.



15. STIEG, M.F. The information needs of historians. College and Research Libraries, 1981, 42(6), 549-560.

32. CRANE, D. Invisible colleges. Chicago: University of Chicago Press, 1972.



33. STIEG, ref. 15, p. 556.

34. BURCHARD, ref.8.

35. SMITH, C. Problems of information studies in history. In: S. STONE, ed. Humanities information research. Sheffield: CRUS, 1980, pp. 27-30.

36. CHAPMAN, J. Report to the British Library Research and Development Department [microfiche]. Birmingham: University School of History, 1981. S1/9/281.

VÍ DỤ 2

1. Các chữ viết tắt sử dụng được liệt kê ở trang 357.



8. BURCHARD, J.E…


PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

TRÌNH BÀY THAM CHIẾU

B.1. Tổng quát

Các yếu tố được khuyến nghị được bao gồm trong hầu hết các kiểu tham chiếu đối với các nguồn tin in và điện tử, và thứ tự được khuyến nghị, trong đó các yếu tố cần được trình bày, được quy định trong B.2 đến B.5. Các yếu tố được đề nghị đưa vào tất cả các trường hợp được biểu thị bằng chữ đậm. Các yếu tố được đề nghị chỉ trong những trường hợp đặc biệt (ví dụ như nếu có hoặc nếu được đưa trên tài liệu) được in nghiêng đậm. Tất cả các yếu tố khác tùy chọn.

Việc sắp xếp các tham chiếu được khuyến nghị trong một danh sách theo thứ tự chữ cái được quy định cụ thể trong B.6.

B.2. Tham chiếu cho sách và các tài liệu chuyên khảo tương tự

Bảng B.1 cho thấy các yếu tố, theo thứ tự, được đưa vào trong các tham chiếu cho sách và các tài liệu chuyên khảo được phát hành riêng khác trong một loạt các định dạng (in, trực tuyến, vv).



Bảng B.1 – Tham chiếu cho sách hoặc tài liệu chuyên khảo được phát hành riêng

Các yếu tố (Theo thứ tự)

Trạng thái

Điều/Điều nhỏ có liên quan

Tên người tạo lập (của tài liệu trích dẫn)

Yêu cầu

Điều 5

[Năm]

Yêu cầu chỉ trong Hệ thống ngày tháng và tên

9.3.2; A.2

Nhan đề tài liệu

Yêu cầu

6.1 và 6.2

[Định danh vật mang tin]

Yêu cầu nếu tài liệu không phải dạng in

Điều 7; 15.2.2

[Định danh xê ri bản đồ]

Yêu cầu chỉ với bản đồ

15.5.4

[Tỷ lệ] (của bản đồ, bản vẽ)

Yêu cầu chỉ với bản đồ, bản vẽ…

15.5.5

Phụ đề

Tùy chọn

6.1.5 đến 6.1.7

Lần xuất bản

Yêu cầu nếu tài liệu không phải lần xuất bản thứ nhất

Điều 8

Tác giả khác

Tùy chọn

5.4.5

Nơi và nhà xuất bản

Yêu cầu

9.1; 9.2

Năm xuất bản

Yêu cầua

9.3

[Năm cập nhật/sửa đổi]

Yêu cầu, nếu có sẵn, với nguồn tin trực tuyến

15.2.4

[Ngày trích dẫn]

Yêu cầu đối với nguồn tin trực tuyến

15.2.5

Nhan đề và số tùng thư

Yêu cầu nếu tài liệu có thể được xác định là phần của một tùng thư

6.1; Điều 11

Định danh chuẩn [ISBN,…]

Yêu cầu nếu có sẵn

Điều 12

[Điều kiện thu thập và truy cập]

Yêu cầu

15.2.6

[Vị trí]

Yêu cầu đối với nguồn tin in nếu biết là còn có một số lượng bản hạn chế

Điều 13

Thông tin khác có thể được bổ sung vào bất kỳ vị trí nào thích hợp

Tùy chọn

Điều 14; 15.2

Các yếu tố thể hiện trong ngoặc vuông chỉ được yêu cầu khi áp dụng cho một loại nguồn tin nhất định, như đã nêu trong cột Trạng thái.

a Trong hệ thống tên và ngày, tháng, năm không được lặp lại trong năm của yếu tố sản xuất, trừ khi một ngày tháng đầy đủ hơn, là cần thiết.

Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam
2017 -> U hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 302.28 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương