TIÊu chuẩn ngành tcn 68 216: 2002



tải về 448.89 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích448.89 Kb.
#8722
1   2   3   4

Yêu cầu:

Tín hiệu phát từ cổng lối ra phải tuân theo các nguyên tắc mã hoá như sau:



Bước 1: Một chu kỳ bit 64 kbit/s được chia thành 4 khoảng đơn vị

Bước 2: Bit nhị phân 1 được mã hoá thành khối bốn bit: 1100

Buớc 3: Bit nhị phân 0 được mã hoá thành khối bốn bit: 1010

Bước 4: Tín hiệu nhị phân được chuyển thành tín hiệu ba mức bằng cách thay thế luân phiên cực tính các khối.

Bước 5: Sự thay thế cực tính của các khối được thực hiện cứ sau 8 khối, đánh dấu bit cuối trong mỗi byte.

Các nguyên tắc chuyển đổi minh họa trong hình 12.



Phép đo: Theo mục A.2.1.



Hình 12: Nguyên tắc mã hóa

7.1.2 Dạng xung



Yêu cầu: Dạng xung tại cổng lối ra phải tuân theo các yêu cầu trong bảng 4 và các hình 13, 14.

Phép đo: Theo mục A.2.2.

Bảng 4: Dạng xung lối ra

Dạng xung (danh định là vuông)

Tất cả các xung của tín hiệu hợp lệ phải tuân theo giới hạn như hình 13 và 14, không kể đến cực tính

Cáp cho mỗi hướng truyền

Một đôi dây đối xứng

Trở kháng tải thử

120 , thuần trở

Điện áp đỉnh danh định mức cao (có xung)

1,0 V

Điện áp đỉnh mức thấp (không xung)

0 ± 0,1 V

Độ rộng xung danh định

3,9 µs đối với xung đơn

7,8 µs đối với xung kép



Tỉ lệ biên độ xung dương và âm tính từ điểm giữa độ rộng xung danh định

Từ 0,95 tới 1,05

Tỉ lệ các độ rộng xung dương và âm tính từ điểm giữa biên độ xung

Từ 0,95 tới 1,05



Hình 13: Giới hạn đối với xung đơn



Hình 14: Giới hạn đối với xung kép

7.1.3 Định thời lối ra

Thiết bị đầu cuối phải có khả năng:

- Đồng bộ định thời lối ra với tín hiệu định thời thu được tại phía thu của giao diện; hay

- Đồng bộ định thời lối ra với tín hiệu chuẩn bên ngoài (chế độ hoạt động cận đồng bộ).



Chú ý: Yêu cầu trên không loại trừ các nguồn định thời phụ, ví dụ nguồn xung nhịp nội.

7.1.4 Rung pha lối ra

Yêu cầu: Rung pha đỉnh - đỉnh lối ra không được lớn hơn các giá trị quy định trong bảng 5.

Phép đo: Theo mục A.2.5.

Bảng 5: Giá trị rung pha lối ra cực đại

Băng thông bộ lọc đo

Rung pha lối ra đỉnh-đỉnh (cực đại)

Băng cao

Băng thấp

20 Hz

20 kHz

0,25 UI

3 kHz

20 kHz

0,05 UI

Chú ý: 0,25 UI = 3,9 ms; 0,05 UI = 0,78 ms

7.1.5 Trở kháng so với đất

Yêu cầu: Khi thiết bị đầu cuối có nối đất, trở kháng so với đất của cổng lối ra phải lớn hơn 1000  trong dải tần từ 10 Hz tới 1 MHz khi đo với điện áp tín hiệu thử hình sin có biên độ 2 V r.m.s.

Phép đo: Theo mục A.2.6.

7.1.6 Suy hao chuyển đổi dọc (LCL)

Yêu cầu: Khi thiết bị đầu cuối có nối đất, suy hao chuyển đổi dọc cổng lối ra không nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 6.

Phép đo: Theo mục A.2.7.

Bảng 6: Suy hao chuyển đổi dọc lối ra

Tần số

Suy hao chuyển đổi dọc

3,4 kHz

40 dB

3,4 kHz tới 34 kHz

Giảm 20 dB/10 độ chia từ 40 dB xuống 20 dB

34 kHz tới 256 kHz

20 dB

7.2 Cổng lối vào

7.2.1 Mã hoá tín hiệu

Yêu cầu: Cổng lối vào phải giải mã không có lỗi tín hiệu đã được mã hoá tuân theo các nguyên tắc mã hoá trong mục 7.1.1.

Phép đo: Theo mục A.2.3.

7.2.2 Giới hạn xung nhịp lối vào

Thiết bị đầu cuối phải hoạt động không có lỗi với tín hiệu mã hoá theo các nguyên tắc mã hoá trong mục 7.1.1 trong dải 64 kbit/s ± 100 ppm.



7.2.3 Giới hạn rung pha lối vào

Yêu cầu: Thiết bị đầu cuối phải hoạt động không có lỗi với rung pha lối vào hình sin cực đại quy định trong hình 15 và bảng 7.

Phép đo: Theo mục A.2.5.



Hình 15: Giới hạn rung pha lối vào

Bảng 7: Giới hạn rung pha lối vào

Biên độ đỉnh - đỉnh, UI

Tần số, Hz

A1

A2

f1

f2

f3

f4

0,25

0,05

20

600

3000

20000

Chú ý: 0,25 UI = 3,9 ms; 0,05 UI = 0,78 ms

7.2.4 Giới hạn suy hao lối vào

Yêu cầu: Cổng lối vào phải hiểu chính xác tín hiệu 64 kbit/s lối vào tuân theo các nguyên tắc mã hoá trong mục 7.1.1 sau khi qua đôi dây cáp với các đặc tính sau:

a. Suy hao tuân theo luật , suy hao tại tần số 128 kHz nằm trong dải từ 0 tới 3 dB;

b. Trở kháng đặc tính bằng 120  ± 20% trong dải tần từ 200 kHz đến 1 MHz; bằng 120  ± 10% tại 1 MHz.

Phép đo: Theo mục A.2.3.

7.2.5 Miễn nhiễm với các phản xạ

Yêu cầu:

- Không có lỗi xuất hiện khi tổ hợp của một tín hiệu thường và một tín hiệu nhiễu qua cáp nhân tạo có suy hao tại tần số 128 kHz nằm trong dải từ 0 tới 3 dB được đưa tới lối vào.

- Tín hiệu thường là chuỗi bit giả ngẫu nhiên độ dài 211-1 tuân theo quy định ở mục 2.1 của khuyến nghị ITU-T O.152 (tham khảo phụ lục B.3) và các nguyên tắc mã hoá trong mục 7.1.1, có dạng sóng thoả mãn các điều kiện trong hình 13 và 14.

- Tín hiệu nhiễu là tín hiệu có cùng dạng như tín hiệu danh định nhưng có mức thấp hơn so với tín hiệu danh định 20 dB với tốc độ 64 kbit/s ± 100 ppm, không đồng bộ với tín hiệu danh định.



Phép đo: Theo mục A.2.3.

7.2.6 Suy hao phản xạ

Yêu cầu: Suy hao phản xạ lối vào tương ứng với điện trở 120  tại giao diện phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị quy định trong bảng 8.

Phép đo: Theo mục A.2.4.

Bảng 8: Suy hao phản xạ lối vào

Tần số

Suy hao phản xạ

4 kHz tới13 kHz

12 dB

13 kHz tới 256 kHz

18 dB

256 kHz tới 384 kHz

14 dB

7.2.7 Trở kháng so với đất

Yêu cầu: Khi thiết bị đầu cuối có nối đất, trở kháng so với đất của cổng lối vào phải lớn hơn 1000  trong dải tần từ 10 Hz đến 1 MHz khi đo với điện áp tín hiệu thử hình sin có biên độ 2 V r.m.s.

Phép đo: Theo mục A.2.6.

7.2.8 Suy hao chuyển đổi dọc (LCL)

Yêu cầu: Khi thiết bị đầu cuối có nối đất, suy hao chuyển đổi dọc của cổng lối vào không nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 9.

Phép đo: Theo mục A.2.7.

Bảng 9: Suy hao chuyển đổi dọc cổng lối vào

Tần số

Suy hao chuyển đổi dọc

3,4 kHz

40 dB

3,4 kHz tới 34 kHz

Giảm 20 dB/10 độ chia từ 40 dB xuống 20 dB

34 kHz tới 256 kHz

20 dB

Ghi chú: Đối với tín hiệu có tốc độ n x 64 kbit/s (n = 2  31) được định tuyến qua thiết bị ghép kênh 2048 kbit/s thì giao diện phải có cùng đặc tính điện/vật lý với giao diện 2048 kbit/s.
PHỤ LỤC A

(Quy định)



A.1 Phương pháp đo các đặc trưng điện của giao diện V.11

A.1.1 Điện áp lệch một chiều của máy phát

Cấu hình đo: hình A.1.1.

Thực hiện:

- Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị 50  giữa hai điểm A và B.

- Đo điện áp giữa A và B, điện áp điểm giữa hai điện trở và điểm C trong hai trạng thái nhị phân “1” và “0”.

- Trong cả hai trường hợp, giá trị tuyệt đối của điện áp lệch một chiều không được lớn hơn 3 V. Thay đổi về giá trị tuyệt đối của biên độ điện áp lệch một chiều không lớn hơn 0,3 V.





Hình A.1.1: Đo điện áp lệch một chiều máy phát

A.1.2 Các tham số tĩnh

a) Hở mạch

Cấu hình đo: hình A.1.2a.

Thực hiện:

- Đo điện áp giữa A và B, giữa A và C, giữa B và C trong cả hai trường hợp trạng thái nhị phân là “1” và “0”.

- Trong cả hai trường hợp, giá trị tuyệt đối của các điện áp đo được phải nhỏ hơn hoặc bằng 6,0 V.

b) Kết cuối

Cấu hình đo: hình A.1.2b.

Thực hiện:

- Công tắc S1 ở vị trí đóng, công tắc S2 ở vị trí mở. Đo điện áp giữa A và B bằng vôn kế V1. Đây là giá trị V0.

- Tiếp theo, công tắc S1 ở vị trí mở, công tắc S2 ở vị trí đóng. V1 chỉ giá trị điện áp Vt, V2 chỉ giá trị điện áp Vos.

- Thực hiện các bước trên trong cả hai trường hợp trạng thái nhị phân là “1” và “0”.





Hình A.1.2: Đo các tham số tĩnh của máy phát

c) Ngắn mạch

Cấu hình đo: hình A.1.2c.

Thực hiện:

- Đo các giá trị dòng lối ra từ A đến C và từ B đến C trong cả hai trường hợp trạng thái nhị phân tín hiệu lối ra là “1” và “0”.

- Giá trị tuyệt đối dòng đo được phải nhỏ hơn 150 µA.

d) Ngắt nguồn

Cấu hình đo: hình A.1.2d.

Thực hiện:

- Tắt nguồn máy phát;

- Đặt điện áp giữa mỗi đầu ra A, B và điểm C trong dải - 0,25 V tới +0,25 V;

- Đo dòng lối ra bằng các micro ampe kế A1 và A2;

- Giá trị tuyệt đối của dòng đo được phải nhỏ hơn 100 µA.

A.1.3 Độ cân bằng động điện áp và thời gian sườn lên của xung

Cấu hình đo: hình A.1.3.

Thực hiện:

- Máy phát tạo tín hiệu lối vào gồm các xung “1” và “0” liên tiếp với độ rộng xung tb có thể thay đổi được quanh giá trị 200 ns.

- Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng giữa hai điểm A và B. Giá trị điện áp đỉnh - đỉnh giữa hai điểm A và B phải nhỏ hơn 0,4 V.

- Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng giữa hai điểm C và D. Khi độ rộng xung danh định của tín hiệu thử, tb  200 ns, thời gian sườn lên của xung đầu ra tr  0,1tb. Khi tb  200 ns, thời gian sườn lên của xung đầu ra tr  20 ns.





Hình A.1.3: Đo cân bằng động điện áp thời gian sườn lên của xung

A.1.4 Độ nhạy tín hiệu lối vào DC

Cấu hình đo: hình A.1.4.

Thực hiện:

- Đặt các điện áp lối vào Via, Vib và điện áp Vi theo các giá trị quy định trong bảng A.1. Xác định giá trị nhị phân lối ra có tuân thủ theo bảng A.1 hay không.





Hình A.1.4: Đo độ nhạy tín hiệu lối vào DC

Bảng A.1: Các mức điện áp thử

Điện áp sử dụng (V)

Điện áp lối vào (V)

Trạng thái nhị phân lối ra

Via

Vib

-12

0

+12



0

0

-12


0

+12


-12

+12


+12

-12


Không xác định

+10

+4

-10



-4

+4

+10


-4

-10


+6

-6

-6



+6

0

1

1



0

+0,30

0

+7,15



+6,85

-7,15


-6,85

0

+0,30


+6,85

+7,15


-6,85

-7,15


+0,3

-0,3


+0,3

-0,3


-0,3

+0,3


0

1

0



1

1

0



A.2 Phương pháp đo các đặc trưng điện giao diện G.703 64 kbit/s

A.2.1 Mã hoá tín hiệu tại cổng lối ra

Cấu hình đo: hình A.2.1

Thực hiện:

- Thiết bị đầu cuối phát luồng bit có cả bit nhị phân 1 và 0, ví dụ PRBS(211- 1).

- Dùng thiết bị đo giám sát luồng bit ra. Trong khoảng thời gian đo là 5 phút, tối thiểu có 1 phút không lỗi.



Hình A.2.1: Đo mã hoá tín hiệu tại cổng lối ra

A.2.2 Dạng xung tại cổng lối ra

Cấu hình đo: hình A.2.2.

Thực hiện:

- Thiết bị đầu cuối phát các xung có khoảng trống và dấu. Dùng thiết bị đo, đo biên độ và dạng các xung dương và âm (đo tại tâm khoảng thời gian xung) và độ rộng xung dương và âm (đo tại điểm giữa danh định biên độ xung, nghĩa là 0,5 V).

- Độ chính xác phép đo phải tốt hơn 30 mV. Thiết bị đo có khả năng ghi lại thành phần DC, băng thông lớn hơn hoặc bằng 200 MHz.



Hình A.2.2: Đo dạng xung lối ra

A.2.3 Mã hoá, giới hạn suy hao lối vào và miễn nhiễm đối với các phản xạ

Cấu hình đo: hình A.2.3.

Thực hiện:

- Máy đo và máy phát mẫu tạo các tín hiệu là chuỗi bit giả ngẫu nhiên độ dài (211- 1) tuân theo quy định ở mục 2.1 của khuyến nghị ITU-T O.152 và các nguyên tắc mã hoá trong mục 7.1.1, có dạng sóng thoả mãn các điều kiện trong hình 13 và 14.

- Tín hiệu nhiễu từ máy phát mẫu có cùng dạng như tín hiệu thử với tốc độ 64 kbit/s ± 100 ppm, không đồng bộ với tín hiệu thử.

- Mạng kết hợp có trở kháng 120 , tín hiệu nhiễu được đưa vào nhánh suy hao 20 dB của mạng, tín hiệu thử được đưa vào nhánh có suy hao 0 dB.

- Bộ mô phỏng cáp có suy hao 3 dB tại tần số 128 kHz và đặc tính suy hao tuân theo luật

- Giám sát số liệu lối ra trong các điều kiện:

a. Không có bộ mô phỏng cáp và tín hiệu nhiễu, có tín hiệu thử PRBS từ máy đo; và

b. Có bộ mô phỏng cáp và không có tín hiệu nhiễu; và

c. Không có bộ mô phỏng cáp và có tín hiệu nhiễu; và

d. Có bộ mô phỏng cáp và có tín hiệu nhiễu.

+ Tráo dây nối tới thiết bị đầu cuối và lặp lại phép đo

+ Trong thời gian đo 5 phút, tối thiểu có 1 phút số liệu thu được từ thiết bị đầu cuối giống với tín hiệu được tạo ra.

Chú ý: Luật của bộ mô phỏng cáp được áp dụng trong dải tần từ 100 kHz tới 1 MHz.



Hình A.2.3: Đo giới hạn suy hao lối vào và tính miễn nhiễm đối với các phản xạ

A.2.4 Suy hao phản xạ tại cổng lối vào

Cấu hình đo: hình A.2.4.

Thực hiện:

- Máy phát tạo tín hiệu thử hình sin có biên độ đỉnh 1 V tần số giữa 4 kHz và 384 kHz.

- Đo điện áp tại một nhánh cầu bằng vôn kế chọn tần cóp băng thông nhỏ hơn 1 kHz.

- Giá trị suy hao phản xạ đo được phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị cho trong bảng 8.





Hình A.2.4: Đo suy hao phản xạ tại cổng lối vào

A.2.5 Rung pha lối vào và ra

Cấu hình đo: hình A.2.5.

Thực hiện:

- Thiết bị đầu cuối có thể cấu hình như sau:

+ Định thời lối ra chuẩn theo xung nhịp nội, hoặc

+ Định thời lối ra chuẩn theo nguồn xung nhịp ngoài bất kỳ.

- Nguồn điều chế có thể ở trong máy phát xung nhịp hoặc máy phát mẫu. Máy phát mẫu tạo tín hiệu chuỗi giả ngẫu nhiên 211- 1. Phép đo thực hiện với tốc độ số liệu danh định 64 kbit/s. Có thể cần thiết đồng bộ máy phát mẫu với:

+ Cổng lối ra thiết bị đầu cuối khi thiết bị đầu cuối hoạt động ở chế độ nguồn xung nhịp nội, hoặc

+ Với nguồn đồng bộ ngoài khi thiết bị đầu cuối đồng bộ theo nguồn này để tránh khả năng xảy ra các trượt.

- Nguồn điều chế cho lối vào tín hiệu thiết bị đầu cuối tạo ra các thành phần rung pha hình sin tại các điểm trên đồ thị hình 15 và bảng 7.

Trong thời gian đo, yêu cầu không có lỗi bit xuất hiện, giá trị rung pha đỉnh - đỉnh tuân theo bảng 5.



Hình A.2.5: Đo rung pha vào và ra

A.2.6 Trở kháng so với đất

Cấu hình đo: hình A.2.6.

Thực hiện:

- Máy phát tạo tín hiệu hình sin (Vgen) biên độ 2V r.m.s ± 20 mV, dải tần từ 10 Hz tới 1 MHz. Đo điện áp thử Vtest.

- Giá trị Vtest phải nhỏ hơn 19,2 V r.m.s.



Hình A.2.6: Đo trở kháng so với đất

A.2.7 Suy hao chuyển đổi dọc

Cấu hình đo: hình A.2.7.

Thực hiện:

- Máy phát tạo tín hiệu thử hình sin (Vgen) điện áp 1 V r.m.s ± 10 mV, tần số bất kỳ trong dải từ 3,4 kHz tới 256 kHz.

- Suy hao chuyển đổi dọc phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị cho trong bảng 6 và bảng 9



Hình A.2.7: Đo suy hao chuyển đổi dọc

A.3 Phương pháp đo các đặc trưng điện tại giao diện V.35

Tương tự như phương pháp đo các đặc trưng điện tại giao diện V.11.



A.4 Các mạch trao đổi tại giao diện

A.4.1 Giao diện V.35

Các mạch trao đổi tại giao diện V.35 tuân thủ theo bảng A.4.1.



Bảng A.4.1: Các mạch trao đổi tại giao diện V.35

Ký hiệu

Chức năng

102

Đất tín hiệu

103

Số liệu phát

104

Số liệu thu

105

Yêu cầu phát

106

Sẵn sàng phát

107

Mạch số liệu sẵn sàng

109

Phát hiện có tín hiệu đường dây trên kênh số liệu

114

Nhịp tín hiệu phát

115

Nhịp tín hiệu thu

A.4.2 Giao diện V.11

Các mạch trao đổi tại giao diện V.11 tuân thủ theo bảng A.4.2



Bảng A.4.2: Các mạch trao đổi tại giao diện V.11

Ký hiệu

Chức năng

102

Đất tín hiệu

103

Số liệu phát

104

Số liệu thu

105

Yêu cầu phát

106

Sẵn sàng phát

107

Mạch số liệu sẵn sàng

109

Phát hiện có tín hiệu đường dây trên kênh số liệu

113

Nhịp tín hiệu phát (nguồn DTE)

114

Nhịp tín hiệu phát (nguồn DCE)

115

Nhịp tín hiệu thu (nguồn DCE)

140

Đấu vòng, kiểm tra bảo dưỡng

141

Đấu vòng nội bộ

142

Báo hiệu kiểm tra


Каталог: uploads -> FileLargeTemp
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68-198: 2001
FileLargeTemp -> Thiết bị ĐẦu cuối hệ thống thông tin an toàn và CỨu nạn hàng hải toàn cầu gmdss
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 6303 : 1997
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68 135: 2001 chống sét bảo vệ CÁc công trình viễn thôNG
FileLargeTemp -> Tcn 68 132: 1998 CÁp thông tin kim loại dùng cho mạng đIỆn thoại nội hạt yêu cầu kỹ thuật multipair metallic telephone cables for local networks Technical requirement MỤc lụC
FileLargeTemp -> Technical standard
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành 14tcn 195: 2006
FileLargeTemp -> Tcn 68 217: 2002 thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thôNG
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 1770: 1986

tải về 448.89 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương