TIÊu chuẩn ngành 22 tcn 249-98



tải về 0.49 Mb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.49 Mb.
#16393
1   2   3   4

6.3. Kiểm tra trước khi rải bê tông nhựa ở hiện trường.

6.3.1. Kiểm tra chất lượng lớp móng

- Kiểm tra cao độ của mặt lớp móng bằng máy thủy bình;

- Kiểm tra độ phẳng của mặt lớp móng bằng thước dài 3m;

- Kiểm tra độ dốc ngang của móng bằng thước mẫu hoặc bằng máy thủy bình (nếu đường rộng, bến bãi…);

- Kiểm tra độ dốc dọc của móng;

- Kiểm tra độ sạch và độ khô ráo mặt móng bằng mắt;

- Kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa dính bám bằng mắt;

- Kiểm tra chất lượng bù vênh, vá ổ gà, xử lý các đường nứt trên mặt đường cũ làm móng.

Dung sai cho phép đối với các đặc trưng của mặt lớp móng ghi ở bảng VI-2.

6.3.2. Kiểm tra vị trí các cọc tim và các cọc giới hạn các vệt rải. Kiểm tra các dây căng làm cừ. Kiểm tra các thanh chắn ở các mép mặt đường. Kiểm tra độ căng và cao độ của dây chuẩn hoặc dầm chuẩn (khi dùng máy rải có bộ phận điều chỉnh tự động cao độ rải).

6.3.3. Kiểm tra bằng mắt thành mép các mối nối ngang, dọc của các vệt rải ngày hôm trước (thẳng đứng và được bôi nhựa dính bám).

6.3.4. Trước khi rải lớp trên của mặt đường bê tông nhựa 2 lớp, phải kiểm tra lớp đất dưới, lớp dưới phải thỏa mãn các yêu cầu ở bảng VI-3 bảng VI-4 và điều 6.5.4.

6.4. Kiểm tra trong khi rải và lu lèn lớp bê tông nhựa

6.4.1. Kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông nhựa vận chuyển đến nơi rải:

- Kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằng nhiệt kế trước khi cho đổ vào phễu máy rải. Nhiệt độ không dưới 130oC (-10oC)

- Kiểm tra hỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằng mắt (mức độ trộn đều, quá nhiều nhựa hoặc quá thiếu nhựa, phân tầng…)

6.4.2. Trong quá trình rải, thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài 3m, chiều dày lớp rải bằng que sắt có đánh dấu mức rải quy định (hoặc bằng các phương tiện hiện đại), độ dốc ngang mặt đường, kiểm tra phối hợp bằng cao đạc.

6.4.3. Kiểm tra chất lượng bù phụ, gọt bỏ các chỗ lõm, lồi của công nhân.

6.4.4. Kiểm tra chất lượng các mối nối dọc và ngang bằng mắt, bảo đảm mối nối thẳng, mặt mối nối không rỗ, không lồi lõm, không bị khấc.

6.4.5. Kiểm tra chất lượng lu lèn của lớp bê tông nhựa trong cả quá trình các máy lu hoạt động. Sơ đồ lu, sự phối hợp các loại lu, tốc độ lu từng giai đoạn, áp suất của bánh hơi, hoạt động của bộ phận chấn động của lu chấn động, nhiệt độ lúc bắt đầu lu lèn và lúc kết thúc lu lèn… tất cả các điều ấy phải đúng theo chế độ đã thực hiện có hiệu quả trên đoạn rải thử.



6.5. Nghiệm thu lớp mặt đường bê tông nhựa. Sau khi thi công hoàn chỉnh mặt đường bê tông nhựa phải tiến hành nghiệm thu.

Các yêu cầu sau phải thỏa mãn:

6.5.1. Về các kích thước hình học

- Bề rộng mặt đường được bằng thước thép.

- Bề dày lớp rải được nghiệm thu theo các mặt cắt bằng cách cao đạc mặt lớp bê tông nhựa so với các số liệu cao đạc các điểm tương ứng ở mặt của lớp móng (hoặc của lớp bê tông nhựa dưới). Hoặc bằng cách đo trên các mẫu khoan trong mặt đường, hoặc bằng phương pháp đo chiều dày không phá hoại.

- Độ dốc ngang mặt đường được đo theo hướng thẳng góc với tim đường; từ tim ra mép (nếu 2 mái) từ mái này đến mái kia (nếu đường 1 mái). Điểm đo ở mép phải lấy cách mép 0,50m. Khoảng cách giữa 2 điểm đo không quá 10m.

- Độ dốc dọc kiểm tra bằng cao đạc tại các điểm dọc theo tim đường.

Sai số của các đặc trưng hình học của lớp mặt đường bê tông nhựa không vượt quá các giá trị ghi ở bảng VI-3.



Bảng VI-3

Sai số cho phép của các đặc trưng hình học của lớp mặt đường bê tông nhựa

Các kích thước hình học

Sai số cho phép

Ghi chú

Dụng cụ và phương pháp kiểm tra

1- Bề rộng mặt đường bê tông nhựa

-5cm

Tổng số chỗ hẹp không vượt quá 5% chiều dài đường

Theo điều 6.5.1

2- Bề dày lớp bê tông nhựa

- Đối với lớp dưới

- Đối với lớp trên

- Đối với lớp trên khi dùng máy rải có điều chỉnh tự động cao độ


± 10%


± 8%

± 5%


Áp dụng cho 95% tổng số điểm đo; 5% còn lại không vượt quá 10mm

3- Độ dốc ngang mặt đường bê tông nhựa

- Đối với lớp dưới

- Đối với lớp trên

± 0,005


± 0,0025

Áp dụng cho 95% tổng số điểm đo

4- Sai số cao đạc không vượt quá

- Đối với lớp dưới


- Đối với lớp trên

- 10mm,


+ 5mm,

± 5mm


Áp dụng cho 95% tổng số điểm đo

6.5.2. Về độ bằng phẳng tiêu chuẩn

Kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài 3m. Tùy theo khi rải bằng máy rải thông thường hay máy rải có thiết bị điều chỉnh tự động cao độ mà tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng tuân theo các giá trị ghi trong bảng VI-4.



Bảng VI-4

Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng mặt đường bê tông nhựa (Dụng cụ và phương pháp kiểm tra: thước dài 3m, 22 TCN 016-79)

Loại máy rải

Vị trí lớp bê tông nhựa

Phần trăm các khe hở giữa thước dài 3m với mặt đường (%)

Khe hở lớn nhất (mm)

< 2mm

< 3mm

3n

5mm

Có điều khiển tự động cao độ rải
Thông thường

Lớp trên

Lớp dưới


Lớp trên

Lớp dưới


≥ 90%

≥ 85%


-

-


-

-

≥ 85



≥ 80

≤ 5

≤ 5%


-

-


-

-

≤ 5



≤ 5

6

-

10



10

Ngoài ra phải kiểm tra độ chênh giữa hai điểm dọc theo tim đường. Hiệu số đại số của độ chênh của hai điểm so với đường chuẩn phải tuân theo các giá trị ghi trong bảng VI-5.

Bảng VI-5

Tiêu chuẩn nghiệm thu độ chênh giữa hai điểm dọc theo tim đường (dụng cụ và phương pháp kiểm tra theo điều 6.5.2)

Loại máy rải

Khoảng cách giữa hai điểm đo (m)

Hiệu số đại số chênh của hai điểm đo so với đường chuẩn (mm), không lớn hơn

Máy rải có điều khiển tự động cao độ rải

5

10

20



5

8

16



Máy rải thông thường

5

10

20



7

12

24



Ghi chú: 90% tổng các điểm đo thỏa mãn yêu cầu trên.

Nên dùng các thiết bị hiện đại để kiểm tra độ bằng phẳng như thiết bị phân tích trắc dọc (APL), máy đo xóc (Bl) v.v…

Độ bằng phẳng tính theo chỉ số bằng phẳng quốc tế (IRI) phải nhỏ hơn hoặc bằng 2.

6.5.3. Về độ nhám

Kiểm tra độ nhám của mặt đường bằng phương pháp rắc cát. Xem 22TCN 65-84. Yêu cầu chiều cao lớn hơn hoặc bằng 0,4mm.

Nên dùng các thiết bị hiện đại như xe đo lực, thiết bị con lắc Anh, chụp ảnh v.v… để kiểm tra hệ số bám của mặt đường bê tông nhựa với bánh xe.

6.5.4. Về độ chặt lu lèn

Hệ số độ chặt lu lèn (K) của lớp mặt đường bê tông nhựa rải nóng sau khi thi công không được nhỏ hơn 0,98.

K = tn / o

Trong đó: - tn Dung trọng trung bình của bê tông nhựa sau khi thi công ở hiện trường.

- o Dung trọng trung bình của bê tông nhựa ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm tra.

Cứ mỗi 200m đường hai làn xe hoặc cứ 1500m2 mặt đường bê tông nhựa khoan lấy 1 tổ 3 mẫu đường kính 101,6mm để thí nghiệm hệ số độ chặt lu lèn.

Nên dùng các thiết bị thí nghiệm không phá hoại để kiểm tra độ chặt mặt đường bê tông nhựa.

6.5.5. Về độ dính bám giữa hai lớp bê tông nhựa hay giữa lớp bê tông nhựa với lớp móng được đánh giá bằng mắt bằng cách nhận xét mẫu khoan. Sự dính bám phải tốt.

6.5.6. Về chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.

Hệ số độ chặt lu lèn của bê tông nhựa ở ngay mép khe nối dọc chỉ được nhỏ hơn 0,01 so với hệ số độ chặt yêu cầu chung ở điểm 6.5.4.

Số mẫu để xác định hệ số độ chặt lu lèn ở mép khe nối dọc phải chiếm 20% tổng số mẫu xác định hệ số chặt lu lèn của toàn mặt đường bê tông nhựa.



6.5.7. Các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa nguyên dạng lấy ở mặt đường và của các mẫu bê tông nhựa được chế bị lại từ mẫu khoan hay đào ở mặt đường phải thỏa mãn các trị số yêu cầu ghi trong bảng II-2a và II-2b.

6.6. Các thí nghiệm cần tiến hành để xác định các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa trong các giai đoạn khác nhau được trình bày trong bảng VI-6.

Bảng VI-6

Liệt kê các thí nghiệm cần tiến hành để xác định các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa trong các giai đoạn khác nhau để kiểm tra giám sát và nghiệm thu

TT

Các chỉ tiêu cần thí nghiệm

Khi thiết kế hỗn hợp

Kiểm tra trong trạm trộn

Kiểm tra và nghiệm thu ở mặt đường

1

Dung trọng trung bình của bê tông nhựa

+

+

+

2

Dung trọng trung bình của cốt liệu khoáng vật

+

0

+

3

Dung trọng thực của hỗn hợp bê tông nhựa và BTN

+

-

0

4

Độ rỗng của cốt liệu khoáng vật trong bê tông nhựa

+

0

0

5

Độ rỗng còn dư của bê tông nhựa

+

0

0

6

Độ ngậm nước của bê tông nhựa

+

+

+

7

Độ nở thể tích của bê tông nhựa

+

+

+

8

Cường độ kháng nén ở 20oC và 50oC của bê tông nhựa

+

+

+

9

Hệ số ổn định nước của bê tông nhựa

+

+

+

10

Hệ số ổn định nước sau khi ngâm mẫu trong nước 15 ngày đêm

+

0

0

11

Thành phần cấp phối các cỡ hạt của bê tông nhựa

+

+

+

12

Hàm lượng nhựa trong hỗn hợp bê tông nhựa

0

+

+

13

Độ dính bám của nhựa với đá

+

-

0

14

Hệ số độ chặt lu lèn của lớp bê tông nhựa

0

0

+

15

Các chỉ tiêu Marshall

(+)

(+)

(+,0)

Ghi chú:

+ Bắt buộc xác định;

- Nên tiến hành;

0 Không cần tiến hành;

(+) Bắt buộc đối với các phòng thí nghiệm có thiết bị Marshall;

(+,0) Chỉ làm các chỉ tiêu 4, 5 và 6 ở mục b bảng II-2a.



VII. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

7.1. Tại trạm trộn hỗn hợp bê tông nhựa

7.1.1. Phải triệt để tuân theo các quy định về phòng hỏa, chống sét, bảo vệ môi trường, an toàn lao động mà nhà nước và UBND địa phương đã ban hành.

Ngoài ra cần chú ý thực hiện các điều sau:

7.1.2. Ở các nơi có thể xảy ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa, nơi chứa nhiên liệu, máy trộn…) phải có sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước và các lối ra phụ.

7.1.3. Nơi nấu nhựa phải cách xa các công trình xây dựng dễ cháy và các kho tàng khác ít nhất là 50m. Những chỗ có nhựa rơi vãi phải dọn sạch và rắc cát.

7.1.4. Bộ phận hút bụi của trạm trộn phải hoạt động tốt.

7.1.5. Khi vận hành máy ở trạm trộn cần phải:

- Kiểm tra các máy móc và thiết bị;

- Khởi động máy, kiểm tra sự di chuyển của nhựa trong các ống dẫn, nếu cần thì phải làm nóng các ống, các van cho nhựa chảy được.

- Chỉ khi nào máy móc chạy thử không tải trong tình trạng tốt mới đốt đèn khò ở trống sấy.

7.1.6. Trình tự thao tác khi đốt đèn khò phải tiến hành tuân theo bảng chỉ dẫn của trạm trộn. Khi mồi lửa cũng như điều chỉnh đèn khò phải đứng phía cạnh buồng đốt, không được đứng trực diện với đèn khò.

7.1.7. Không được sử dụng trống rang vật liệu có những hư hỏng ở buồng đốt, ở đèn khò, cũng như khi có hiện tượng ngọn lửa len qua các khe hở của buồng đốt phụt ra ngoài trời.

7.1.8. Ở các trạm trộn hỗn hợp bê tông nhựa điều khiển tự động cần theo các quy định:

- Trạm điều khiển cách xa máy trộn ít nhất là 15m;

- Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra các đường dây, các cơ cấu điều khiển, từng bộ phận máy móc thiết bị trong máy trộn;

- Khi khởi động phải triệt để tuân theo trình tự đã quy định cho mỗi loại trạm trộn từ khâu cấp vật liệu vào trống sấy đến khâu tháo hỗn hợp đã trộn xong vào thùng.

7.1.9. Trong lúc kiểm tra cũng như sửa chữa kỹ thuật, trong các lò nấu, thùng chứa, các chỗ ẩm ướt chỉ được dùng các ngọn đèn điện di động có điện thế 12 von. Khi kiểm tra và sửa chữa bên trong trống rang và thùng trộn hỗn hợp phải để các bộ phận này nguội hẳn.

7.1.10. Mọi người làm việc ở trạm trộn hỗn hợp bê tông nhựa đều phải lọc qua một lớp về an toàn lao động và kỹ thuật cơ bản của từng khâu trong dây chuyền công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn.

Phải được trang bị quần áo, kính, găng tay, giày bảo hộ lao động tùy theo từng phần việc.

7.1.11. Ở trạm trộn phải có y tế thường trực, đặc biệt là sơ cứu khi bị bỏng, có trang bị đầy đủ các dụng cụ và thuốc men mà cơ quan y tế đã quy định.



7.2. Tại hiện trường thi công mặt đường bê tông nhựa cần tuân theo các điều quy định sau:

7.2.1. Trước khi thi công phải đặt dấu hiệu “công trường” ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và bảng hướng dẫn đường tránh cho các loại phương tiện giao thông trên đường; quy định sơ đồ chạy đến và chạy đi của ô tô vận chuyển hỗn hợp, chiếu sáng khu vực thi công nếu làm đêm.

7.2.2. Công nhân phục vụ theo máy rải, phải có ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo lao động phù hợp với công việc phải đi lại trên hỗn hợp có nhiệt độ cao.

7.2.3. Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi công; sửa chữa điều chỉnh để máy làm việc tốt. Ghi vào sổ trực ban ở hiện trường về tình trạng và các hư hỏng của máy và báo cho người chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp thời.

7.2.4. Đối với máy rải hỗn hợp phải chú ý kiểm tra sự làm việc của băng tải cấp liệu, đốt nóng tấm là. Trước khi hạ phần treo của máy rải phải trông chừng không để có người đứng kề sau máy rải.
PHỤ LỤC 1

THAM KHẢO KHI LU LÈN

Có thể tham khảo phối hợp các loại máy lu để lu lèn lớp mặt đường bê tông nhựa như sau (trong khi làm lớp rải thử).

A- Khi dùng lu bánh sắt nhẹ và nặng

- Đầu tiên lu nhẹ 5 - 8 tấn đi 2-4 lần/điểm, tốc độ lu 1,5-2 Km/h;

- Tiếp theo lu nặng 10-12 tấn đi 15-20 lần / điểm tốc độ lu 2Km/h trong 6-8 lượt đầu, sau tăng dần lên 3-5Km/h.

Vào mùa đông dùng ngay lu nặng lu 16-22 lần/điểm.



B- Khi dùng lu bánh hơi phối hợp với lu bánh sắt

- Khi nhiệt độ hỗn hợp cao và trời nắng thì đầu tiên cho lu bánh sắt 5-8 tấn đi 2 lần/điểm;

- Tiếp theo lu bánh hơi (có tải trọng trên 1 bánh tối thiểu là 2 tấn) đi 8-10 lần/điểm;

Sau cùng lu nặng bánh sắt từ 10-12 tấn đi từ 2-4 lần/điểm;

Tốc độ lu như ở A.

- Vào mùa đông hoặc khi nhiệt độ hỗn hợp ở mức tối thiểu thì dùng ngay lu bánh hơi đi 10-12 lần/điểm;

Tiếp theo lu nặng bánh sắt 10-12 tấn đi 2-4 lần/điểm.

C- Khi dùng lu rung và lu bánh cứng

- Đầu tiên lu bánh sắt (4-8 tấn) đi 2-3 lần/điểm bộ phận chấn động chưa hoạt động, tốc độ lu 1,5-2km/h;

- Tiếp theo cũng lu ấy đi 3-4 lần/điểm, bộ phận chấn động hoạt động; tốc độ lu 2km/h;

- Sau cùng lu nặng bánh sắt (10-12 tấn) đi từ 6-10 lần/điểm, tốc độ lu 3km/h.



D- Dùng lu có bánh trước là bánh sắt có chấn động, các bánh sau là bánh hơi kết hợp với lu bánh sắt

- Đầu tiên cho lu bánh sắt và bánh hơi đi 6-8 lần/điểm;

- Sau đó cho lu nặng bánh sắt (10-12 tấn) lu 6-8 lần/điểm.

PHỤ LỤC 2

TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU NHỰA ĐƯỜNG ĐẶC DÙNG CHO ĐƯỜNG BỘ



STT

Các chỉ tiêu thí nghiệm kiểm tra

Đơn vị

Trị số tiêu chuẩn theo các cấp độ kim lún

Phương pháp thí nghiệm

20/30

40/60

60/70

70/100

100/150

150/500

A. Các chỉ tiêu bắt buộc

1

Độ kim lún ở 25oC

0,1mm

20-30

40-60

60-70

70-100

100-150

150-500

22 TCN 63-84

ASTM D5-86

AASHTO T49-89


2

Độ kéo dài ở 25oC 5cm/phút

cm

min 40

min 100

min 100

min 100

min 100

min 100

22 TCN 63-84

ASTM D133-86

AASHTO T51-89


3

Nhiệt độ hóa mềm

oC

55-63

49-58

46-55

43-51

39-47

35-43

22 TCN 63-84

AASHTO T51-89



4

Nhiệt độ bắt lửa

oC

min 240

min 230

min 230

min 230

min 230

min 230

22 TCN 63-84

ASTM D92-85

AASHTO T48-89


5

Tỷ lệ độ kim lún của nhựa sau khi đun ở 163oC trong 5h so với độ kim lún ở 25oC

%

min 80

min 80

min 75

min 70

min 65

min 60

ASTM D6/D5

6

Lượng tổn thất sau khi đun ở 163oC trong 5h

%

max 0,2

max 0,5

max 0,5

max 0,8

max 0,8

max 0,8

ASTM D6-80

AASHTO T47-83



7

Lượng hòa tan trong Trichloroethylene (C2Cl4)

%

min 99,0

min 99,0

min 99,0

min 99,0

min 99,0

min 99,0

ASTM D2042-81

AASHTO T44-90



8

Khối lượng riêng ở 25oC

g/cm3

1,00-1,05

1,00-1,05

1,00-1,05

1,00-1,05

1,00-1,05

1,00-1,05

ASTM D70-82

AASHTO T228-90



B. Các chỉ tiêu tham khảo

1

Độ dính bám với đá

Sẽ có quy định riêng

2

Hàm lượng Paraphin

Sẽ có quy định riêng



tải về 0.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương