TIÊu chuẩn ngành 14tcn 59: 2002 nhóm d



tải về 0.74 Mb.
trang4/11
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích0.74 Mb.
#2959
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Bảng 3.9. Phân loại cát


Tên các chỉ tiêu

Nhóm cát

To

Vừa

Nhỏ

Rất nhỏ (mịn)

Mô đun độ lớn (Mđl)

Lớn hơn 2,5 đến 3

Từ 2 đến 2,5

Từ 1,5 đến nhỏ hơn 2

Từ 1 đến nhỏ hơn 1,5

Khối lượng thể tích xốp, tính theo kg/m3, không nhỏ hơn:

1400

1300

1200

1150

Lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm tính theo % khối lượng cát, không lớn hơn:

10

10

20

30

3.3.3.4. Hàm lượng bùn, bụi, sét và các tạp chất khác ở trong cát không được vượt quá trị số trong bảng 3.10.

Bảng 3.10: Hàm lượng tạp chất cho phép ở trong cát


TT

Tên tạp chất

Bê tông vùng nước thay đổi (%)

Bê tông dưới nước (%)

Bê tông trên khô (%)

1

Lượng bùn, bụi, sét bột theo % khối lượng của mẫu:

1,0

2

3


2

Hàm lượng sét theo % khối lượng mẫu khô:

0,5

1

2


3

Hàm lượng SO3 theo % khối lượng mẫu:

1

1

1


4

Hàm lượng mi ca theo % khối lượng mẫu:

1

1

1


5

Hàm lượng chất hữu cơ:

Kiểm tra theo phương pháp so sánh màu sắc; màu sắc của dung dịch kiểm tra không được thẫm hơn màu tiêu chuẩn. Nếu thẫm hơn cần đúc mẫu thí nghiệm cường độ. Cường độ mẫu vữa này không được thấp hơn cường độ mẫu vữa cùng loại cát này nhưng đã được rửa bằng nước vôi và rửa lại bằng nước trong.

3.3.3.5. Cát để làm bê tông và vữa tuyệt đối không được lẫn sét cục.

3.3.3.6. Cát không được lẫn những hạt sỏi và đá dăm có kích thước >10 mm; Những hạt từ 5  10 mm cho phép lẫn trong cát không qúa 5% khối lượng.

3.3.3.7. Bãi chứa cát phải khô ráo; Đổ đống theo nhóm hạt, theo mức độ sạch bẩn để tiện sử dụng; Cần có biện pháp chống gió bay, mưa trôi và lẫn tạp chất vào cát.

3.3.4. Cốt liệu lớn (Đá dăm, dăm sỏi, sỏi)

3.3.4.1. Cốt liệu lớn dùng cho bê tông thuỷ công bao gồm dăm nghiền đập từ đá thiên nhiên, sỏi dăm đập từ đá cuội và sỏi thiên nhiên phải đạt tiêu chuẩn 14TCN 70 - 2002 "Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng cho bê tông thủy công - Yêu cầu kỹ thuật ".

Ngoài yêu cầu trên, kích thước hạt lớn nhất (Dmax) phù hợp quy định sau:



  1. Dmax không được lớn hơn 2/3 khoảng cách thực giữa 2 thanh cốt thép và 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu công trình;

  2. Khi đổ bê tông bản, Dmax không được lớn hơn 1/2 chiều dầy của bản;

  3. Dmax không được lớn hơn 120mm khi dùng máy trộn có dung tích lớn hơn 0,8m3; Dmax không được vượt quá 80 mm khi dung tích bé hơn 0,8m3;

  4. Dmax không được lớn hơn 0,4 đường kính trong của vòi bơm đối với sỏi và 0,33 đối với đá dăm khi vận chuyển bê tông bằng bơm;

  5. Khi đổ bê tông bằng ống vòi voi, Dmax không lớn hơn 1/3 chỗ nhỏ của đường kính ống.

3.3.4.2. Hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá dăm, dăm sỏi và sỏi không được vượt quá 35% theo khối lượng. Đối với các công trình thi công bê tông khối lớn như đập trọng lực, để giảm xi măng thì hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá dăm, dăm sỏi và sỏi không nên vượt quá 25% theo khối lượng. Hàm lượng hạt mềm yếu không được lớn hơn 10% theo khối lượng; đối với bê tông ở vùng mực nước thay đổi không được vượt quá 5%.

3.3.4.3. Hàm lượng tạp chất cho phép trong đá dăm, dăm sỏi, sỏi không được vượt quá trị số trong bảng 3.11.

3.3.4.4. Trong dăm, dăm sỏi, sỏi làm bê tông thuỷ công không được lẫn sét cục.

3.3.4.5. Để thuận tiện khi pha trộn các nhóm hạt, bảo đảm cấp phối không thay đổi trong quá trình thi công nên phân cốt liệu thành các nhóm sau:

  • Khi có Dmax = 40mm phân thành 2 nhóm: 5  20 và 20  40mm;

  • Khi có Dmax = 60mm phân thành 2 nhóm: 5  20 và 20  60mm;

  • Khi có Dmax = 80mm phân thành 3 nhóm: 5  20; 20  40 và 40  80mm;

  • Khi có Dmax = 150mm phân thành 4 nhóm: 5  20; 20  40; 40  80 và 80 150mm.

Phải khống chế hàm lượng các hạt nhỏ quá hoặc lớn quá; Trong một nhóm, nếu hàm lượng hạt nhỏ quá vượt 10% và hàm lượng hạt lớn quá vượt 5% thì phải có biện pháp sàng lại hoặc cải thiện lại cấp phối để sử dụng.


tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương