TIÊu chuẩn ngành 14tcn 195: 2006


Thành phần Hồ sơ địa chất công trình giai đoạn TKKT 4.4.1



tải về 0.62 Mb.
trang5/7
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.62 Mb.
#13120
1   2   3   4   5   6   7

4.4. Thành phần Hồ sơ địa chất công trình giai đoạn TKKT

4.4.1. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT giai đoạn báo cáo TKKT

4.4.1.1. Bản thuyết minh

Chương 1: Tổng quát

- Mở đầu.

+ Tổ chức KSĐCCT.

+ Nhân sự tham gia chính (Chủ nhiệm, chủ trì).

+ Thời gian tiến hành khảo sát.

- Những căn cứ và cơ sở để tiến hành khảo sát ĐCCT.

+ Các luật lệ, quy định, tiêu chuẩn.

+ Các luật có liên quan (các luật về khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: Luật tài nguyên nước, luật về đất đai, luật về rừng, luật bảo vệ tài nguyên môi trường, các luật về con người, luật về xây dựng, vv... ) có liên quan đến việc khảo sát.

+ Danh mục các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc khảo sát.

+ Phương pháp và trang thiết bị được sử dụng để khảo sát.

+ Quyết định giao nhiệm vụ, kế hoạch, hợp đồng khảo sát.

+ Số hiệu và tóm tắt nội dung đề cương khảo sát ĐCCT.

- Giới thiệu những nét cơ bản của dự án.

- Giới thiệu đặc điểm chung của phương án chọn về địa điểm công trình.

- Tóm tắt công tác khảo sát ĐCCT đã thực hiện ở giai đoạn lập DAĐT (nếu có).

- Tóm tắt khối lượng khảo sát ĐCCT đã thực hiện.



Chương 2: Điều kiện địa chất chung

- Địa hình địa mạo của lưu vực và vùng dự án.

- Cấu trúc ĐC, ĐCTV, động đất và tân kiến tạo của khu vực nghiên cứu.

- Các hiện tượng địa chất vật lý.



Chương 3: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng hồ

- Khái quát về hồ chứa.

- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết) về khả năng giữ nước của hồ chứa.

- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết) về khả năng sạt trượt bờ hồ và dự báo xói lở hạ lưu

- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết) về điều kiện ĐCCT tại địa điểm xây dựng các công trình bảo vệ hồ (nếu có).

- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết) về khả năng ngập và bán ngập khi xây dựng hồ chứa.

- Dự báo bổ sung (nếu cần thiết) về quá trình địa động lực ở hồ chứa.

- Đề nghị bổ sung (nếu cần thiết) về các biện pháp xử lý các hiện tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa.

- Kết luận bổ sung (nếu cần thiết) về điều kiện ĐCCT của hồ chứa.

- Kiến nghị và những việc cần phải nghiên cứu ở giai đoạn sau.



Chương 4: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng công trình đầu mối

- Tóm tắt những công việc khảo sát ĐCCT về công trình đầu mối đã tiến hành ở giai đoạn DAĐT (nếu có).

- Tóm tắt những đánh giá điều kiện ĐCCT về công trình đầu mối ở DAĐT (nếu có).

- Khái quát về công trình đầu mối.

- Điều kiện ĐCCT&ĐCTV tại các tuyến công trình đầu mối.

- Đánh giá và so sánh các điều kiện ĐCCT giữa các phương án tuyến công trình đầu mối.

- Lựa chọn các biện pháp xử lý đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại công trình đầu mối.

- Khuyến nghị về lựa chọn phương án tuyến công trình đầu mối.

- Kiến nghị và những việc cần phải nghiên cứu ở giai đoạn sau.

Chương 5: Điều kiện ĐCCT của đường dẫn chính

- Tóm tắt những công việc KS về đường dẫn chính đã tiến hành ở giai đoạn DAĐT.

- Tóm tắt những đánh giá điều kiện ĐCCT đường dẫn chính ở DAĐT

- Khái quát về đường dẫn chính.

- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các tuyến đường dẫn chính.

- Đánh giá và so sánh điều kiện ĐCCT giữa các phương án tuyến đường dẫn chính.

- Lựa chọn các biện pháp xử lý đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại đường dẫn chính.

- Khuyến nghị về lựa chọn phương án tuyến đường dẫn chính.

- Kiến nghị và những việc cần phải nghiên cứu ở giai đoạn sau.

Chương 6: Điều kiện ĐCCT của các công trình khác (nếu có)

- Tóm tắt những công việc KS đã tiến hành ở giai đoạn DAĐT (nếu có)

- Tóm tắt những đánh giá điều kiện ĐCCT ở DAĐT (nếu có).

- Khái quát về công trình.

- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các công trình.

- Đánh giá và so sánh điều kiện ĐCCT giữa các tuyến công trình.

- Dự kiến các biện pháp xử lý đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại khu vực tuyến công trình.

- Khuyến nghị về lựa chọn phương án tuyến công trình.

- Kiến nghị và những việc cần phải nghiên cứu ở giai đoạn sau.

Chương 7: Vật liệu xây dựng thiên nhiên

- Nhu cầu VLXD thiên nhiên của dự án.

- Lựa chọn các bãi vật liệu xây dựng thiên nhiên;

- Đánh giá trữ lượng và chất lượng VLXD thiên nhiên của dự án.

- Những khuyến nghị về sử dụng VLXD thiên nhiên.

Chương 8: Kết luận và kiến nghị

- Đánh giá tổng quát về điều kiện ĐCCT của dự án.

- Các kiến nghị.

4.4.1.2 Các hình vẽ

- Bản đồ vị trí công trình (tỷ lệ 1/50000 ÷ 1/100 000)

- Bản đồ địa chất vùng dự án (tỷ lệ 1/50 000 ÷ 1/200 000)

4.4.1.3. Các bảng biểu

- Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý lực học của đất và đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để thiết kế.

- Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý lực học của vật liệu xây dựng thiên nhiên và kiến nghị các thông số dùng để thiết kế.

4.4.1.4. Các phụ lục kèm theo

- Thống kê kết quả thí nghiệm ngoài trời: thí nghiệm địa chất thủy văn (đổ nước, ép nước, múc nước), kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh, xuyên tiêu chuẩn …

- Thống kê kết quả thí nghiệm tính chất đặc biệt của đất vật liệu xây dựng: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng muối …

- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt (nếu có).

- Công văn về tình hình khoáng sản và di tích lịch sử văn hóa trong lòng hồ và vùng dự án (nếu có).

4.4.2. Tập bản vẽ địa chất công trình

- Bản đồ tài liệu thực tế & bản đồ ĐCCT & ĐCTV vùng hồ chứa bổ sung (nếu có).

- Bản đồ tài liệu thực tế các vùng tuyến công trình đầu mối

- Bản đồ ĐCCT & ĐCTV vùng tuyến công trình đầu mối bổ sung (nếu có)

- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt cắt ĐCCT tại các công trình của công trình đầu mối tuyến được chọn.

- Bản đồ địa chất chuyên môn: bản đồ mặt vỉa đá cứng, tầng mềm yếu …

- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt cắt ĐCCT các vùng tuyến đường dẫn chính.

- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt cắt ĐCCT các công trình khác.

- Bản đồ phân bố vật liệu xây dựng thiên nhiên của dự án.

- Bản đồ tài liệu thực tế, bản tính trữ lượng và các mặt cắt địa chất của các mỏ VLXD.

- Các bản đồ không ảnh (nếu có)

4.4.3. Hồ sơ khảo sát ĐCCT bằng phương pháp địa vật lý (nếu có)

- Thuyết minh kết quả khảo sát ĐCCT bằng phương pháp địa vật lý.

- Các bản vẽ kèm theo.

+ Bền đồ tài liệu thực tế các tuyến đo địa vật lý.

+ Các mặt cắt địa vật lý.

4.4.4. Hồ sơ đánh giá động đất, kiến tạo và các hoạt động địa động lực hiện đại (nếu có)

- Thuyết minh kết quả đánh giá động đất, kiến tạo và các hoạt động địa động lực hiện đại và các phụ lục.

- Các bản vẽ kèm theo.

+ Bản đồ kiến tạo và địa động lực.

+ Bản đồ chấn tâm động đất và các vùng phát sinh chấn tâm động đất.

4.4.5. Tài liệu gốc ĐCCT

- Tài liệu ghi chép mô tả khi đo vẽ ĐCCT (nếu có).

- Tài liệu thăm dò địa vật lý (nếu có).

- Hình trụ các hố khoan đào. Đối với hố khoan máy phải có thêm nhật ký, biểu lấp hố.

- Ghi chép và tính toán kết quả thí nghiệm trong phòng và ngoài trời.

- Album ảnh đo vẽ ĐCCT và ảnh hòm nõn khoan máy.

- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

5. THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (BVTC)

5.1. Mục đích của công tác khảo sát ĐCCT

- Khảo sát bổ sung để giải quyết những vấn đề mới phát sinh hoặc còn tồn tại ở giai đoạn TKKT.

- Khảo sát các hạng mục công trình thứ yếu.

- Khảo sát bổ sung khi có các thay đổi hoặc đề xuất mới của dự án.

- Kiểm tra lại trữ lượng và chất lượng các loại VLXD.

- Thực hiện các thí nghiệm hiện trường (đầm nén đất, bơm hút nước, hố móng …).

- Mô tả địa chất hố móng trước khi xây dựng công trình.

- Trên cơ sở các tài liệu đã thu thập, chính xác hóa vị trí tim tuyến công trình, biện pháp và phạm vi xử lý móng.



5.2. Thành phần khảo sát ĐCCT trong giai đoạn BVTC

- Khoan đào.

- Các thí nghiệm cơ lý đất đá, hóa nước.

- Các thí nghiệm hiện trường.

- Lập hồ sơ báo cáo hoàn công về các nội dung địa chất công trình.

5.3. Nội dung và khối lượng khảo sát ĐCCT giai đoạn BVTC

5.3.1. Hồ chứa

- Phạm vi khảo sát chỉ thực hiện đối với những nơi cần xây dựng công trình cần xử lý chống thấm mất nước hoặc phải bảo vệ bờ hồ chứa khỏi sạt lở, bảo vệ các khu công nông nghiệp, di tích văn hóa …

- Thành phần công tác khảo sát bao gồm khoan, đào, thí nghiệm mà các giai đoạn trước chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ.

- Các công tác thăm dò xác định giới hạn xử lý và đề xuất biện pháp xử lý thích hợp đối với khu vực bờ hồ bị tái tạo do ảnh hưởng của nước hồ dâng cao, bao gồm:

+ Khoan đào với cự ly từ 50 ÷ 200m/ hố tùy mức độ phức tạp của điều kiện địa chất tại khu vực cần nghiên cứu.

+ Thí nghiệm cơ lý đất đá nền với số lượng mẫu lấy ở mỗi lớp đất từ 5 ÷ 8 mẫu cho các công trình từ cấp III trở lên và từ 2 ÷ 4 mẫu cho các công trình cấp III trở xuống.



5.3.2. Các công trình chính

Đập, cống, tràn, trạm bơm, kênh dẫn nước, đường hầm và các công trình lớn, quan trọng trên đường dẫn chính.



5.3.2.1. Mục đích

- Khi lập BVTC thường phải chỉnh lý tuyến công trình, do đó khi xảy ra trường hợp này cần phải khảo sát ĐCCT bổ sung để cụ thể hóa và chính xác hóa điều kiện ĐCCT của tuyến được điều chỉnh.

- Đối với những nơi có điều kiện ĐCCT phức tạp hoặc nền móng chịu áp lực lớn như trụ đỡ các đường ống cầu máng, tháp cống, trụ cầu … cần phải khảo sát ĐCCT bổ sung ngay tại vị trí chính xác của công trình đó.

- Khảo sát mới các mỏ vật liệu xây dựng, trong trường hợp các mỏ VLXD đã được khảo sát ở giai đoạn trước không đền bù và giải tỏa được.

- Kiểm tra về trữ lượng và chất lượng VLXD thiên nhiên (khi cần thiết) đối với công trình cấp III trở lên.

5.3.2.2. Khoan, đào, xuyên

a. Đối với công trình đầu mối: Đập, cống, tràn, trạm bơm.

- Công tác khoan, đào, xuyên chỉ thực hiện trong đường viền và hố móng công trình.

- Khoảng cách giữa các hố khi điều kiện địa chất phức tạp từ 20-50m, trung bình từ 50-100m và đơn giản > 100m.

- Độ sâu các hố được xác định theo quy định tại Điều 4.3.2.7 và 4.3.3.5. Trong mỗi hố móng công trình nên có 2/3 hố đạt độ sâu như yêu cầu trên, các hố khác chỉ cần đạt tới cao độ hố móng.

b. Đối với đường dẫn chính và các công trình khác …

- Khoảng cách giữa các hố theo tuyến tim từ 100 ÷ 200m và trên các mặt cắt ngang từ 20 ÷ 50m.

- Độ sâu các hố được xác định theo quy định tại Điều 4.3.4.2 và 4.3.5.3. Trong mỗi hố móng công trình nên có 2/3 hố đạt độ sâu như yêu cầu trên, các hố khác chỉ cần đạt tới cao độ hố móng.

5.3.2.3. Thí nghiệm và quan trắc

- Thí nghiệm tính chất cơ lý các mẫu đất đá lấy từ hố móng chỉ nhằm mục đích kiểm tra lại kết quả đã thí nghiệm của các giai đoạn trước nên số lượng mẫu rất hạn chế. Thí nghiệm 1 ÷ 2 mẫu cho mỗi một lớp đất, đá (cho cả các lớp trên và dưới hố móng công trình).

- Thí nghiệm bổ sung địa chất thủy văn được tiến hành cho công trình từ cấp III trở lên trong trường hợp gặp lớp bồi tích dày trên 3m nhằm cấp các số liệu chính xác cho việc bơm nước hố móng. Cần có 1 ÷ 3 hố hút nước cho một hố móng công trình.

- Tiếp tục quan trắc động thái nước dưới đất ở các hố đã quan trắc trong giai đoạn TKKT.

- Thí nghiệm phun xi măng, sét ximăng … để xác định mạng lưới, áp lực, nồng độ phụt …

- Thí nghiệm đầm nén đất hiện trường: thí nghiệm này thường được thực hiện trước lúc thi công công trình để xác định các số liệu về độ ẩm tốt nhất (Wop), dung trọng khô lớn nhất (max); chiều dày lớp đất đắp, số lần đầm, biện pháp xử lý độ ẩm, …



5.3.3. Các công trình thứ yếu

Các công trình thứ yếu thường là: nhà quản lý vận hành khai thác, cầu tạm cho thi công, tuyến đường điện và tuyến đường thi công nội bộ, trạm hạ thế … Biện pháp khảo sát chủ yếu là khoan tay, đào hoặc xuyên tại vị trí công trình được chọn theo địa hình để xác định các điều kiện ĐCCT của móng công trình.



5.3.3.1. Công tác khoan đào xuyên

- Tại vị trí được chọn của công trình thứ yếu, tiến hành 1 ÷ 3 hố cách nhau 3 ÷ 15m trên mặt cắt dọc tim công trình, để làm sáng tỏ địa tầng. Chiều sâu hố thăm dò thấp hơn đáy móng dự kiến 2 ÷ 3m.

- Trường hợp điều kiện ĐCCT phức tạp cần phải khảo sát kỹ hơn theo yêu cầu của chủ nhiệm thiết kế và phải được chủ đầu tư thỏa thuận.

5.3.3.2. Công tác thí nghiệm trong phòng

Tiến hành lấy và thí nghiệm 1 ÷ 3 mẫu thí nghiệm cho mỗi loại đất, đá khi cần thiết. Nói chung có thể cung cấp các thông số cơ lý lực học theo kinh nghiệm.



5.3.4. Vật liệu xây dựng

- Trong trường hợp ở giai đoạn TKKT vì một lý do nào đó mà các yêu cầu khảo sát vật liệu xây dựng chưa đáp ứng được yêu cầu hoặc khi có sự thay đổi về yêu cầu sử dụng VLXD thì giai đoạn này phải được bổ sung.

- Trường hợp do thay đổi kết cấu các hạng mục dẫn đến khối lượng các loại vật liệu có yêu cầu bổ sung, công tác khảo sát VLXD cũng được tiến hành như Điều 4.3.6.

- Đối với công trình từ cấp III trở lên, nếu VLXD thiên nhiên nhất là đất đắp đập có tính chất phức tạp, không đồng nhất, thì trước khi đắp đập nhất thiết phải tiến hành khảo sát và thí nghiệm kiểm tra.



5.3.5. Công tác khảo sát địa chất trong thi công

5.3.5.1. Thu thập tài liệu địa chất

- Tiến hành thu thập tài liệu địa chất và mô tả hiện trạng hố móng của các công trình chính với mục đích là vẽ được bản đồ địa chất hố móng thực tế, khi cần thiết còn có thể lập bản đồ địa chất thủy văn hố móng.

- Trên bản đồ phải thể hiện các loại đất đá, đứt gãy kiến tạo, phương đứt gãy, chiều dày lớp vụn vỡ, mức độ phong hóa của đá, độ gắn kết, các đới vỡ vụn, các hệ thống khe nứt và tính chất của chúng, tầng chứa nước …, mức nước ngầm, mức độ thấm nước. Trường hợp nền đất đá mềm rời cần mô tả kỹ tiếp giáp giữa các lớp đất, sự xen kẹp giữa các lớp đất rời rạc với đất dính, các lớp đất hữu cơ, các lớp đất mềm yếu …

- Tiến hành lấy và thí nghiệm 3 ÷ 6 mẫu thí nghiệm cho mỗi loại đất, mỗi đới phong hóa, 1 ÷ 2 mẫu nước trong quá trình mô tả hố móng, để kiểm tra các thông số dùng trong tính toán và phục vụ cho việc phân cấp đất đá trong quá trình thi công.

- Tỷ lệ đo vẽ các loại bản đồ mô tả hiện trạng hố móng:

+ Đối với nền đá là đá cứng thường được vẽ với tỷ lệ 1/50 ÷ 1/100.

+ Đối với nền là đất hoặc đá nửa cứng tỷ lệ đo vẽ 1/100 ÷ 1/200.

+ Trường hợp hố móng công trình nhỏ hoặc điều kiện ĐCCT phức tạp tỷ lệ đo vẽ có thể lớn hơn nhưng phải được sự đồng ý của Chủ Đầu Tư.

- Cần thu thập tài liệu cho từng loại công trình cụ thể như sau:

+ Nền đập đất: Khi các lớp phủ thực vật như than bùn, sét hữu cơ được bóc bỏ hoàn toàn thì các lớp đất trương nở, lún ướt có chiều dày biến động và phân bố không theo quy luật ở hố móng sẽ lộ rõ. Công tác khảo sát địa chất ở các giai đoạn trước đã khó có thể phản ảnh được đầy đủ sự xuất lộ của những lớp đất này, vì vậy mà giai đoạn này cần được khảo sát bổ sung để làm chính xác phạm vi, độ sâu xuất lộ, tính chất địa chất công trình của chúng.

+ Các khu vực hố móng trong vùng karst: Cần nghiên cứu đầy đủ quy luật phát triển Karst nhằm khẳng định hoặc bổ sung các nội dung kỹ thuật đã trình bày trong các báo cáo trước. Khi mô tả hố móng cần đặc biệt quan tâm tới các phương đứt gãy và phương của các hệ khe nứt, các lớp kẹp không thấm nước, sự vận động của nước karst, các hình thái và quy mô phát triển karst, các vật liệu lấp nhét trong hang động karst.

+ Hố móng các công trình ngầm: Ngoài việc vẽ khai triển các đường ngầm, còn vẽ các gương lò (2 ÷ 3m/gương), các vòm lò …, ngoài những điều như đã nêu về cấu trúc địa chất còn đặc biệt chú ý tới sụt lở của các vòm, các đới cà nát, karst, nước và khí độc …

+ Để minh họa cho việc mô tả các hố móng cần có các ảnh chụp về nứt nẻ phong hóa, đứt gãy, sụt vòm, nước chảy vào hố móng … chú ý tới các yếu tố ảnh hưởng nhiều tới việc đánh giá điều kiện địa chất công trình hố móng.

+ Đối với hố móng các công trình chính: Trong tài liệu phải đối chiếu tình hình thực tế với tài liệu đã cấp cho thiết kế. Khi có sự sai khác hoặc gặp các vấn đề đột xuất xảy ra (như lún, sạt, trượt, gây mềm, cát chảy …) cần phải đề xuất biện pháp xử lý và nêu rõ kết quả xử lý.

+ Đối với móng các công trình thứ yếu: Chỉ cần đánh giá chất lượng móng so với yêu cầu của thiết kế.

5.3.5.2 Về VLXD thiên nhiên

- Đánh giá khối lượng và chất lượng thực tế so với tài liệu đã cung cấp cho thiết kế.

- Đánh giá kết quả đạt được trong thực tế thi công và các chỉ tiêu cơ lý lực học của vật liệu xây dựng.

- Đề xuất các biện pháp xử lý cụ thể trong quá trình thi công và trình bày rõ kết quả xử lý.



5.3.5.3. Dự báo các hiện tượng địa chất vật lý có thể xảy ra

- Tốc độ phong hóa các đá sau khi đã khoan đào.

- Trượt sạt do đào hố móng quá dốc, do đỡ tải …

- Nước vào hố móng, vào các đường hầm …



5.3.5.4. Tham gia công tác nghiệm thu công trình

Có liên quan tới các nội dung kỹ thuật địa chất nền móng và chất lượng VLXD thiên nhiên, chất lượng đắp đập.



5.4. Thành phần Hồ sơ địa chất công trình giai đoạn BVTC

5.4.1. Nội dung bản thuyết minh ĐCCT giai đoạn báo cáo BVTC

5.4.1.1. Bản thuyết minh

Chương 1: Tổng quát

- Mở đầu

+ Tổ chức KSĐCCT.

+ Nhân sự tham gia chính (Chủ nhiệm, chủ trì).

+ Thời gian tiến hành khảo sát.

- Những căn cứ và cơ sở để tiến hành khảo sát ĐCCT.

+ Các luật lệ, quy định, tiêu chuẩn: Các luật có liên quan (các luật về khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: Luật tài nguyên nước, luật về đất đai, luật về rừng, luật bảo vệ tài nguyên môi trường, các luật về con người, luật về xây dựng, vv …) có liên quan đến việc khảo sát.

+ Danh mục các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc khảo sát.

+ Phương pháp và trang thiết bị được sử dụng để khảo sát.

+ Quyết định giao nhiệm vụ, kế hoạch, hợp đồng khảo sát.

+ Số hiệu và tóm tắt nội dung đề cương khảo sát ĐCCT.

- Tóm tắt khối lượng khảo sát ĐCCT đã thực hiện ở giai đoạn BVTC.



Chương 2: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng hồ

- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết) về điều kiện ĐCCT tại địa điểm xây dựng các công trình bảo vệ bờ hồ hoặc xử lý mất nước (nếu có)

- Đề nghị bổ sung (nếu cần thiết) về các biện pháp xử lý các hiện tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa.

- Những việc cần phải theo dõi trong quá trình khai thác hồ chứa.



Chương 3: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng công trình đầu mối

- Tóm tắt những công việc khảo sát ĐCCT về công trình đầu mối đã tiến hành ở giai đoạn TKKT.

- Tóm tắt những đánh giá điều kiện ĐCCT về công trình đầu mối ở giai đoạn TKKT.

- Nội dung và yêu cầu khảo sát bổ sung.

- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT&ĐCTV thực tế của hố móng tất cả các hạng mục công trình đầu mối.

- Bổ sung hoặc thay đổi các biện pháp xử lý đã được chọn đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại công trình đầu mối.

- Dự kiến những vấn đề có thể xảy ra trong quá trình thi công và vận hành công trình.

Chương 4: Điều kiện ĐCCT của đường dẫn chính

- Tóm tắt những công việc KS về đường dẫn chính đã tiến hành ở giai đoạn TKKT.

- Tóm tắt những đánh giá điều kiện ĐCCT đường dẫn chính ở TKKT.

- Nội dung và yêu cầu KS bổ sung.

- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT và ĐCTV của hố móng tất cả các hạng mục công trình lớn và xử lý đối với điều kiện địa chất phức tạp tại đường dẫn chính.

- Bổ sung hoặc thay đổi biện pháp xử lý đã được chọn đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại đường dẫn chính.

- Dự kiến những vấn đề có thể xảy ra trong quá trình xây dựng và vận hành công trình.

Chương 5: Điều kiện ĐCCT của các công trình khác (nếu có)

- Tóm tắt những công việc KS về các công trình khác đã tiến hành ở giai đoạn TKKT (nếu có).

- Tóm tắt những đánh giá điều kiện ĐCCT các công trình khác ở giai đoạn TKKT (nếu có).

- Nội dung và yêu cầu KS bổ sung.

- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT và ĐCTV của hố móng tất cả các hạng mục công trình và xử lý đối với điều kiện địa chất phức tạp tại các công trình.

- Bổ sung hoặc thay đổi biện pháp xử lý đã được chọn đối với điều kiện ĐCCT phức tạp, tại các công trình khác.

- Dự kiến những vấn đề có thể xảy ra trong quá trình xây dựng và vận hành công trình.

Chương 6: Điều kiện địa chất công trình của các công trình thứ yếu

- Nội dung khảo sát ĐCCT của các công trình thứ yếu.

- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT và ĐCTV của hố móng tất cả các công trình thứ yếu.

Chương 7: Vật liệu xây dựng thiên nhiên

- Nhu cầu VLXD thiên nhiên của dự án (hiệu chỉnh nếu có)

- Đánh giá hiệu chỉnh trữ lượng và chất lượng VLXD thiên nhiên.

- Kết quả thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu về cơ lý lực học của VLXD thiên nhiên và kiến nghị bổ sung các thông số dùng để thiết kế.

- Kết quả đầm nện thí nghiệm tại hiện trường.

- Những khuyến nghị bổ sung về sử dụng VLXD thiên nhiên nếu có.



Chương 8: Kết luận và kiến nghị

- Đánh giá chung về chất lượng công tác khảo sát ĐCCT đã thực hiện

- Những thay đổi về đánh giá điều kiện ĐCCT và ĐCTV so với giai đoạn khảo sát khi lập TKKT

- Những bổ sung hoặc thay đổi thiết kế do sai khác về điều kiện ĐCCT và ĐCTV.

- Những biện pháp xử lý các sai khác và kết quả xử lý.

- Đánh giá về chất lượng xây dựng công trình có liên quan đến ĐCCT khi nghiệm thu.

- Tổng hợp những vấn đề cần được theo dõi quan trắc và phòng tránh trong quá trình thi công và vận hành dự án.

- Tổng hợp các kiến nghị (nếu có).



5.4.1.2. Các bảng biểu

- Bảng thống kê bổ sung các chỉ tiêu cơ lý lực học của đất và đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để thiết kế (nếu có).

- Bảng thống kê bổ sung các chỉ tiêu cơ lý lực học của vật liệu xây dựng thiên nhiên và kiến nghị các thông số dùng để thiết kế (nếu có).

5.4.1.3. Các phụ lục kèm theo

- Thống kê kết quả thí nghiệm trong phòng và ngoài trời bổ sung (nếu có).

- Thống kê kết quả thí nghiệm bổ sung tính chất đặc biệt của đất vật liệu xây dựng: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng muối … (nếu có).

- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt (nếu có).



5.4.2. Tập bản vẽ địa chất công trình

- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt cắt ĐCCT hiệu chỉnh tại tuyến công trình đầu mối hiệu chỉnh nếu có.

- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt cắt ĐCCT hiệu chỉnh tại tuyến đường dẫn chính hiệu chỉnh nếu có.

- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt cắt ĐCCT hiệu chỉnh của các công trình thuộc công trình đầu mối nếu có.

- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt cắt ĐCCT hiệu chỉnh của các công trình lớn và phức tạp trên tuyến đường dẫn chính nếu có.

- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt cắt ĐCCT của các công trình khác (nếu có).

- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt cắt ĐCCT của các công trình thứ yếu.

- Bản đồ tài liệu thực tế, bảng tính trữ lượng và các mặt cắt ĐCCT bổ sung các bãi VLXD thiên nhiên nếu có.

- Bản vẽ mô tả hiện trạng tình hình ĐCCT của hố móng công trình chính khi thi công.

5.4.3. Tài liệu gốc ĐCCT

- Tài liệu khảo sát ĐCCT bổ sung (nếu có).

- Hình trụ các hố khoan đào. Đối với hố khoan máy phải có thêm nhật ký, biểu lấp hố.

- Ghi chép và tính toán kết quả thí nghiệm trong phòng và ngoài trời.

- Album ảnh đo vẽ ĐCCT và ảnh hòm nõn khoan máy (nếu có).

- Các ảnh chụp các hố móng của các công trình chính khi thi công.

- Các tài liệu liên quan khác nếu có.



tải về 0.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương