TIÊu chuẩn ngành 14tcn 141: 2005


C.4.2. Tu chỉnh mặt trái ảnh khống chế



tải về 0.5 Mb.
trang6/6
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích0.5 Mb.
#27665
1   2   3   4   5   6

C.4.2. Tu chỉnh mặt trái ảnh khống chế: theo ví dụ sau:



O

N1002

Điểm khống chế mặt phẳng

O

H309

Điểm khống chế độ cao

 

8.35

Độ cao của điểm

C.5. MỘT SỐ DẠNG DẤU MỐC CHỤP ẢNH HÀNG KHÔNG

Độ rộng d được tính theo công thức: d = 4 x ps x ma

Trong đó: d - độ rộng của dấu ảnh (hay đường kính của vòng tròn nhỏ trong trường hợp dấu mốc có dạng hình tròn);

ps - kích thước pixel của ảnh dự định quét;

ma - tỷ lệ ảnh thiết kế;

D - chiều dài của vạch làm dấu mốc (đường kính của vòng tròn lớn trong trường hợp dấu mốc có dạng hình tròn). D phải bằng từ 4 đến 6 lần chiều rộng d.



C.6. ƯỚC TÍNH ĐỘ PHÂN GIẢI QUÉT PHIM KHI THÀNH LẬP BÌNH ĐỒ ẢNH SỐ TỶ LỆ 1/2000, 1/5000 VỚI CÁC TỶ LỆ PHIM ẢNH HÀNG KHÔNG KHÁC NHAU VÀ MÁY QUÉT PHIM PS1, SCAI-2 HOẶC CÁC MÁY QUÉT KHÁC CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC TƯƠNG ĐƯƠNG: được tính theo công thức

Pj ≤ 100m x (Mb/Ma)



C.6.1. Đối với bình đồ ảnh số 1/2000, theo qui định ở bảng sau:

Độ phân giải

Tỷ lệ ảnh



Độ phân giải tính toán (m)

Độ phân giải áp dụng (m)

Số pixel/mm

1/6000

33

30

11

1/8000

25

21-28

9-12

1/10000

20

21

12

1/14000

14

14 hoặc 15

9-10

C.6.2. Đối với bình đồ ảnh số 1/5000, theo quy định ở bảng sau:

Độ phân giải

Tỷ lệ ảnh



Độ phân giải tính toán* (m)

Độ phân giải áp dụng (m)

Số pixel/mm

1/15000

33

30

11

1/20000

25

21-28

9-12

1/25000

20

21

10

1/30000

17

14 -21

8-12

1/35000

14

14-15

10

C.7. CÁCH XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP NẮN ẢNH DỰA TRÊN TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CHÊNH CAO ĐỊA HÌNH ĐẾN ĐỘ XÊ DỊCH VỊ TRÍ ĐIỂM ẢNH NẮN

C.7.1. Giá trị chênh cao địa hình lớn nhất trong khu vực Hmax, tính theo công thức:

Hmax = Hmax - Hmin

Trong đó:

Hmax – độ cao của điểm cao nhất trong khu vực nắn ảnh;

Hmin – độ cao của điểm thấp nhất trong khu vực nắn ảnh.

C.7.2. Ký hiệu hmax là giá trị chênh cao địa hình lớn nhất trong khu vực nắn ảnh so với mặt phẳng trung bình, tính theo công thức:

hmax =



C.7.3. Ảnh hưởng của chênh cao địa hình đối với độ xê dịch vị trí điểm ảnh nắn, theo quy định sau:

hmax ≤ fk x Mb x Dmax/rmax

­hoặc: hmax ≤ Hb x Mb x Dmax/(rmax x Ma)

Trong đó:

- Dmax – là độ xê dịch vị trí điểm ảnh nắn cho phép, tính bằng sai số tương hỗ vị trí giữa các điểm địa vật trên bình đồ là 0,4mm;

- rmax – là khoảng cách hữu ích lớn nhất sử dụng khi nắn ảnh, tính từ tâm ảnh tới điểm ảnh. Đối với ảnh cỡ 230 x 230mm thì thực tế sản xuất chi lấy rmax =90mm

- Mb – mẫu số tỷ lệ bình đồ

- Ma – mẫu số tỷ lệ ảnh

- fk­- tiêu cự máy chụp ảnh, với các máy chụp ảnh hàng không thông dụng ở Việt Nam hiện nay, ftrung bình khoảng 152mm

- H­b- là độ cao bay chụp = fk x Ma



Ghi chú: ảnh hưởng chênh lệch cao địa hình cho phép đối với độ xê dịch vị trí điểm ảnh chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ bình đồ cần thành lập, không phụ thuộc vào tỷ lệ ảnh chụp;

Nếu tính theo số phần trăm của độ cao bay chụp thì giá trị chênh cao địa hình cho phép đối với độ xê dịch vị trí điểm ảnh nắn là có thay đổi đáng kể tùy theo tỷ lệ ảnh chụp.



C.7.4. Giá trị chênh cao địa hình lớn nhất trong khu vực nắn ảnh so với mặt phẳng trung bình và giá trị chênh cao địa hình lớn nhất cho phép trong khu vực nắn ảnh có thể áp dụng được phương pháp nắn ảnh đơn hoặc nắn ảnh theo độ cao trung bình khu vực, quy định ở bảng sau:

Tỷ lệ bình đồ

1/2000

1/5000

Tỷ lệ ảnh

1/6000

1/8000

1/14000

1/15000

1/25000

1/35000

hmax

1,4m

1,4m

1,4m

3,4m

3,4m

3,4m

Hmax

2,8m

2,8m

2,8m

6,8m

6,8m

6,8m

Hmax/Hb

3,1‰

2,3‰

1,3‰

3,0‰

1,8‰

1,3‰

C.8. CÁCH TÍNH ĐỘ PHÂN GIẢI ẢNH NẮN

C.8.1. Tấm ảnh nắn không nhất thiết cần có độ phân giải cao như tấm ảnh được quét. Để đảm bảo độ chính xác của công đoạn đoán đọc, số hóa nội dung bình đồ trên bình đồ ảnh số, và đồng thời để đảm bảo nội dung file ảnh nắn là tối thiểu, cần chọn độ phân giải (kích thước pixel) của ảnh nắn theo quy định sau:

Pj x Ma < Po < 0,3mm x Mb

Trong đó:

Pj – kích thước pixel ảnh gốc

Po- ­- kích thước pixel ảnh nắn;

Ma – mẫu số tỷ lệ ảnh bay chụp;

Mb – mẫu số tỷ lệ bình đồ cần thành lập;

Giá trị (Pj x Ma) được coi là độ phân giải hình học của ảnh quét.



C.8.2. Có thể chọn:

Theo cách tính này, với độ phân giải quét phim như đã quy định ở điều C.6.1 và C.6.2 thì độ phân giải ảnh nắn được quy định như sau:

1. Đối với bình đồ ảnh số 1/2000, theo bảng sau:

Độ phân giải

Tỷ lệ ảnh



Độ phân giải hình học ảnh quét (m)

Độ phân giải ảnh nắn (m)

1/6000

0,18

0,39

1/8000

0,17

0,39

1/10000

0,21

0,40

1/14000

0,20

0,40

2. Đối với bình đồ ảnh số 1/5000, theo bảng sau:

Độ phân giải

Tỷ lệ ảnh



Độ phân giải hình học ảnh quét (m)

Độ phân giảiủanh nắn (m)

1/15000

0,45

0,98

1/20000

0,42

0,96

1/25000

0,52

1,01

1/30000

0,42

0.96

1/35000

0,49

1,00

 


tải về 0.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương