TÀi liệu tham khảO Ôn thi tốt nghiệp tiếng anh lớP 12 I. Tenses a/ Lý thuyết 1


Exercise 3: Choose the best answer



tải về 0.68 Mb.
trang5/11
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích0.68 Mb.
#219
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Exercise 3: Choose the best answer.

1. The car will be ready for him ............ he comes tomorrow.

A. by the time B. When C. until D. While

2. ................... I phone him, he is out.

A. Before B. After C. During D. Everytime

3. ......................... I saw him he was talking with his friend.

A. Although B. Though C. After D. The moment

4. Last night I had finished my exercise ..................I went to bed.

A. while B. when C. before D. Afther

5. I will wait for you until you come back.

A. when B. until C. as D. Since
X. ARTICLES
A/ Lý thuyết


  1. Indefinite articles (mạo từ không xác định): A/An

- A đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm: a book, a pen, a cat…

- An đứng trước danh từ bắt đầu bắng một nguyên âm: an apple, an orange…

  • A/An được dùng với danh từ đếm được, số ít khi danh từ đó chưa xác định (chưa được nhắc tới trước đó) hoặc để nói về một người hoặc một vật bất kì của một loại.

  • A được dùng trong các cụm từ chỉ số lượng hoặc khối lượng: a lot of, a great deal of, a great many, a few, a little, a dozen…

  • A/ An được dùng trong một số ngữ cố định: It’s/ What’s a pity, as a rule, as a result, tobe in a hurry, have a headache…

- Một số trường hợp lưu ý:

Dùng a trong: a European /¸juərə´pi:ən/, a one-way/´wʌn¸wei/ street, a university/¸ju:ni´və:siti/…

Dùng an trong: an MP/ em’pi/ , an honest /'ɔnist/ man, an UFO/'ju:fou/…


  1. Definite articles (mạo từ xác định): The

  • The được dùng cho tất cả danh từ: danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiểu, danh từ không đếm được: the boy, the apples, the food…

  • Dùng the trước danh từ chỉ người hoặc vật đã xác định hoặc đã được đề cập đến trước đó – người nghe biết (hoặc có thể hiểu) người nói đang nói về người hoặc vật nào.

E.g: Did you lock the car? (= your car/our car)

- The được dùng để chỉ vật gì đó là duy nhất, hoặc vật gì đó chỉ có một trong môi trường xung quanh: the sun, the moon, the sky, the world, the capital…

- The dùng trước danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều dùng để nói về người hoặc vật cụ thể.

E.g: Cars have wheel. (= all cars) >< The cars in this car park belong to people working here.

- The được dùng trước các danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau

E.g: Who is the girl in blue?

Do you know the man who is talking to Mary?



- The dùng trước tính từ và trạng từ trong so sánh nhất (the best, the most..) trước số thứ tự (the first, the second…), trước tên các đảng phái, các tổ chức (the WHO, the UN…), trước tên các ban nhạc, các loại nhạc cụ (the Beatles, the piano…), trước tính từ để chỉ một nhóm người (the rich, the young…), dùng trước các danh từ riêng chỉ các vùng địa lí (the west, the north..), quốc gia có từ Republic. Kingdom, Union…hoặc viết ở dạng số nhiểu ( the USA, the Philipines…)….

Chú ý: với các danh từ như: school, church, hospital, prison… chỉ dùng the trước những danh từ này khi đề cập đến những trình huống trường hợp cụ thể chứ không dùng the khi muốn đề cập đến khái niệm tổng quát hay mục đích chính của những nơi này.

E.g: The injured were taken to hospital.

Janne has gone to the hospital to visit Tom.


  1. Các trường hợp không dùng mạo từ

- không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều, danh từ không đếm được , danh từ trừu tượng với nghĩa chung.

E.g: Water is necessary for life.

- không dùng mạo từ trước tên các môn học(history, English…), môn thể thao(football, volleyball…), các kì nghỉ (Christmas, Easter...), các hành tinh (Mars, Venus…), các châu lục (Asia, Europe…), các danh từ chỉ tên các quốc gia số ít hoặc chỉ có một từ (China, Germany…), các bữa ăn (breakfast, lunch,…), các từ và cụm từ chỉ thời gian (Monday, September…)…..

- không dùng mạo từ trước các ngữ cố định:

at work/ school/ home

go to bed/ in bed

go to sea/ at sea

watch TV/ on TV

B/ Bài tập vận dụng

I. Put in a/ an or the where necessary. Leave an empty space (-) if sentence is already complete.

1. I don't usually like staying at .......... hotels, but last summer we spent a few days at........... very nice hotel by ............ sea.

2. ………tennis is my favorite sport. I play once or twice ........... week if I can, but I'm not......... very good player.

3. I won't be home for ........... dinner this evening. I'm meeting some friends after .........work and we're going to ........... cinema.

4. .......... unemployment is very high at the moment and it's very difficult for ......... people to find ............. work.

5. There was ........... accident as I was going ............ home last night. Two people were taken to .............. hospital. I think ............most accidents are caused by ............ people driving too fast.



II. Identify the one underlined word or phrase - A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct.
1. See you on the Thursday.

A B C D


2. We have the breakfast at eight.

A B C D


3. The elephants are intelligent animals.

A B C D


4. What is a terrible weather.

A B C D


5. Water from this river is polluted.

A B C D
III. Choose the best answer to complete each sentence by circling the corresponding letter A, B, C or D



1.I hate………football.

A. the

B. a

C. no article

D. an

2. When I was …….child, I used to be very shy.

A. a

B. an

C. the

D. no article

3. What is ……….longest river in ………world.

A. the/ a

B. the/ the

C. no article

D. a/the

4. Do you know him? He’s ………..MP, isn’t he?

A. a

B. the

C. no article

D. an

5. Have you ever been to…………Bristish Museum?

A. no article

B. a

C. the

D. an


XI. PREPOSITIONS

A/ Lý thuyết

  1. Giới từ chỉ thời gian

    1. At:

  • Dùng để chỉ giờ: at 6 o’clock, at midnight, at luchtime…

  • Dùng trong một số cụm từ: at Christmas/ Easter, at the moment, at present, at the same time, at the age of, at the beginning of, at the end of

    1. On

  • Dùng để chỉ thứ, ngày: on April, on Friday, on Christmas Day

  • Dùng trong những cụm từ: on Friday morning(s), on Monday afternoon(s), on Saturday night(s) ,on weekends

    1. In

  • Dùng để chỉ mùa, tháng, năm, thế kỉ: in winter, in March, in the 21 century, in 1990s…

  • Dùng để chỉ các buổi trong ngày: in the morning(s), in the afternoon(s), in the evening(s)

Chú ý: không dùng in, on, at trước các từ như next, last, all, each, every, some, this, today, tomorrow, yesterday…

E.g: I’ll see you next Friday.

They got married last month.

    1. For

  • Dùng để chỉ khoảng thời gian hành động diển ra trong bao lâu: for six years, for two hours, for a week…

E.g: I’ve live in this house for six years.

    1. During

  • Dùng để nói về một hành động tiếp diễn trong khoảng thời gian bao lâu: during the lesson, during our vacation, during the night…

E.g: I will come and sê my grandmother during my vacation.



  1. Giới từ chỉ địa điểm

    1. At: ở, tại

  • Dùng khi nói tới một sự kiện: at a party, at a concert, at the movies, at a football game

  • Dùng khi nói tới một ngôi nhà, một địa chỉ: at Mary’s house, at 65 Shirley Road…

  • Dùng trong một số cụm từ: at work, at sea, at the airport, at the station, at a situation, at the seashore, at the crossroads, at the traffic lights…

    1. In: trong, ở trong

  • Dùng khi nói tới làng mạc, thị trấn, thành phố, đất nước: in Hanoi, in Vietnam

  • Dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích hoặc một không gian ba chiều (khi vật gì đó được bao quanh): in the kitchen, in the phone box, in the pool…

  • Dùng với tên đường (ở Anh, người Mỹ dùng on): in Albert Street, in a street

  • Dùng trong một số cụm từ: in a line/ queue / row, in a book/ newspaper / magazine / photo

    1. On: trên, ở trên

  • Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt: on the table/ carpet / wall / ceiling / blackboard/ pavement/ screen/ map/ page

  • Dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng: on the platform/ railway/ farm/ island, on the ground/(1st/ 2nd/ 3rd) floor

  • Dùng trong một số cụm từ chỉ vị trí: on the left, on the right, on one’s left/right



  1. Giới từ chỉ phương tiện

  • Dùng by để nói về phương tiện đi lại: by car, by train, by plane, by bus

  • Dùng on để nói về việc đi bộ: on foot




  1. Một số giới từ khác

  • To: đến, tới

E.g: She walks to school everyday;

  • From: từ

E.g: He comes from Newyork.

  • Out of: ra khỏi

E.g: He got out of the cả and went into a shop.

  • Between: ở giữa (hai người, hai vật hoặc hai sự việc)

E.g: Who is the girl between Mary and Alice?

  • Among : ở giữa một đám đông người hoặc vật

E.g: She was sitting among a crowd of children.

  • Until/Till: đến, cho đến

E.g: I will be working untill 11 o’clock.

  • By : trước hoặc vào một thời điểm nào đó

E.g: You have to hand the essay by Monday.
Ngoài ra mỗi danh từ/ động từ/ tính từ lại đi với những giới từ riêng: a reason for something, a solution to a problem, an invitation to a party, famous for, fond of, keen on, interested in….
B/ Bài tập vận dụng
I. Put in the correct preposition

  1. Who is that man standing………the window?

  2. I managed to put the fire out…….a fire extinguisher.

  3. I don’t mind going ………car but I don’t want to go………your car.

  4. Shall we get a taxi or shall we go ……….foot?

  5. There was a small table……..the bed………a lamp and a clock……..it.

II. Identify the one underlined word or phrase - A, B, C or D that must be changed for the sentence to be correct

  1. That old man has a pain on the middle of his back.

A B C D

  1. Are you free in tomorrow morning?

A B C D

  1. The little child sat among his mum and dad.

A B C D

  1. I’m tired with doing the same work everyday.

A B C D

  1. He is good for English.

A B C D
III. Choose the best answer to complete each sentence by circling the corresponding letter A, B, C or D
1. Mozart was born in Salzburg ………….1756

A. at

B. in

C. on

D. by

2. I’ve been invited to the wedding ……………14th Frebruary.

A. in

B. at

C. for

D. on

3. I don’t like travelling……………night.

A. on

B. at

C. in

D. by

4. We usually have a holiday ………..the summer.

A. on

B. at

C. in

D. by

5. The telephone and the bell rang………….the same time.

A. on

B. in

C. by

D. at



XII. STRUCTURES
A/ Lý thuyết

  1. Used to dùng chỉ một thói quen, một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ

- used to + V(inf): đã từng làm gì

(+) khẳng định: S + used to + V(inf)

E.g:When Peter was a child, he used to eat a lot of sweets.

(-) phủ định: S + didn’t use to + V (inf)

E.g: I didn’t use to watch football match.

(?) nghi vấn: Did + S+ use to + V(inf)



E.g: Did you use to to go to the cinema?

- tobe used to/ to get used to + V-ing: đã quen với việc gì

E.g: My sister is used to getting up early.

Tom gets used to driving on the left hand side.


  1. Phrasal verbs

- cấu tạo của phrasal verbs gồm một động từ đi kèm với một phụ từ khác để tạo ra nghĩa mới. Phụ từ có thể là giới từ (preposition), hoặc tiểu trạng từ (adverbial participle): to go in for, to take care of, to take part in,…

- Một số cấu trúc mang nghĩa của một thành ngữ. Nghĩa này không thể suy luận từ các từ tạo nên cấu trúc đó



- be in use: đang được sử dụng

- make use of: tận dụng

- make fun of: chế nhạo

- make up one’s mind: quyết định

- be in danger: bị nạn, lâm vào cảnh nguy hiểm:

- be accustomed to: quen với

- call in on/ drop in on: ghé thăm

- catch up with: bắt kịp

- look forward to: mong đợi

- carry on: tiếp tục

- carry out: thực hiện

- come across: tình cờ

- fix up: sắp xếp

- get on (well) with : hòa thuận với

- get down: làm cho buồn, thất vọng

- put up with: chịu đựng

- put off: trì hoãn

- pay attention to: chú ý

- take care of: chăm sóc

- take part in: tham gia

- take place: diễn ra

B/ Bài tập vận dụng

I. Complete the sentences using one of the phrasal verb from the list below.

take care of carried out made fun of made use of

pay attention to be in danger of

  1. There are measures …………to recue rhinos from extinction.

  2. She was furious that she was being………………….

  3. The house has been remodelled and…………………

  4. Who will……………………the children when you are away?

  5. They always …………………….the increase of the price of goods.

II. Match the phrasal verbs in column A with their definitions in column B


A

B

  1. put up with

  2. come across

  3. call in on

  4. get on with

  5. carry on

    1. continue

    2. find by chance

    3. endure/ tolerate

    4. visit someone

    5. have friendly realtionship with someone

III. Choose the best answer to complete each sentence by circling the corresponding letter A, B, C or D

1. This shop is so small that we didn’t …………it



A. make room for

B. take advantage of

C. take notice of

D.make use of

2. When I was a child, I ………..watch cartoons.

A. was used to

B. didn’t use to

C. got used to

D. wasn’t used to

3. He was………………by his parents.

A. put up with

B. got on well with

C. fixed up

D. taken care of

4. You have to study harder in order to ………..your classmate

A. keep pace with

B. get on with

C. lose touch with

D. put up with

5. She was ill,……….she still went to school.

A.therefore

B. so

C. but

D. however


XIII. ĐỌC HIỂU

A/ LÝ THUYẾT
Chương trình môn Tiếng Anh trung học được xây dựng theo chủ điểm. Các chủ điểm giao tiếp là cơ sở lựa chọn nội dung và sắp xếp ngữ liệu. Các chủ điểm này cũng là cơ sở để lựa chọn ngữ liệu cho các bài thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học cao đẳng. Vì vậy, điều đầu tiên cần nhớ khi ôn tập là ôn tập theo chủ điểm, lựa chọn bài tập theo chủ điểm.

Dưới đây là 6 chủ điểm xuyên suốt chương trình THPT, đặc biệt là chương trình lớp 12:



  1. personal information/you and me

  2. Education

  3. Community

  4. Nature

  5. Recreation

  6. People and places

Bài đọc hiểu trong đề thi tốt nghiệp THPT gồm 2 phần. phần 1 là đọc và điền từ vào chỗ trống. Phần 2 là đọc hiểu.
CÁCH LÀM VÀ LUYỆN TẬP DẠNG BÀI ĐỌC ĐIỀN TỪ VÀO CHỖ TRỐNG
Bài đọc và điền từ vào chỗ trống có độ dài khoảng 150 từ với 5 chỗ trống cần điền. Thí sinh chọn 1 đáp án đúng trong số 4 đáp án cho sẵn để điền vào chỗ trống. Với thời lượng của bài thi là 60 phút, các em có khoảng 5 phút để làm bài này.

Mời các em cùng làm một bài tập đọc và điền từ của đề thi tốt nghiệp THPT năm 2010.


Hãy đọc một mạch từ đầu đến hết bài đọc, không đọc các đáp án cho sẵn, không cố gắng điền vào chỗ trống. không dừng lại khi có từ mới. Các em có khoảng 30 giây đến 1 phút để thực hiện bước này và trả lời 2 câu hỏi:

  1. Nội dung chính của bài này là gì?

  2. Các sự kiện của bài diễn ra trong quá khứ hay hiện tại?

Chúng ta cùng làm một bài tập đọc và điền từ của đề thi tốt nghiệp THPT năm 2010.

Hãy đọc một mạch từ đầu đến hết bài đọc, không đọc các đáp án cho sẵn, không cố gắng điền vào chỗ trống. không dừng lại khi có từ mới. Các em có khoảng 30 giây đến 1 phút để thực hiện bước này và trả lời 2 câu hỏi:


  1. Nội dung chính của bài này là gì?

Các sự kiện của bài diễn ra trong quá khứ hay hiện tại?
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) cho mỗi câu từ

1 đến 5.

William Shakespeare was one of the greatest writers in the English literature. He was born in 1564 in Stratford-upon-Avon. (1)______ the age of eighteen he married Anne Hathaway, (2)______ was eight years older than himself. A few years later he moved to London, where he worked as an actor and a playwright. Shakespeare (3)______ 36 plays and 154 sonnets (a kind of poem). His most famous plays are the four great tragedies - Othello, Macbeth, Hamlet, and King Lear. Shakespeare died in Stratford-upon-Avon on 23 April 1616. His (4)______ are still very popular today: they have been translated into different languages, and many of them have been (5)______ into films, both in English and in other languages.




1. A. In

B. From

C. At

D. On

2. A. who

B. whose

C. which

D. whom

3. A. write

B. written

C. writes

D. wrote

4. A. films

B. plays

C. novels

D. actors

5. A. worked

B. produced

C. done

D. made

Như chúng ta thấy, bài này nói về Shakespear và những sự kiện và thành tựu quan trọng trong đời ông. Hầu hết các sự kiện đều diễn ra trong quá khứ và xảy ra theo trình tự thời gian.

Mục đích của lần đọc thứ nhất là nắm được nội dung chính của bài, thời gian và bố cục của bài. Việc này giúp các em rất nhiều trong việc suy luận và chọn ra câu trả lời đúng.

Bây giờ, hãy đọc lại bài, đọc kỹ lần lượt từng câu một, chú ý câu có chứa chỗ trống hoặc cả câu sau nó. Với mỗi chỗ trống, xác định xem từ cần tìm là từ loại gì, đóng vai trò chức năng gì trong câu và có nghĩa gì. Xem cả 4 đáp án đã cho và lựa chọn ra đáp án đúng.Chú ý không dừng lâu ở những câu khó mà bỏ qua.

Các em có 3 phút để làm phần này
Nếu các em để ý, việc tìm từ điền chỗ trống trên cơ sở phân tích chức năng ngữ pháp và nghĩa của từ cần tìm giúp các em xác định chính xác và có cơ sở giải thích cho việc tại sao ta chọn từ này chứ không phải từ kia.

Bây giờ, các em hãy đọc lại cả bài với các từ đã điền và kiểm tra một lần nữa xem lựa chọn của mình đã chính xác chưa. Với câu khó chưa tìm được đáp án, đây là lúc các em có thể tìm ra đáp án. Nếu vẫn không tìm được, bỏ qua.Các em có 30 giây đến 1 phút để làm phần này.



Chữa bài:

Hai chỗ trống số 1 và số 2 cùng nằm trong 1 câu.

Xét vị trí chỗ trống là trước một cụm danh từ “at the age of 18”, nên phải là một giới từ. Áp dụng kiến thức về nhóm giới từ phổ biết đã học trong bài 14, ta biết

At được dùng trước cụm danh từ đi với 1 cụm danh từ chỉ địa chỉ, tuổi hoặc thời gian chính xác (giờ). Vậy đáp án có thể là “At”.

Xét 3 lựa chọn còn lại đều là giới từ, nhưng in chỉ đứng trược cụm từ chỉ tuổi mang tính ước lệ hay quãng tuổi. ví dụ: she is in her thirties ( cô ấy đang ở lứa tuổi trên 30 và dưới 40.). Vậy nên A. bị loại.

Đáp án B. from có thể đứng trước một mốc thời gian cụ thể, nhưng với nghĩa đánh dấu khởi đầu một giai đoạn đến nay, vậy nên cũng bị loại vì động từ và nghĩa của câu miêu tả một hành động đã xảy ra, đã hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Đáp án D. On là đáp án hoàn toàn không phù hợp, vì on chỉ đứng trước danh từ chỉ ngày, kỳ nghỉ hoặc chỉ một dịp ví dụ: on Monday hoặc on this occasion.

Vậy đáp án đúng à C. At

Câu 2. chỗ trống cần điền đứng sau một danh từ, phân cách bởi dấu , và trước động từ, nên phải là đại từ chủ ngữ của một mệnh đề. Mệnh đề này bổ nghĩa cho danh từ chỉ người Anne Hathaway. Vậy chỗ trống cần điền phải là một đại từ chủ ngữ chỉ người.

Xét 4 đáp án cho sẵn, ta thấy lựa chọn B. Whose và lựa chọn C. Which đều chỉ vật, nên hiển nhiên sai. Lựa cọn D. Whom là đại từ chỉ người, nhưng là đại từ tân ngữ, nên cũng bị loại.

Đáp án đúng là A. who vì nó là đại từ chủ ngữ chỉ người và phụ hợp về mặt ngữ pháp với chỗ trống cần điền.

Xét vị trí của chỗ trống, từ cần điền là 1 động từ.

Cả 4 lựa chọn đã cho đều là động từ, chỉ khác nhau về thời. Shakespeare đã qua đời, và không còn viết kịch hay thơ ở hiện tại, nên đáp án A. write và C. writes là sai hiển nhiên.

Đáp án B. sai về mẫu câu, vì written là phân từ 2, nhưng trước nó lại không có trợ động từ. đó là chưa nói đến ngữ nghĩa.

Xét ngữ cảnh, việc việt các vở kịch và thơ của Shakespeare đã hoàn thành trong quá khứ, Động từ ở đây phải chia ở quá khứ đơn. Vậy nên đáp án đúng là D. wrote

Ta thấy chỗ trống số 4 đứng sau một tính từ sở hữu là his, vì vậy nó phải là một danh từ. vậy nên đáp án B. played là sai. Trong các đáp án còn lại thì A. actors và C. films là không phù hợp về nghĩa vì Shakespeare không làm phim và cũng không có diễn viên còn sống đến nay. Vậy đáp án đúng là D. Plays

Vị trí cần điền số 5 là một động từ ở dạng phân từ 2 . Cả 4 đáp án đã cho đều là động từ dạng này. Xét cấu trúc câu và ngữ cảnh, câu này có ý rằng nhiều vở diễn của Shakespeare đã được làm thành phim.

Lựa chọn A là sai vì động từ thành ngữ to work something into something thường chỉ dùng với nghĩa đen với nghĩa là rèn, nén hay trộn cái gì thành cái gì đó: ví dụ: she work the iron into a knife. (cô ấy rèn thanh sắt thành cái dao)

Lựa chọn B. cũng sai vì tân ngữ của nó đứng trực tiếp sau nó, không có mẫu câu produce into.

Lựa chọn C. sai vì không có mẫu câu do sthm into something

Để diễn tả ý chuyển hoặc làm cái gì thành cái gì, người ta thường dùng mẫu: to make something into something và đấy và là động từ thành ngữ.

Đáp án đúng là D. made


Trên đây là ba bước và cách luyện tập và làm bài đọc điền từ.

Các bước gồm:


1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương