HAV-IgM
Kháng thể IgM chống viêm gan virus týp A, chẩn đoán viêm gan A cấp.
|
80
|
HCVAb
(Anti HCV)
|
Kháng thể chống virus viêm gan týp C, chẩn đoán, theo dõi viêm gan C.
|
81
|
HDVAb
(Anti HDV)
|
Kháng thể chống virus viêm gan týp D, chẩn đoán, theo dõi viêm gan D.
|
Xét nghiệm dấu ấn ung thư
|
82
|
CEA
0-10 ng/ ml
|
- CEA là một thành phần của màng nhày đại trực tràng.
- Tăng trong K đường tiêu hoá như: K thực quản, dạ dày, gan, tuỵ, đại trực tràng, vú, buồng trứng, cổ tử cung, tuyến giáp.
- Có thể tăng không nhiều trong polyp đại tràng, viêm ruột non, viêm tuỵ, suy thận mạn.
|
83
|
AFP
0-7 ng/ ml
|
- AFP huyết tương tăng trong K tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm (tinh hoàn).
- Giá trị chính của AFP là theo dõi tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị K tế bào gan nguyên phát, K tinh hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc hoá trị liệu.
- AFP huyết tương có thể tăng trong viêm gan, xơ gan.
|
84
|
PSA
0-10 U/ L
|
- PSA huyết tương tăng trong K tuyến tiền liệt; có thể tăng trong u phì đại, viêm tuyến tiền liệt.
- PSA có giá trị trong tầm soát K tuyến tiền liệt, thường được sử dụng kết hợp với chụp trực tràng, siêu âm và sinh thiết (biopsy) ở những đàn ông trên 50 tuổi.
|
85
|
CA 125
0-35 U/ ml
|
- CA 125 huyết tương tăng trong K buồng trứng, K cổ tử cung; có thể tăng trong các bệnh lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng tim, viêm màng phổi, viêm màng bụng,...
- CA 125 có vai trò chủ yếu trong chẩn đoán K buồng trứng, đánh giá sự thành công của điều trị và theo dõi tiến trình của bệnh.
|
86
|
CA 15-3
0-32 U/ ml
|
- CA 15-3 huyết tương tăng trong K vú, có thể tăng trong u vú lành tính, viêm gan, viêm tuỵ.
- CA 15-3 là một marker hữu ích để theo dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân K vú di căn. Xét nghiệm này không phù hợp cho việc chẩn đoán vì độ nhạy quá thấp khi K vú chưa có di căn.
|
87
|
CA 72-4
0-5,4 U/ ml
|
- CA 72-4 huyết tương tăng trong K dạ dày, có thể tăng trong xơ gan, viêm tuỵ, viêm phổi, thấp khớp.
- Được sử dụng để theo dõi và hiệu quả điều trị K dạ dày.
|
88
|
CA 19-9
0-33 U/ ml
|
- CA 19-9 huyết tương tăng trong các K đường tiêu hoá như K gan (thể cholangiom), đường mật, dạ dày, tuỵ và đại trực tràng.
- CA 19-9 huyết tương cũng có thể tăng trong viêm gan, viêm tuỵ, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật.
- Vai trò chủ yếu của CA 19-9 là phát hiện sớm sự tái phát và theo dõi hiệu quả điều trị các K đường tiêu hoá như nêu trên.
|
89
|
CT
(Calcitonin)
hoặc hCT (Human Calcitonin)
0,2 - 17 pg/ ml
|
- CT là một hormon peptid được bài tiết bởi tế bào parafolliculaar C của tuyến giáp.
- CT đặc hiệu cho chẩn đoán và theo dõi ung thư vùng tuỷ tuyến giáp (C-cell carcinoma).
- CT huyết tương tăng trong K tuyến giáp; có thể tăng trong suy thận mạn, bệnh Paget.
|
90
|
TG
(Thyroglobulin)
1,4 - 78 ng/ ml
|
- TG huyết tương tăng trong K tuyến giáp, có thể tăng trong u lành tuyến giáp.
|
91 89
|
β2-M
(β2-Microglobulin)
0 - 2000 µg/ L
|
- β2-M huyết tương tăng trong K hệ lympho như :
+ U lympho (lymphoma) hoặc đa u tuỷ xương (multiple myeloma),
+ U lympho Hodgkin (Hodgkin lymphoma),
+ U lympho không Hodgkin (No-Hodgkin lymphoma).
- β2-M huyết tương cũng tăng trong nhiễm khuẩn, một số bệnh miễn dịch nhất định. Vì β2-M bài tiết chủ yếu theo đường thận nên nồng độ của nó trong huyết tương và nước tiểu có thể thay đổi theo bệnh lý của cầu hoặc ống thận.
|
92
|
β-hCG
0 - 5 U/ L
|
- β-hCG được sử dụng để chẩn đoán, theo dõi hiệu quả điều trị u tế bào mầm nhau thai và tinh hoàn, cũng được sử dụng chẩn đoán u tế bào mầm ngoài sinh dục.
- β-hCG và hCG huyết tương tăng trong K tế bào mầm như K tinh hoàn ở nam và K nhau thai (choriocarcinoma) ở nữ; trong quá trình thai nghén bình thường, chửa trứng hoặc dùng thuốc chống co giật, an thần, chống Parkinson
|
93
|
SCC (SCCA)
0- 3 µg/ L
|
- SCC không phù hợp cho mục đích tầm soát ung thư tế bào vẩy vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp.
- Tuy nhiên, SCC có thể được sử dụng để theo dõi tiến trình bệnh và đánh giá đáp ứng điều trị K tế bào vẩy (K cổ tử cung, thực quản) nguyên phát và tái phát.
- SCC huyết tương cũng có thể tăng trong tắc nghẽn phổi, hen.
|
94
|
MCA
0-15 U/ ml
|
- MCA hữu ích cho theo dõi di căn ở bệnh nhân ung thư vú.
- MCA không sử dụng cho chẩn đoán hoặc tầm soát K vú vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp.
- MCA huyết tương cũng có thể tăng trong bệnh tuyến vú lành tính, khi có thai hoặc bệnh gan mật.
|
95
|
MSA
121-128,9 U/ml
|
- MSA huyết tương tăng theo giai đoạn của ung thư vú, được sử dụng để theo dõi diễn biến của bệnh và đánh giá đáp ứng đối với điều trị bằng hormon và hoá trị liệu.
- MSA huyết tương cũng tăng trong các ung thư khác như K phổi, K đại tràng, K tuỵ, K tuyến (adenocarcinogen),...
- MSA huyết tương cũng tăng nhẹ trong u vú lành tính.
|
96
|
CYFRA 21-1
0 - 3,3 U/ L
|
- CYFRA 21-1 huyết tương tăng trong K phổi (tế bào không nhỏ), bàng quang (dấu ấn lựa chọn 2).
- CYFRA 21-1 được sử dụng để chẩn đoán đánh giá đáp ứng điều trị và theo dõi diễn biến của K phổi tế bào nhỏ; nó cũng được sử dụng để theo dõi diễn biến K bàng quang.
- CYFRA 21-1 huyết tương cũng có thể tăng trong một số bệnh phổi, thận.
|
Bệnh xã hội
|
97
|
Opiate
(thuốc phiện, heroin, morphin, codein)
|
Chẩn đoán, theo dõi nghiện ma tuý.
|
98
|
Soi dịch âm đạo
|
Tìm trichomonas, nấm, vi khuẩn, Gardnerella vaginalis.
|
99
|
Giang mai (các kỹ thuật : RPR, TPHA, VDRL)
|
Sử dụng để chẩn đoán nhiễm xoắn khuẩn, bệnh giang mai.
|
Chẩn đoán các bệnh về khớp
|
100
|
g-latex đ ịnh lượng (Gamma Latex) = RF-Q (rheumatoid factors-quantitative determination)
0-12 U/L
|
- - Đây là phương pháp đo độ đục miễn dịch (Latex immunoturbidimetric method) để định lượng các yếu tố thấp RF (rheumatoid factors) trong huyết thanh bệnh nhân.
- - Yếu tố thấp (RF) có mặt ở phần lớn các bệnh nhân bị viêm đa khớp mạn tiến triển (evolutive chronicle poli-arthritis).
- - Phương pháp ngưng kết latex cho phép phân biệt viêm đa khớp mạn tiến triển với bệnh thấp khớp (articulation rhematism) hoặc với sốt thấp (rheumatic fever), 2 bệnh này RF không có mặt trong huyết thanh.
|
101
|
ASLO
0 - 200 U/mL
|
- ASLO (antistrptolysin O) là xét nghiệm huyết thanh đo lượng kháng thể kháng liên cầu khuẩn xuất hiện trong máu.
- ASLO được sử dụng để chẩn đoán viêm khớp, thấp khớp, thấp tim, nhiễm trùng liên cầu.
|
102
|
CRP
|
- CRP huyết thanh tăng trong các phản ứng viêm cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm khuẩn, bệnh mạn tính như bệnh khớp, viêm ruột, cũng như trong một số ung thư như bệnh Hodgkin, K thận.
- CRP dùng để đánh giá mức độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp.
|
103
|
TNF-a
|
- Vai trò chủ yếu của TNF-a là điều hoà hoạt động của các tế bào miễn dịch. Nó cũng có vai trò cảm ứng sự chết của tế bào theo chương trình, cảm ứng sự viêm và ức chế sự tạo khối u và sự sao chép của virus.
- TNF-a tăng trong nhiễm trùng liên cầu, sốt thấp khớp, bệnh tự miễn.
|
Vô sinh nam
|
104
|
Đánh giá tinh dịch đồ
|
Đánh giá số lượng, chất lượng tinh trùng, chẩn đoán vô sinh (đối chiếu tinh dịch đồ bình thường). Có tình trạng bất bình thường, có thể liên quan đến khả năng sinh sản khi:
- < 20 triệu tinh trùng: giảm tinh trùng
- < 1 triệu tinh trùng: ẩn tinh trùng
- > 250 triệu tinh trùng: đa tinh trùng
- < 50% tinh trùng di động về phía trước (loại a và b) và < 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh trùng
- < 30% tinh trùng có hình dạng bình thường: dị dạng tinh trùng.
- Không có tinh trùng trong tinh dịch: không có tinh trùng.
- Thể tích tinh dịch < 2mL: ít tinh dịch
- Thể tích tinh dịch > 6mL: nhiều tinh dịch
- Không có tinh dịch: không có phóng tinh.
- Có hồng cầu trong tinh dịch: tinh dịch có máu
|
Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
|
105
|
Soi nấm
|
Nấm da, nấm tóc, nấm cổ tử cung.
|
106
|
Cấy nước tiểu, cấy máu, dịch các loại làm kháng sinh đồ,
|
Tìm vi khuẩn gây bệnh, dùng kháng sinh thích hợp.
|
107
|
Cấy phân, làm kháng sinh đồ, vi khuẩn chí,
|
Tìm vi khuẩn gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, dùng kháng sinh thích hợp.
|
Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
|
108
|
Sốt xuất huyết "Dengue"
|
Phát hiện chủng Dengue trong máu để điều trị đặc hiệu.
|
109
|
Tìm máu trong phân
|
Giúp xác định chảy máu đường tiêu hoá.
|
110
|
Ký sinh trùng đường ruột
|
Chẩn đoán giun đũa, giun móc, giun tóc.
|
111
|
Ký sinh trùng sốt rét
|
Chẩn đoán sốt rét.
|
112
|
Tìm ấu trùng giun chỉ
|
Chẩn đoán bệnh giun chỉ.
|
113
|
Sán lá gan nhỏ
(huyết thanh)
|
Sán lá gan nhỏ gây bệnh cho người và chó mèo.
Ở người, sán lá gan nhỏ làm tắc, viêm ống mật và túi mật ; nếu quá nhiều có thể gây viêm gan, xơ gan, có thể gây viêm tụy.
|
114
|
Sán lá gan to
( huyết thanh)
|
Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống tĩnh mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó.
|
115
|
Soi đờm tìm BK
|
Chẩn đoán bệnh lao phổi.
|
116
|
Phản ứng: Mantoux, TB test
|
Phát hiện kháng thể chống lao.
|
117
|
Soi đờm, phân, tìm trứng sán lá phổi
|
Chẩn đoán bệnh sán lá phổi.
|
118
|
Dịch não tuỷ:
phản ứng Pandy, protein, ure, glucose.
|
Giúp chẩn đoán bệnh viêm màng não, viêm não, xuất huyết não, u tuỷ.
|
Nhuộm hoá học tế bào
|
119
|
- Esterase đặc hiệu
- Myelo peroxidase
- Periodic acid Schiff (PAS)
- Soudan đen
- Granulocyte alkaline phosphatase (GAP)
|
Xác định các dòng tế bào ung thư máu.
|
120
|
Các marker bạch cầu: CD4, CD8,
|
- Biết được giảm miễn dịch trong HIV (AIDS), CD4 giảm nặng, tỷ lệ CD4/CD8 giảm nặng.
|
Các enzym chống oxy hóa
|
121
|
SOD: 876-1328 U/ gHb
GPx: 41-76 U/ gHb
GR: 5,4-10,0 U/ gHb
TAS:1,07-1,96 mmol/L
MDA:1,75-3,07 nmol/ml
|
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể trong nhiều bệnh lý và hội chứng toàn thể: tuổi già, ung thư, nhiễm bột, ngộ độc thuốc, uống rượu nhiều, quá tải sắt, bệnh miễn dịch, suy dinh dưỡng,...
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể trong nhiều bệnh lý và hội chứng cơ quan: bệnh tim mạch, thận, gan, ruột, khớp, não, máu, mắt, phổi, da, thiếu máu cục bộ, ...
|
122
|
Sàng lọc trước sinh Hội chứng Down, Hội chứng Edward hoặc dị tật ống thần kinh
|
Sàng lọc trước sinh Hội chứng (HC) Down hoặc Hội chứng Edward: khi thai phụ > 35 tuổi, hoặc bệnh sử có con dị tật bẩm sinh.
- Quý 1 của thai kỳ (11-14 tuần): cần thử double test: b-hCG và PAPP-A.
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Down :
b-hCG ≥ 2 MoM (multiples of the median = các bội số của trung vị) và PAPP-A ≤ 0,3 MoM.
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward :
b-hCG ≤ 0,2 MoM và PAPP-A ≤ 0,2 MoM.
- Quý 2 của thai kỳ (15-22 tuần): cần thử triple test: AFP, b-hCG, uE3.
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Down là AFP≤ 0,7 MoM, b-hCG ≥ 2 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM;
+ Ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là AFP≤ 0,7 MoM, b-hCG ≤ 0,7 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM.
Hội chứng trên được một phần mềm máy vi tính chuyên dụng tính toán, người thày thuốc sẽ căn cứ vào kết quả sàng lọc trước sinh này để quyết định chẩn đoán thêm bằng cho chọc ối (lấy 10-20 ml dịch ối) để chẩn đoán xác định bằng Kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh quang hoặc Nhiễm sắc thể đồ nếu phát hiện:
+ 3 nhiễm sắc thể 21 (Trisomy 21), đó là Hội chứng Down;
+ 3 nhiễm sắc thể 18 (Trisomy 18) hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể 18 sang nhiễm sắc thể 14, đó là Hội chứng Edward.
Cũng có thể phát hiện các dị tật ống thần kinh (Neural tube defects: NTD) ở quý 2 của thai kỳ khi AFP ≥ 2,5 MoM và nhờ siêu âm.
|