Thuyết minh dự thảO



tải về 458.55 Kb.
trang1/8
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích458.55 Kb.
#28169
  1   2   3   4   5   6   7   8



VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN

THUYẾT MINH DỰ THẢO


NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT

THIẾT BỊ AUDIO KHÔNG DÂY

DẢI TẦN TỪ 25 MHZ ĐẾN 2 GHZ

Mã số: 31 - 12 - KHKT - TC

(Tài liệu sửa sau nghiệm thu cấp Bộ)



HÀ NỘI - 2012

MỤC LỤC


1. Tên gọi và ký hiệu của QCVN 2

2. Tổng quan về tình hình tiêu chuẩn hoá trong và ngoài nước 2



2.1. Trong nước 2

2.2. Ngoài nước 4

3. Tình hình sử dụng thiết bị audio tại Việt Nam và trên thế giới 6



3.1. Thiết bị audio không dây 6

3.2. Tình hình sử dụng thiết bị không dây tại Việt Nam 19

3.3. Tình hình sử dụng thiết bị không dây trên thế giới 20

5. Sở cứ xây dựng tiêu chuẩn 23



5.1. Lý do, mục đích xây dựng qui chuẩn 23

5.2. Thu thập, phân tích các tiêu chuẩn 24

5.3 Lựa chọn các tài liệu tham chiếu chính 31

5.4 Giới thiệu về tài liệu ETSI EN 301 357 31

5.5 Phạm vi dự thảo qui chuẩn 33

5.6 Xây dựng bộ Quy chuẩn kỹ thuật 34

6. Nội dung bản dự thảo tiêu chuẩn 37

BẢNG ĐỐI CHIẾU NỘI DUNG QCVN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO 41

GIẢI TRÌNH SỬA ĐỔI SAU NGHIỆM THU CƠ SỞ 47

GIẢI TRÌNH SỬA ĐỔI SAU NGHIỆM THU CẤP BỘ 51


1. Tên gọi và ký hiệu của QCVN


1.1 Tên theo đề cương

“Nghiên cứu, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị Audio không dây dải tần từ 25 MHz đến 2 GHz”.

1.2. Mã số: 31-12-KHKT-TC

1.3. Các nội dung thực hiện



        • Xây dựng đề cương

        • Tình hình tiêu chuẩn hóa thiết bị audio không dây

        • Tình hình sử dụng thiết bị audio không dây.

        • Thu thập, phân tích, lựa chọn tài liệu về thiết bị audio không dây dải tần từ 25 MHz đến 2 GHz.

        • Nghiên cứu, đề xuất tài liệu tham chiếu chính, phương pháp xây dựng quy chuẩn.

        • Xây dựng bộ dự thảo QCVN về thiết bị Audio không dây dải tần từ 25 MHz đến 2 GHz bằng tiếng Anh và tiếng Việt được Bộ chấp nhận ban hành.

2. Tổng quan về tình hình tiêu chuẩn hoá trong và ngoài nước

2.1. Trong nước


Sự bùng nổ các ứng dụng thiết bị SRD trong nhiều lĩnh vực truyền thông làm cho băng tần số trở nên trật chội và can nhiễu tần số vô tuyến điện trong các dải tần này trở nên bức xúc. Có 2 loại thiết bị SRD đang được áp dụng rộng rãi: Loại phổ dụng (Non-specific SRD) cho các thiết bị dùng với mục đích chung và loại chuyên dụng (specific SRD) cho các thiết bị thuộc một lĩnh vực ứng dụng cụ thể. Thiết bị audio không dây là một trong những ứng dụng thuộc loại đặc thù của SRD.

Vấn đề tiêu chuẩn hóa cho thiết bị audio không dây có tính phức tạp cao với những lý do sau đây:



  • Hiện tại, các thiết bị audio không dây hoạt động trên nhiều băng tần số. Trong một băng tần nhất định lại có sự chia sẻ tần số với nhiều nghiệp vụ vô tuyến khác.

  • Mức công suất phát cho các thiết bị audio không dây tuy thấp, nhưng có sự khác nhau rõ rệt, đặc biệt là cho các khu vực ứng dụng.

Đối với nhóm thiết bị vô tuyến cự ly ngắn, Bộ đã ban hành một số TCN và quy định về điều kiện kỹ thuật và khai thác như :

  • TCVN 6850-1:2001: Máy phát thanh sóng cực ngắn. Phần 1: Thông số cơ bản. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy phát thanh sóng cực ngắn (gọi tắt là máy phát thanh FM) dùng trong lĩnh vực quảng bá. Tiêu chuẩn này qui định các thông số cơ bản của máy phát thanh FM làm việc ở dải tần số từ 87,5 MHz đến 108 MHz.

  • TCVN 6850-2:2001: Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM). Phần 2: Phương pháp đo các thông số cơ bản. Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đo các thông số cơ bản của máy phát thanh sóng cực ngắn, thường gọi là máy phát thanh FM. Việc đo thêm hoặc giảm bớt một thông số tuỳ theo thoả thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo. Thông số và chỉ tiêu kỹ thuật của máy phát thanh FM qui định trong TCVN 6850-1:2001.

  • TCN 68 - 242: 2006 - Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng công nghệ trải phổ trong băng tần 2,4GHz - Yêu cầu kỹ thuật; chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn ETSI 300 328 (11-1996)

  • TCN 68 - 243: 2006 - Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9kHz - 25 MHz - Yêu cầu kỹ thuật; chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn ETSI 300 330 - 1 có tham khảo ETSI 300 330 V1.2.2 và ETSI 300 368.

  • QCVN 18:2010/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện; chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn ETSI 300 339: 1998.

  • QCVN 30:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện tử đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM).

  • Thông tư 3/2012/TT-BTTTT ngày 20/03/2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông “Quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo”.

  • QCVN 47:2011/BTTTT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị thu phát vô tuyến điện. Qui chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện đối với thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện hoạt động trong dải tần 9 kHz đến 40 GHz sử dụng phương thức điều chế, mã hóa và nén dãn phổ tần số khác nhau.

Nhận xét:

  • Các tiêu chuẩn, qui chuẩn trên chỉ đề cập đến thiết bị phát thanh ở mức độ chung.

  • Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư 32/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 về “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy”. Theo thông tư này thì các loại thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz, có công suất phát từ 60 mW trở lên mà chưa có quy chuẩn kỹ thuật sẽ áp dụng: qui hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và QCVN 47:2011/BTTT.

  • Hiện các thiết bị vô tuyến vẫn đang phải tuân thủ các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho việc chứng nhận và công bố hợp quy theo QCVN 47:2011/BTTT. Qui chuẩn này hiện đang được áp dụng cho nhiều loại thiết bị vô tuyến điện, chưa thực sự đầy đủ và phù hợp đối với loại thiết bị vô tuyến cụ thể.

  • Chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với nhóm thiết bị audio không dây dải tần từ 25 MHz đến 2 GHz.

Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 458.55 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương