Thuật ngữ hàng hải quốc tế: a abatement Sự giảm giá



tải về 0.95 Mb.
trang14/14
Chuyển đổi dữ liệu20.07.2016
Kích0.95 Mb.
#2096
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

Unclean bill of lading
Vận đơn không sạch (không hợp cách)
(Xem: Bill of lading)
Uncontainerable cargo
Hàng không xếp được vào container (do quá khổ)
U.N.C.T.D. (United nations conference on Trade and Development)
Hội nghị Liên hiệp quốc về buôn bán và phát triển.
Hội nghị do Liên hiệp quốc chủ trì nhằm tìm biện pháp giúp các nước đang phát triển giải quyết khó khăn trong mua bán quốc tế và phát tiển kinh tế. Hội nghị được triệu tập 3 năm 1 lần với sự tham gia của đại diện các nước thành viên của Liên hiệp quốc và các ban chuyên môn. Hội nghị từng đưa ra quy tắc vận chuyển tàu chợ về phân chia khối lượng hàng chuyên chở: 40% dành cho nước xuất khẩu, 40% dành cho nước nhập khẩu và 20% dành cho nước thứ ba.
Under deck shipment
Hàng được xếp trong hầm tàu, khác với hàng xếp trên boang (on deck cargo)
Underwriter or Insurer
- Người bảo hiểm - Công ty bảo hiểm Là người đứng ra kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm, có quyền thu phí bảo hiểm đồng thời có trách nhiệm bồi thường tổn thất của các đối tuợng được bảo hiểm, tuỳ theo điều kiện bảo hiểm đã được quy định theo luật bảo hiểm hoặc quy chế bảo hiểm.
Unloading or Discharging
Việc dỡ hàng từ tàu lên bờ

Unitization
Đơn vị hóa
Chỉ việc gộp các kiện hàng lẻ thành một đơn vị có kích cỡ thống nhất để nâng cao hiệu quả bốc dỡ và vận chuyển. Quá trình đơn vị hóa các kiện hàng lẻ dẫn đến sự ra đời cách vận chuyển bằng pallet và cách vận chuyển container.

Unprotected goods
Hàng để trần, không có bao bì che chắn
Unseaworthiness
Không đủ tính năng hàng hải (tàu)
(Xem: Seaworthiness)
Unstuffing orDevanning
Việc rút hàng (Dỡ hàng) ra khỏi container
(Xem: Stuffing)
Utilisation allowance (FCL allowance)
Tiền giảm cước sử dụng trọn container
Khi chủ hàng có 1lô hàng lẻ, không đủ dung tích hoặc tải trọng của container nhưng vẫn chịu thiệt thuê trọn 1 container để chở, thì hãng tàu có thể ưu đãi giảm giá cước cho thuê trọn container tuỳ theo mức độ sử dụng (utilization). Số tiền ấy được gọi là tiền giảm cước sử dụng trọn container.

V

Valuation form
Bảng định giá hàng can dự tổn thất chung
Khi xảy ra tổn thất chung, chuyên viên tính tổn thất chung yêu cầu chủ hàng khai nộp bảng định giá hàng trong đó có ghi chi tiết về tình hình vận chuyển, giá trị hàng chuyên chở kèm theo hóa đơn. Nếu hàng hóa được bảo hiểm thì phải ghi rõ tên, địa chỉ người bảo hiểm và số tiền bảo hiểm. Bảng định giá hàng can dự tổn thất chung sẽ là cơ sở để tính toàn bộ giá trị đóng góp tổn thất chung của mỗi bên đương sự (chủ tàu và chủ hàng) (Xem: General average).
Ventilation
Việc thông gió, thông hơi
Thông gió, thông hơi hầm hàng, container hàng là biện pháp quan trọng để bảo vệ phẩm chất hàng trong quá trình vận chuyển dài ngày trên biển, qua những vùng địa lý có nhiệt độ và độ ẩm khác nhau. Mục đích thông gió, thông hơi là làm giảm nhiệt độ, phòng tránh hàng bị hấp hơi, ẩm ướt, ngăn ngừa tự bốc cháy, thải bỏ mùi hôi và khí độc do đặc tính của hàng hoá. Người ta thực hiện thông gió, thông hơi tự nhiên bằng cách lấy gió trời hoặc thông gió, thông hơi bằng quạt máy.
Ventilated container
Tontainer thông gió
(Xem: Ventilation).
Vessel sharing agreement
Bản thỏa thuận chia phần tàu chạy chung lịch trình
Khi 2 hãng vận tải kinh doanh chuyên chở có chung 1 lịch trình (Common chedule), 2 bên sẽ ký thỏa thuận phân chia số tàu mỗi bên tham gia vận chuyển nhằm tránh sự dư thừa trọng tải có thể đưa đến sự cạnh tranh gay gắt.
Visit and search
Việc khám xét và lục soát (tàu)
Khám xét và kiểm tra giấy tờ trước khi tàu ra vào cảng là điều bình thường do các cơ quan chức năng thực hiện (An ninh, y tế, hải quan,...) theo luật pháp địa phương. Nhưng khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật sở tại thì các cơ quan chức năng nói trên sẽ tiến hành lục soát kỹ lưỡng con tàu (search) trước khi cho phép con tàu vào hoặc rời cảng.
Voyage charter or Trip charter
Thuê (tàu) chuyến
Là cách thuê trọn con tàu hay một phần lớn trọng tải của con tàu chạy rông để chở hàng, lấy chuyến vận chuyển làm cơ sở thuê và trả cước. Chủ hàng thuê chuyến nhằm mục đích chở lô hàng lớn thường được chở rời như: Than, các loại quặng, hạt ngũ cốc, dầu mỏ,... Chủ hàng và chủ tàu thường thỏa thuận chọn một hợp đồng thuê tàu tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến trên thị trường thuê tàu quốc tế làm cơ sở để tiện lợi, rút ngắn đàm phán và ký kết hợp đồng thuê chuyến (Voyage charter-party standard). Hợp đồng này chứa đựng các điều khoản trọng yếu về: 1- Tình hình con tàu được thuê. 2- Tình hình hàng chuyên chở. 3- Cảng bốc/dỡ hàng và cảng chuyển tải nếu có. 4- Định mức bốc/dỡ và thưởng phạt. 5- Cước phí và thanh toán. 6- Nghĩa vụ, quyền lợi và trường hợp miễn trách nhiệm của các bên. 7- Các quy định linh tinh khác như: Cấp vận đơn, giải quyết tranh chấp, tố tụng,... Nói chung, trong thuê chuyến chủ tàu có nghĩa vụ cung cấp cho con tàu có tính năng hàng hải và khả năng làm hàng, điều tàu đến cảng gởi hàng đúng thời hạn, thực hiện việc bốc xếp, san cào hàng theo quy định của hợp đồng, giữ gìn, bảo quản, vận cuyển và giao trả hàng đầy đủ và an toàn cho người nhận tại cảng đến. Còn người thuê có nghĩa vụ giao hàng xuống tàu tại cảng gởi và nhận hàng tại cảng đến đúng theo quy định trong hợp đồng, trả cước phí chuyên chở và chấp hành thưởng phạt bốc/dỡ nếu có. Người thuê có thể tùy theo yêu cầu vận chuyển mà có 3 cách thuê chuyến: - Thuê chuyến đơn hay thuê chuyến một (Single voyage) - Thuê chuyến khứ hồi hay thuê chuyến đi lẫn chuyến về (Round voyage) - Thuê chuyến liên tiếp (Consecutive voyages): Đi liên tiếp hay về liên tiếp. Tóm lại, thuê chuyến có ưu điểm là giá cước thường thấp hơn giá cước tàu chợ, nhưng nó cũng có nhược điểm là thường xuyên biến động, việc đàm phán thuê khá phức tạp và tốn phí nhiều thời gian để 2 bên thoả thuận đi đến ký kết hợp đồng. (Xem: Charter-Party).

W

Waiver clause
Điều khoản khước từ
Thường được áp dụng trong hợp đồng bảo hiểm, nội dung quy định: Mọi hành động của Công ty bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm nhằm phục hồi, cứu chữa hay bảo toàn tài sản được bảo hiểm sẽ không được coi là một sự khước từ hoặc một sự chấp nhận mặc nhiên việc tuyên bố bỏ hàng (abandonment), khi xảy ra tai nạn gây tổn thất. Như vậy, điều khoản này sẽ giúp cho hai bên tránh sự hiểu lầm là các hoạt động cần thiết để cứu trợ hàng đã nói tên.
Wastage
Hao phí, mất mát
(Xem: natural wastage)
War clause
Điều khoản chiến tranh
Vận đơn hoặc hợp đồng thuê tàu có ghi điều khoản chiến tranh với nội dung ít nhiều khác nhau tùy theo mỗi chủ thể nhưng thường có chung quy định: Cho phép thuyền trưởng rộng quyền đối phó khi có chiến tranh gây nguy hiểm cho tàu, hàng hoặc thuyền viên.
Warehousing
Lưu kho việc gửi hàng vào kho (warehose) (xem:Storage)
Warranted free from…
Cho phép được miễn trách đối với…
Thuật ngữ thường được sử dụng trong các văn kiện ngành bảo hiểm, có giá trị như một bảo lưu cho phép người bảo hiểm được giải miễn trách nhiệm đối với một sự việc hay một vấn đề gì đó. Thí dụ: Cho phép công ty bảo hiểm được miễn trách đối với tổn thất riêng dưới 3% giá trị bảo hiểm (Warranted free from particular aveage under 3%).
Warrnty
Sự bảo đảm
Thuật ngữ thường được dùng trong các hợp đồng bảo hiểm để chỉ một điều kiện phải được hoàn thành chính xác cho dù nó có mật thiết hay không đến một tai nạn rủi ro nào đó mà nếu người được bảo hiểm vi phạm điều kiện đó thì người bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm nữa bắt đầu từ lúc ấy. Sự bảo đảm có thể được biểu thị rõ rệt bằng cách ghi chép trong hợp đồng hoặc được hiểu ngầm là một điều tất nhiên. Thí dụ: trong hợp đồng bảo hiểm chuyến, tuy không ghi rõ thành văn bản nhưng con tàu thực hiện chuyến đi phải được hiểu có sự bảo đảm ngầm là tính năng hàng hải (Sea-worthiness). (Xem: Institute warraties)
Waybill
Giấy gửi hàng
(Xem: Sea waybill).
Weather permitting
Thời tiết thuận lợi (cho làm hàng) (Xem: Laytime).
Weather working day of 24 hours
Ngày làm việc tốt trời 24 giờ
(Xem:Laydays)
Каталог: data -> upload file -> File
File -> CÁP ĐIỆn lực hạ thế 1  4 LÕI, ruộT ĐỒNG, CÁch đIỆn xlpe, VỎ pvc low voltage 1 4 core Cable Copper conductor, xlpe insulation, pvc sheath
File -> Ớt cay f1 SỐ 20 Trái to, dài 14 15 cm, thẳng, cay vừa, chín tập trung, màu xanh trung bình khi non, màu đỏ đẹp khi chín, thịt dày, thích hợp ăn tươi và chế biến. Năng suất rất cao, 30 40 tấn/ ha. ỚT sừng vàng 1039
File -> Trung tâm văn phòng phẩM – in quảng cáo việt hưng địa chỉ: 635a kim Mã Ba Đình – Hà Nội
File -> 1. Đặc tính giống
File -> Qua thử nghiệm trên nhiều vùng sinh thái, các giống ngô Pacific cho kết quả tốt nhờ đặc tính ngắn ngày, chống chịu tốt, năng suất cao, phù hợp thị hiếu
File -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 845 /bgdđt-ktkđclgd v/v Phương hướng, nhiệm vụ công tác tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2012 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> BÁC ƯU 64 & BÁC ƯU 903
File -> HÃy trồng giống ngô lai pacific 963 pacific 848
File -> BẢng giá notebook

tải về 0.95 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương