Thông tư số 89/1998/tt-btc ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 28/1998/NĐ-cp ngày 11/5/98 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng


G. Khiếu nại và thời hiệu thi hành



tải về 462.59 Kb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích462.59 Kb.
#26867
1   2   3   4   5

G. Khiếu nại và thời hiệu thi hành

1. Quyền và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế trong việc khiếu nại về thuế:

Theo quy định Điều 23 của Luật thuế GTGT, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về việc cán bộ thuế, cơ quan thuế thi hành không đúng Luật thuế GTGT đối với cơ sở. Đơn khiếu nại phải gửi cơ quan thuế phát hành thông báo thuế, lệnh thu hoặc quyết định xử lý trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được lệnh thu hoặc quyết định xử lý. Trong khi chờ giải quyết, tổ chức, cá nhân khiếu nại vẫn phải nộp đủ và đúng thời hạn số tiền thuế, tiền phạt đã thông báo. Nếu tổ chức, cá nhân khiếu nại không đồng ý với quyết định của cơ quan thuế giải quyết khiếu nại, hoặc quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi đơn chưa nhận được ý kiến giải quyết thì tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trên hoặc khởi kiện ra Toà án theo quy định của pháp luật.

Thủ tục, trình tự khiếu nại hay khởi kiện và việc xem xét, giải quyết phải thực hiện đúng theo các quy định pháp luật hiện hành.

2. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế trong việc giải quyết khiếu nại về thuế:

Theo quy định Điều 24 của Luật thuế GTGT, cơ quan thuế các cấp khi nhận được đơn khiếu nại về thuế của đối tượng nộp thuế phải xem xét giải quyết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn. Đối với vụ việc phức tạp, phải điều tra xác minh mất nhiều thời gian, thì cần thông báo cho đương sự biết, nhưng thời gian giải quyết chậm nhất cũng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đơn; nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì phải chuyển hồ sơ hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho đương sự biết trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại. Cơ quan thuế kiểm tra phát hiện và kết luận có sự khai man, trốn thuế hoặc nhầm lẫn về thuế, xử lý phạt thì cơ quan thuế có trách nhiệm truy thu hoặc hoàn trả số tiền thuế, tiền phạt tính không đúng trong thời hạn năm năm về trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự khai man, trốn thuế hoặc nhầm lần về thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không đăng ký kê khai, nộp thuế thì thời hạn truy thu tiền thuế, tiền phạt kể từ khi cơ sở kinh doanh bắt đầu hoạt động.

 

H. Tổ chức thực hiện



I. Hiệu lực thi hành:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 01/01/1999. Bãi bỏ các Thông tư và các văn bản khác quy định, hướng dẫn về thuế doanh thu.

2. Việc giải quyết những tồn tại về thuế, quyết toán thuế, miễn giảm thuế và xử lý các vi phạm về thuế doanh thu phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 vẫn thực hiện theo những quy định tương ứng của Luật thuế doanh thu, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế doanh thu và các quy định về thuế doanh thu trong các văn bản quy phạm pháp luật khác.

3. Việc giải quyết về thuế đối với một số trường hợp chuyển tiếp từ thuế doanh thu sang thuế GTGT như sau:

a. Đối với vật tư, hàng hoá, tài sản cố định tồn kho hoặc mua trước ngày 01/01/1999 không được tính khấu trừ thuế GTGT.

b. Hàng hoá, dịch vụ mua, bán, trao đổi kể từ ngày 01/01/1999 đều phải lập hoá đơn, chứng từ theo quy định Luật thuế giá trị gia tăng và chế độ hoá đơn, chứng từ. Đối với một số loại hàng hoá, dịch vụ như điện, nước, điện thoại... cơ sở kinh doanh phát hành hoá đơn thu tiền của khách hàng sử dụng trong tháng 12/1998 vào tháng 01/1999 thì cũng phải thực hiện lập hoá đơn giá trị gia tăng.

c. Đối với các công trình xây dựng dở dang chuyển từ những năm trước sang năm 1999 thì thuế GTGT áp dụng như sau:

- Đối với khối lượng công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao trước ngày 01/01/1999 không tính thuế GTGT;

- Đối với khối lượng công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao từ ngày 01/01/1999 thì khi lập chứng từ thanh toán, bên nhận thầu xây dựng phải xác định lại giá không có thuế GTGT và thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT.

 

II. Miễn, giảm thuế giá trị gia tăng:

Căn cứ vào Điều 28 Luật thuế GTGT và quy định tại Điều 20 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP của Chính phủ, Bộ Tài chính quy định thủ tục và thẩm quyền xét miễn, giảm thuế như sau:

1. Đối tượng được xét giảm thuế GTGT là các cơ sở sản xuất, xây dựng, vận tải hoạt động sản xuất kinh doanh bị lỗ do nguyên nhân số thuế GTGT phải nộp của các hoạt động này lớn hơn số thuế tính theo mức thuế doanh thu trước đây.

Các cơ sở thuộc đối tượng được xét giảm thuế GTGT nếu có hoạt động kinh doanh khác thì việc xét giảm thuế GTGT chỉ thực hiện đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải. Ngoài 3 đối tượng nêu trên, các cơ sở hoạt động kinh doanh, dịch vụ khác nếu phát sinh lỗ cũng không được xét giảm thuế GTGT.

2. Mức xét giảm thuế GTGT đối với cơ sở thuộc đối tượng nêu trên phải thực hiện đúng các quy định sau đây:

+ Không quá số lỗ phát sinh của năm xin miễn, giảm thuế do nguyên nhân thuế GTGT phải nộp lớn hơn số thuế doanh thu trước đây.

+ Không quá 50% số thuế GTGT phải nộp phát sinh trong năm xin giảm thuế.

+ Số thuế GTGT phải nộp đối với cơ sở áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng số thuế đâu ra trừ (-) số thuế đầu vào được khấu trừ và hoàn lại của năm được giảm thuế (trừ trường hợp do đầu tư tài sản cố định có số thuế GTGT được khấu trừ lớn).

Ví dụ: ở Công ty cơ khí A, kết quả sản xuất, kinh doanh năm 1999 như sau:

- Doanh thu bán hàng 50 tỷ đồng (không có thuế GTGT).

- Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh là 56 tỷ đồng (không có thuế GTGT).

- Lỗ trong năm là 6 tỷ đồng

+ Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm cơ khí là 10%. + Thuế GTGT của hàng hoá bán ra (thuế đầu ra) là:

50 tỷ x 10% = 5 tỷ đồng.

- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 3 tỷ.

- Thuế GTGT phải nộp phát sinh trong năm là: 5 tỷ - 3 tỷ = 2 tỷ.

- Tính theo thuế suất thuế doanh thu trước đây, mặt hàng mà đơn vị sản xuất phải nộp thuế doanh thu với thuế suất là 2%, tính trên tổng doanh số khách hàng trả tiền hàng thì số thuế phải nộp là:

55 tỷ x 2% = 1,1 tỷ.

Như vậy, Công ty thuộc diện được xét giảm thuế GTGT, mức được xét giảm thuế GTGT theo ví dụ trên là: 2 tỷ đồng - 1,1 tỷ đồng = 0,9 tỷ đồng.

(Số giảm 0,9 tỷ đồng nhỏ hơn số lỗ là 6 tỷ đồng và nhỏ hơn 50% số thuế GTGT phải nộp là 1 tỷ đồng).

Cũng ví dụ trên, nếu Công ty trong năm lỗ 500 triệu đồng thì số thuế GTGT được giảm tối đa là 500 triệu đồng.

3. Thời gian được xét giảm thuế GTGT theo quy định trên đây được xét từng năm, tính theo năm dương lịch và chỉ thực hiện trong 3 năm đầu, kể từ năm 1999 đến hết năm 2001.

4. Cơ sở thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT phải lập hồ sơ xin giảm thuế gửi cơ quan thuế; hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin giảm thuế của cơ sở, nêu rõ lý do, thời gian xin giảm thuế, số liệu chứng minh số thuế GTGT phải nộp tính theo thuế suất thuế GTGT lớn hơn số thuế tính theo thuế suất thuế doanh thu.

- Báo cáo quyết toán kết quả kinh doanh của năm xin giảm thuế (tính theo năm dương lịch).

- Báo cáo quyết toán thuế năm xin giảm thuế.

Đối với cơ sở dự toán năm kế hoạch có phát sinh lỗ do nguyên nhân thuế GTGT phải nộp lớn hơn thuế tính theo thuế doanh thu và đã được cơ quan thuế quản lý cơ sở giải quyết cho tạm giảm phải gửi kèm theo văn bản cho tạm giảm của cơ quan thuế, trong báo cáo quyết toán kết quả tài chính và quyết toán thuế vẫn phải phản ánh số thuế phải nộp theo luật, số thuế GTGT thực tế đã nộp.

5. Thẩm quyền và trình tự xét giảm thuế:

a. Chi cục trưởng Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan liên quan xác định cá nhân kinh doanh có mức thu nhập thấp không phải nộp thuế GTGT, ra thông báo cho cá nhân kinh doanh biết và xem xét, quyết định miễn, giảm thuế đối với các hộ kinh doanh vừa và nhỏ thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trong trường hợp nghỉ kinh doanh.

b. Cục trưởng Cục thuế được xét và quyết định giảm thuế đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế do Cục thuế quản lý.

Cục trưởng Cục thuế được xét và thông báo tạm giảm thuế đối với các cơ sở thuộc đối tượng được giảm thuế trong trường hợp dự toán năm và thực tế kinh doanh của cơ sở bị lỗ do nguyên nhân khách quan nêu trên; mức cho tạm giảm thuế tối đa không quá 70% số dự tính được giảm theo luật.

c. Bộ trưởng Bộ Tài chính xét quyết định giảm thuế trong các trường hợp đặc biệt và trường hợp việc xác định số thuế miễn, giảm có liên quan tới nhiều địa phương.

Trong mọi trường hợp đề nghị miễn, giảm thuế, cơ sở kinh doanh phải gửi hồ sơ tới cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở. Cơ quan thuế quản lý khi nhận được hồ sơ xin giảm thuế của cơ sở phải kiểm tra hồ sơ và xác định rõ: cơ sở thuộc đối tượng và trường hợp được giảm thuế theo luật hay không thuộc đối tượng, hồ sơ có đầy đủ, đúng quy định và chính xác không; nếu phát hiện sai sót hay không đầy đủ, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo để cơ sở bổ sung, chỉnh lý kịp thời.

Trường hợp cơ sở không thuộc đối tượng được giảm thuế theo luật, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho đơn vị biết rõ lý do không được xét giảm thuế.

Căn cứ vào thẩm quyền quy định, cơ quan thuế xem xét và ra quyết định giảm thuế gửi cho cơ sở được giảm thuế, Tổng cục Thuế và các đơn vị liên quan. Trường hợp giảm thuế thuộc thẩm quyền của cơ quan thuế cấp trên hoặc Bộ Tài chính thì cơ quan nhận hồ sơ sau khi kiểm tra phải gửi toàn bộ hồ sơ của cơ sở kèm theo ý kiến (bằng văn bản) của mình, đồng thời thông báo cho cơ sở biết hồ sơ đã chuyển tới đâu. Căn cứ vào quyết định miễn, giảm thuế, cơ quan thuế thực hiện quyết toán với cơ sở số thuế GTGT phải nộp, xác định kết quả lãi lỗ và các khoản thu nộp ngân sách khác.

Cơ quan xét quyết định giảm thuế có trách nhiệm lưu giữ, quản lý hồ sơ theo đúng chế độ.

đ. Đối với các trường hợp được miễn giảm thuế theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc theo các cam kết của Chính phủ về việc miễn giảm thuế do Chính phủ hoặc Bộ Tài chính quyết định.

Bãi bỏ các trường hợp miễn, giảm hay ưu đãi về thuế doanh thu theo các quy định trước đây kể từ ngày 01/01/1999.

 

III. Tổ chức thu thuế GTGT:

1. Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, thu thuế giá trị gia tăng và hoàn thuế GTGT đối với cơ sở kinh doanh.

2. Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thu thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc gì, đề nghị các đơn vị, cơ quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.

 

 



 

Mẫu số: 01/GTGT



Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





Tờ khai thuế giá trị gia tăng

tháng.... năm.....

(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

Tên cơ sở:............................

Địa chỉ:..............................

Đơn vị tính: đồng VN



STT

Chỉ tiêu kê khai

Doanh thu (chưa có thuế GTGT)

Thuế GTGT

1

Hàng hoá, dịch vụ bán ra

 




2

Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT

 




a

Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 0%

 




b

Hàng hoá, dịch vụ thuế suất 5%

 




c

Hàng hoá, dịch vụ thuế suất 10%

 




d

Hàng hoá, dịch vụ thuế suất 20%

 




3

Hàng hoá, dịch vụ mua vào

 




4

Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào

x




5

Thuế GTGT được khấu trừ

x




6

Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc được thoái (-) trong kỳ (tiền thuế 2-5)

x

 

7

Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua

x




a

Nộp thiếu

x




b

Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ

x




8

Thuế GTGT đã nộp trong tháng

x




9

Thuế GTGT đã được hoàn trả trong tháng

x




10

Thuế GTGT phải nộp tháng này

 

 

Số tiền thuế phải nộp (ghi bằng chữ):.........................

...................................................................................

Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật.

Nơi gửi tờ khai: Ngày... tháng... năm...

- Cơ quan thuế: TM/ Cơ sở

- Địa chỉ: (Ký tên, đóng dấu)

- Cơ quan thuế nhận tờ khai:

- Ngành nhận:

- Người nhận: (ký, ghi rõ họ tên)



Hướng dẫn lập tờ khai: Hàng tháng, cơ sở kinh doanh căn cứ vào Bảng kê hoá đơn mua, bán hàng hoá, dịch vụ để kê khai vào các chỉ tiêu tương ứng. Chỉ tiêu 5 được xác định theo thực tế (nếu hạch toán riêng) hoặc phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Cơ sở phải lập Bảng phân bổ giải trình kèm theo Bảng kê khai thuế.

 

 



Mẫu số: 02/GTGT

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
(kèm theo tờ khai thuế GTGT)


(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê
khai hàng tháng)


(Tháng..... năm....)

Tên cơ sở kinh doanh:.................

Địa chỉ:..............................



Chứng từ

Tên khách hàng

Doanh số bán (chưa có thuế)

Thuế giá trị gia tăng

Ghi chú

 

Ngày

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Người lập biểu Ngày... tháng... năm...

(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Cách ghi:

+ Bảng kê bán hàng mở từng tháng, ghi theo trình tự thời gian hoặc kết hợp theo từng nhóm, loại hàng hoá, dịch vụ và theo từng mức thuế suất thuế GTGT riêng.

+ Căn cứ vào Bảng kê chi tiết, cơ sở tổng hợp, lập tờ khai thuế hàng tháng.

 

 



Mẫu số: 03/GTGT

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ
mua vào

(Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)

Tháng..... năm....

Tên cơ sở kinh doanh:.................

Địa chỉ:..............................

Chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ

Tên đơn vị, người bán

Thuế GTGT đầu vào

Ghi chú

 

Ngày

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

Người lập biểu Ngày... tháng... năm...

(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Cách ghi:

+ Lập Bảng kê từng tháng, ghi theo thứ tự chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ. Những cơ sở có đầu tư mua sắm tài sản cố định, nhập khẩu hàng hoá cần lập Bảng kê khai riêng về tài sản cố định và Bảng kê hàng hoá nhập khẩu. Đối với hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế GTGT thì ghi số chứng từ, ngày, tháng của biên lai, chứng từ nộp thuế vào cột "Ghi chú".

+ Trường hợp cơ sở sản xuất, chế biến mua nguyên liệu là nông sản, lâm sản, thuỷ sản của người sản xuất, nếu được tính khấu trừ thuế đầu vào theo quy định, cơ sở căn cứ vào số liệu tổng hợp theo Bảng kê thu mua điền vào Bảng kê khai này theo nhóm, loại sản phẩm thu mua; cột "Ghi chú" ghi rõ theo Bảng kê số, ngày nào?

+ Cơ sở tự tính toán số lượng, trọng lượng hàng hoá dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào để điền vào Bảng kê khai thuế hàng tháng.

 

 

Mẫu số: 04/GTGT 



Bảng kê thu mua hàng nông sản, lâm sản, thuỷ sản
của người trực tiếp sản xuất

(Tháng..... năm....)

- Tên cơ sở sản xuất, chế biến:.........

........................................................

- Địa chỉ:...................................................................

- Địa chỉ nơi tổ chức thu mua:...................................

- Người phụ trách thu mua:.......................................

Ngày tháng năm

Người mua

Hàng hóa mua vào

 

Họ tên

Địa chỉ

Tên mặt hàng

Số lượng

Đơn giá

Tổng Giá thanh toán

 

 

 



 

 

 

 

 

 

Ngày... tháng... năm... Ngày... tháng... năm...

Người lập bảng kê Giám đốc cơ sở

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Căn cứ vào số thực tế nông sản, lâm sản, thuỷ sản mà đơn vị mua trực tiếp của người sản xuất, lập bảng kê khai theo thứ tự thời gian mua hàng, cơ sở ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng.

- Đối với cơ sở có tổ chức các trạm nơi thu mua ở nhiều nơi thì từng trạm thu mua phải lập từng bảng kê riêng. Cơ sở kinh doanh lập bảng kê tổng hợp chung của cơ sở để tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

- Căn cứ vào tỷ lệ khấu trừ quy định đối với từng loại hàng hoá mua vào, cơ sở xác định số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ ghi vào bảng kê khai thuế nộp khâu trước được khấu trừ (Mẫu số 03/GTGT) gửi cho cơ quan thuế theo quy định.

 

 

Mẫu số: 05/GTGT 



Bảng kê bán lẻ
hàng hoá, dịch vụ

(Ngày... tháng..... năm....)

Tên cơ sở kinh doanh:...................

Địa chỉ:.........................................

Họ tên người bán hàng:.........................................

Địa chỉ nơi bán hàng:............................................



STT

Tên hàng hoá, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3

 

 

 

 

 

 




 

 

 

 




Tổng cộng tiền thanh toán:.............................................................................

Tổng số tiền (bằng chữ):........................................

.............................................................................

Người bán

(Ký, ghi rõ họ tên)




tải về 462.59 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương