Thi kệ pháp cú kinh (dhammapada) Pali Anh Việt


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT



tải về 0.96 Mb.
trang13/27
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.96 Mb.
#19237
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   27

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 146
Laughter (n) : Tiếng cười.

Shroud (v) : Che giấu, ẩn khuất.


Verse - Kệ 147
Behold (v) : Ngắm nhìn.

Pile up (v) : Khối, đống.

Infirm (a) : Ðau yếu, ốm yếu.

Heap up (v) : Chất đống.

Lump (n) : Cục, miếng, khối.

Persist (a) : Còn mãi, dai dẳng, khăng khăng.


Verse - Kệ 148
Thoroughly (adv) : Hoàn toàn.

Worn out (a) : Mục nát, kiệt quệ.

Nest (n) : Tổ, ổ (chim)

Perishabhe (a) : Có thể bị diệt vong.

Putrid (a) : Thối rữa.
Verse - Kệ 149
Gourd (n) : Quả bầu.

Cast (v) : Quăng, ném, liệng.

Dove-hued (a) : Màu trắng đục (màu cổ chim bồ câu)

Bone (n) : Khúc xương, que xương.


Verse - Kệ 150
Plaster (v) : Trét, tô (hồ).

Decay (n) : Tình trạng mục nát.

Conceit (n) : Tính kiêu mạn, tính tự phụ.

Detraction (n) : Sự hủy báng, sự chê bai.

Deposit (v) : Gửi, ký thác.
Verse - Kệ 151
Ornament (v) : Trang trí.

Royal (a) : Thuộc hoàng gia.

Chariot (n) : Xe ngựa.

Reveal (v) : Bộc lộ, tiết lộ.


Verse - Kệ 152
Muscle (n) : Bắp thịt.

Bull (n) : Con bò đực.

Grow (v) : Trở nên, tăng trưởng.
Verse - Kệ 154
Rafter (n) : Rui (ở mái nhà)

Ridge-pole (n) : Ðòn dông.

Shatter (v) : Tan vỡ.

Attain (v) : Ðạt đến.

Dissolution (n) : Sự hòa tan, sự tịch tịnh.

Achieve (v) : Ðạt được.

Craving (n) : Sự thèm muốn, tham ái.
Verse - Kệ 155
Holy life : Ðời sống thánh thiện, phạm hạnh.

Obtain (v) : Thu được, đạt được.

Pine away (v) : Tiều tụy, gầy mòn.

Heron (n) : Con cò.


Verse - Kệ 156
Sigh (v) : Than thở.

Bow (n) : Cái cung.


--- o0o ---

Phẩm XII


ATTA VAGGA - THE SELF - PHẨM TỰ NGÃ
Attaana.m ce piya.m ja~n~naa rakkheyya na.m surakkhita.m

Ti.n.nama~n~natara.m yaama.m pa.tijaggeyya pa.n.dito. -- 157


If one holds dear, one should protect oneself well.

During every one of the three watches

the wise man should keep vigil. -- 157
157. Nếu ta yêu quí ta,

Phải bảo vệ tối đa,

Một trong ba canh ấy,

Người trí phải tỉnh ra.


Attaanameva pa.thama.m patiruupe nivesaye

Atha~n~namanusaaseyya na kilisseyya pa.n.dito. -- 158


Let one first establish oneself in what is proper,

and then instruct others.

Such a wise man will not be defiled. -- 158
158. Người trí trước đặt mình,

Vào nếp sống chánh hạnh,

Sau ra giáo hóa người,

Ắt khỏi bị khiển trách.


Attaana~nce tathaa kayiraa yatha~n~namanusaasati

Sudanto vata dammetha attaa hi kira duddamo. -- 159


As he instructs others so should he himself act.

Himself fully controlled, he should control (others);

for oneself, indeed, is difficult to control. -- 159
159. Hãy làm cho kỳ được,

Những điều mình dạy người,

Khéo nhiếp mình, nhiếp người,

Khó thay tự điều nhiếp!


Attaa hi attano naatho ko hi naatho paro siyaa

Attanaa-va sudantena naatha.m labhati dullabha.m. -- 160


Oneself, indeed, is one's saviour,

for what other saviour would there be?

With oneself well controlled,

one obtains a saviour difficult to find. -- 160


160. Hãy nương tựa chính mình,

Chứ nương tựa ai khác?

Người khéo điều phục mình,

Ðạt chỗ tựa khó đạt.


Attanaa-va kata.m paapa.m attaja.m attasambhava.m

Abhimanthati dummedha.m vajira.m-v-asmamaya.m ma.ni.m. -- 161


By oneself alone is evil done;

it is self-born, it is self-caused.

Evil grinds the unwise

as a diamond grinds a hard gem. -- 161


161. Ác nghiệp do mình gây,

Ác nghiệp do mình tạo,

Ác nghiệp nghiền kẻ ngu,

Như kim cương mài ngọc.


Yassa accantadussiilya.m maaluvaa saalamivotata.m

Karoti so tathattaana.m yathaa na.m icchatii diso. -- 162


He who is exceedingly corrupt,

like a maaluvaa creeper strangling a sal tree,

does to himself

what even an enemy would wish for him. -- 162


162. Kẻ vung tay phá giới,

Như cây bị giây leo,

Tự chuốc lấy hiểm nghèo,

Kẻ thù muốn như vậy.


Sukaraani asaadhuuni attano ahitaani ca

Ya.m ve hita~nca saadhu.m ca ta.m ve paramadukkara.m. -- 163


Easy to do are things that are hard

and not beneficial to oneself,

but very, very, difficult, indeed,

to do is that which is beneficial and good. -- 163


163. Việc ác rất dễ làm,

Nhưng chẳng lợi cho ta,

Việc ân ích từ thiện,

Thật khó làm lắm đa!


Yo saasana.m arahata.m ariyaana.m dhammajiivina.m

Pa.tikkosati dummedho di.t.thi.m nissaaya paapika.m

Phalaani ka.t.thakass-eva attagha~n~naaya phallati. -- 164
The stupid man, who, on account of false views,

scorns the teaching of the Arahants,

the Noble Ones, and the Righteous,

ripens like the fruit of the kaashta reed,

only for his own destruction. -- 164
164. Kẻ ngu ôm tà kiến,

Khinh miệt pháp Thánh tăng,

Bậc La hán, chánh hạnh,

Sẽ tự diệt căn lành,

Như trái cây lau chín,

Tự hủy hoại thân nhanh


Attanaa-va kata.m paapa.m attanaa sa.mkilissati

Attanaa akata.m paapa.m attanaa-va visujjhati

Suddhi asuddhi paccatta.m naa~n~nama~n~no visodhaye. -- 165
By oneself, indeed, is evil done;

by oneself is one defiled.

By oneself is evil left undone;

by oneself indeed, is one purified.

Purity and impurity depend on oneself.

No one purifies another. -- 165


165. Tự ta gây ác nghiệp.

Tự ta nhiễm cấu trần,

Tự ta tránh ác nghiệp,

Tự ta tịnh thân tâm.

Nhiễm tịnh do ta cả.

Không ai thanh tịnh ai.


Attadattha.m paratthena bahunaa-pi na haapaye

Attadatthamabhi~n~naaya sadatthapasuto siyaa. -- 166


For the sake of others' welfare, however, great,

let not one neglect one's own welfare.

Clearly perceiving one's own welfare,

let one be intent on one's own goal. -- 166


166. Dù lợi người bao nhiêu,

Cũng đừng quên tự lợi,

Hiểu rõ được tự lợi,

Quyết chí đạt lợi riêng.





tải về 0.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương