Thi kệ pháp cú kinh (dhammapada) Pali Anh Việt


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT



tải về 0.96 Mb.
trang10/27
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.96 Mb.
#19237
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   27

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 100
Utterance : Lời nói, lời phát biểu.

Beneficial (a) : Có ích, có lợi.

To be pacified : Ðược bình an.
Verse - Kệ 101
Verse - Kệ (n) : Câu thơ, câu kệ.

Line (n) : Dòng , hàng.


Verse - Kệ 102
Recite (v) : Ngâm (thơ), tụng (kinh).
Verse - Kệ 103
Conquer (v) : Chinh phục, chế ngự.

Battlefield (n) : Chiến trường.

Yet (conj.) : Tuy nhiên.

Victor (n) : Người chiến thắng.


Verse - Kệ 104
Sef-conquest (n) : Tự hàng phục, tự chinh phục.

Folk (n) : Người ta, quần chúng.


Verse - Kệ 105
God : Thiên thần.

Gandhabba : Càn thát bà.

Brahma : Phạm thiên.

Self-subdued : Tự điều phục.


Verse - Kệ 106
Offering (n) : Lễ vật, đồ cúng.

Honour (v) : Kính lễ.

Sacrifice (n) : Sự dâng cúng.
Verse - Kệ 107
Tend (v) : Trông nom, chăm sóc.

Sacred (a) : Thần thánh, thiêng liêng.


Verse - Kệ 108
Gift (n) : Tặng phẩm.

Alms (n) : Của bố thí.

Merit (n) : Công đức, công quả, công trạng.

The Upright (n) : Bậc chánh trực, chánh trí.

Reverence (n) : Sự tôn kính.
Verse - Kệ 109
The elder (n) : Bậc trưởng lão.

Blessing (n) : Phúc đức, sự may mắn.


Verse - Kệ 110
Immoral (a) : Trái đạo đức, trái luân lý, phá giới.

Uncontrolled (a) : Không kềm chế được, không thanh tịnh.


Verse - Kệ 112
Idle (a) : Lười biếng.

Inactive (a) : Không tích cực, không tinh tấn.

Intense (a) : Nồng nhiệt, sôi nổi.
Verse - Kệ 113
Comprehend (v) : Hiểu, lĩnh hội.

Pass away (v) : Chết, mất đi.


Verse - Kệ 114
Deathless state : Pháp bất diệt.
Verse - Kệ 115
Truth sublime : Pháp tối thượng.

--- o0o ---


Phẩm IX


PAAPA VAGGA - EVIL - PHẨM ÁC HẠNH

Abhitvaretha kalyaa.ne paapaa citta.m nivaaraye

Dandha.m hi karoto pu~n~na.m paapasmi.m ramatii mano. -- 116
Make haste in doing good;

check your mind from evil;

for the mind of him

who is slow in doing meritorious actions

delights in evil. -- 116
116. Hãy gấp rút làm lành,

Ðừng để tâm ác sanh,

Ai chậm làm việc thiện,

Ác nghiệp sẽ lộng hành.


Paapa.m ce puriso kayiraa na ta.m kayiraa punappuna.m

Na tamhi chanda.m kayiraatha dukkho paapassa uccayo. -- 117


Should a person commit evil,

he should not do it again and again;

he should not find pleasure therein:

painful is the accumulation of evil. -- 117


117. Ðã phạm phải điều ác,

Chớ tiếp tục phạm hoài,

Ðừng ham làm việc ác,

Tích ác, khổ dằng dai.


Pu~n~na.m ce puriso kayiraa kayiraath-eta.m punappuna.m

Tamhi chanda.m kayiraatha sukho pu~n~nassa uccayo. -- 118


Should a person perform a meritorious action,

he should do it again and again;

he should find pleasure therein:

blissful is the accumulation of merit. -- 118


118. Ðã làm được việc thiện,

Nên tiếp tục làm thêm,

Hãy vui làm việc thiện,

Tích thiện, sống êm đềm.


Paapo-pi passati bhadra.m yaava paapa.m na paccati

Yadaa ca paccati paapa.m atha paapo paapaani passati -- 119


Even an evil-doer sees good

as long as evil ripens not;

but when it bears fruit,

then he sees the evil results. -- 119


119. Kẻ ác lại gặp may,

Khi ác chưa thật chín,

Một khi trái ác chín,

Kẻ ác gặp ác ngay.


Bhadro-pi passati paapa.m yaava bhadra.m na paccati

Yadaa ca paccati bhadra.m atha bhadro bhadraani passati. -- 120


Even a good person sees evil

so long as good ripens not;

but when it bears fruit,

then the good one sees the good results. -- 120


120. Người thiện lại gặp ác,

Khi thiện chưa chín muồi,

Khi trái thiện chín muồi,

Người thiện lại gặp phúc.


Maavama~n~netha paapassa na ma.m ta.m aagamissati

Udabindunipaatena udakumbho-pi puurati

Puurati baalo paapassa thokathokam-pi aacina.m. -- 121
Do not disregard evil,

saying, "It will not come nigh unto me";

by the falling of drops even a water-jar is filled;

likewise the fool, gathering little by little,

fills himself with evil. -- 121
121. Chớ khinh thường điều ác,

Cho rằng "chưa đến ta".

Như nước nhỏ từng giọt,

Từ từ bình tràn ra,

Kẻ ngu đầy tội ác,

Do chất chứa dần dà.


Maavama~n~netha pu~n~nassa na ma.m ta.m aagamissati

Udabindunipaatena udakumbho-pi puurati

Puurati dhiiro pu~n~nassa thokathokam-pi aacina.m. -- 122
Do not disregard merit,

saying "It will not come nigh unto me";

by the falling of drops even a water-jar is filled;

likewise the wise man, gathering little by little,

fills himself with good. -- 122
122. Ðừng khinh thường việc thiện,

Cho rằng: "Chưa đến ta."

Như nước nhỏ từng giọt,

Từ từ bình tràn ra,

Người trí được toàn thiện,

Do tích lũy dần dà.


Vaa.nijo-va bhaya.m magga.m appasattho mahaddhano

Visa.m jiivitukaamo-va paapaani parivajjaye. -- 123


Just as a merchant,

with a small escort and great wealth,

avoids a perilous route,

just as one desiring to live avoids poison,

even so should one shun evil things. -- 123
123. Như thương gia nhiều của,

Ít bạn, tránh đường nguy,

Muốn tránh chất độc hại,

Ác nghiệp phải tránh đi.


Paa.nimhi ce va.no naassa hareyya paa.ninaa visa.m

Naabba.na.m visamanveti natthi paapa.m akubbato. -- 124


If no wound there be in one's hand,

one may carry poison in it.

Poison does not affect one who has no wound.

There is no ill for him who does no wrong. -- 124


124. Bàn tay không thương tích,

Cầm thuốc độc không sao,

Người không làm việc ác,

Không bị ác nhiễm vào.


Yo appadu.t.thassa narassa dussati

Suddhassa posassa ana'nga.nassa

Tameva baala.m pacceti paapa.m

Sukhumo rajo pa.tivaata.m-va khitto. -- 125


Whoever harms a harmless person,

one pure and guiltless,

upon that very fool the evil recoils

like fine dust thrown against the wind. -- 125


125. Hại người không ác tâm,

Thanh tịnh và vô tội,

Tội ác dội kẻ ngu,

Như ngược gió tung bụi.


Gabbhameke-papajjanti niraya.m paapakammino

Sagga.m sugatino yanti parinibbanti anaasavaa. -- 126


Some are born in a womb;

evil-doers (are born) in woeful states;

the well-conducted go to blissful states;

the Undefiled Ones pass away into Nibbaana. -- 126


126. Một số sanh bào thai,

Kẻ ác đọa ngục hình,

Người hiền lên thiên giới,

La hán chứng vô sinh.


Na antalikkhe na samuddamajjhe

Na pabbataana.m vivara.m pavissa

Na vijjatii so jagatippadeso

Yattha.t.thito mucceyya paapakammaa. -- 127


Not in the sky, nor in mid-ocean,

nor in a mountain cave,

is found that place on earth

where abiding one may escape

from (the consequences) of one's evil deed. -- 127
127. Không trời cao biển rộng,

Không hang động núi rừng,

Ðã tạo nghiệp ác độc,

Trên đời hết chỗ dung.


Na antalikkhe na samuddamajajhe

Na pabbataana.m vivara.m pavissa

Na vijjati so jagatippadeso

Yattha.t.thita.m nappasahetha maccu. -- 128


Not in the sky, nor in mid-ocean,

nor in a mountain cave,

is found that place on earth

where abiding one will not be overcome by death. -- 128


128. Không trời cao biển rộng,

Không hang động núi rừng,

Ðã tạo nghiệp ác độc,

Tử thần quyết không dung.




tải về 0.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương