Thời gian/
When?
|
Sự kiện/What?
|
Địa điểm/Where?
|
Người chịu trách nhiệm
Who?
|
7:30-8:30
|
Ghi danh
Registration
|
Hành lang tầng 5, nhà H
5th Corridor, Building H
|
|
8:30 -10:00
|
PHIÊN TOÀN THỂ
Plenary Session
|
Hội trường tầng 5, nhà H
Conference Hall, 5th floor
Building H
|
|
Diễn văn Khai mạc
Opening Speech
|
|
Asocc. Prof. Vũ Đức Nghiệu
Vice Rector of USSH, VNU
|
Diễn văn chào mừng
Welcome Speech
|
|
Dr. Nguyễn Thị Anh Thư
Director of The Asia Research Center
(Co- Sponsor)
|
Báo cáo của các Keynote Speakers
|
|
Assoc. Prof. Nguyễn Hồng Cổn
Chair, Department of Linguistics
Assoc. Prof. Marina Prevot
University of Paris 7
Prof. Quyên Di
University of California, Los Angeles
Prof. Wei Shu Guan
Guangxi University for Nationalities
Prof. Song Yung Nam
Hankuk University of Foreign Studies
|
10:00 -10:30
|
Giải lao
Coffee break
|
Hành lang tầng 5, nhà E
5 th Corridor, Building E
|
|
10:30 -12:00
|
Tiểu ban /Session
1
|
Hội trường tầng 5 nhà H
Conference Hall
5th Floor, Building H
|
Prof. Song Yung Nam
Hankuk University of Foreign Studies
Assoc. Prof. Nguyễn Hồng Cổn
USSH- VNU
Phạm Thị Thu Hà (Secretary)
|
Tiểu ban /Session
2
|
Phòng 506, nhà E
Room 506, Building E
|
Prof. Nguyễn Văn Hiệp
USSH- VNU
Prof. Anoop Mahajan
California University, Los Angeles
Đỗ Hồng Dương (Secretary)
|
Tiểu ban / Session
3
|
Phòng 701, nhà E
Room 701, Building E
|
Prof. Nguyễn Đức Tồn
Institute of Linguistics
Prof. Đỗ Thị Kim Liên
Vinh University
Võ Thị Minh Hà (Secretary)
|
Tiểu ban / Session
4
|
Phòng 402 , nhà G
Room 402, Building H
|
Prof. Wei Shu Guan
Guangxi University for Nationalities
Prof. Trần Trí Dõi
USSH- VNU
Trần Thị Hồng Hạnh (Secretary)
|
12:00 -13:30
|
Nghỉ ăn trưa
Lunch
|
Hành lang tầng 5, nhà E
5th Corridor, Building E
|
|
13:30 -15:00
|
Tiểu ban / Session
1
|
Hội trường tầng 5, nhà H
Conference Hall
5th Floor, Block H
|
Prof. Quyen Di
University of California, Los Angeles
Assoc. Prof Nguyễn Thiện Nam
Institute of Linguistics
Nguyễn Liên Hương (Secretary)
|
Tiểu ban / Session
2
|
Phòng 506, nhà E
Room 506, Buiding E
|
Prof. Nigel Duffield
University of Sheffield (UK)
Prof. Bùi Mạnh Hùng
USSH –VNU
Dương Xuân Quang (Secretary)
|
Tiểu ban /Session
3
|
Phòng 701, nhà E
Room 701, Building E
|
Prof. Nguyễn Thiện Giáp
USSH - VNU
Assoc. Prof Thái Duy Bảo
Australian National University
Lê Hồng Nhung (Secretary)
|
Tiểu ban /Session
4
|
Phòng 402, nhà G
Room 302, Building G
|
Prof. Nguyễn Văn Khang
Institute of Linguistics
Asocc. Prof. Hàm Man Tuyết
University of Bejing
Nguyễn Minh (Secretary)
|
15:00-15:30
|
Giải lao
Coffee break
|
Hành lang tầng 5, nhà E
5th Corridor, Building E
|
|
15:30-17:00
|
Tiểu ban / Session
1
|
Hội trường tầng 5, nhà H
Conference Hall
5th Floor, Building H
|
Assoc. Prof. Đường Công Minh
Hanoi University
Assoc. Prof. Marina Prevot
University of Paris 7
Nguyễn Liên Hương (Secretary)
|
Tiểu ban / Session
2
|
Phòng 506 nhà E
Room 506, Building E
|
Prof. Lý Toàn Thắng
Institute of Lexicography and Encyclo pedia
Prof. Nguyễn Văn Hiệp
Hankuk Universty of Foreign Studies
Dương Xuân Quang (Secretary)
|
Tiểu ban /Session
3
|
Phòng 701 nhà E
Room 701, Building E
|
Prof. Nguyễn Thiện Giáp
USSH - VNU
Assoc. Prof. Trịnh Sâm
Vietnam National University, Ho Chi Minh City.
Lê Hồng Nhung (Secretary)
|
Tiểu ban /Session
4
|
Phòng 402, nhà G
Room 402, Bulding G
|
Prof. Masaaki Shimizu
University of Osaka
Prof. Trần Trí Dõi
USSH- VNU
Nguyễn Minh (Secretary)
|
17:00 -17:30
|
Báo cáo tổng kết
Final Report
Diễn văn bế mạc
A closing Speech
Chụp ảnh kỷ niệm
|
Hội trường tầng 5, nhà H
Conference Hall
5th, Building H
|
Prof. Nguyễn Văn Hiệp
Assoc. Prof. Nguyễn Hồng Cổn
|
TT/No
|
Tác giả/Authors
|
Báo cáo/ Papers
|
|
PHIÊN TOÀN THỂ
Plenary Session
|
Báo cáo của các Keynote Speakers
|
|
Nguyễn Hồng Cổn
|
Ngành Ngôn ngữ học Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội: 55 nghiên cứu khoa học
The Department of Linguistics – USSH, VNU Hanoi: 55 Years of Scientific Achievements (1956-2011)
|
|
Marina Prevot
|
Entre langue littérature: une illustration des relatión universitaires entre Paris Diderot P-7 et USSH Hanoi
Language and literature: an illustration of the relations between USSH Hanoi and Paris Diderot P-7 University
|
|
Quyên Di
|
Nỗ lực dạy và học tiếng Việt tại Hoa Kì
Teaching Vietnamese in the U.S.
|
|
Vi Thụ Quan
|
Bàn về chữ đồng hình giữa chữ Choang cổ và chữ Nôm
On the homographs of ancient Zhuang characters in China and Chu Nom characters in Vietnam
|
|
Song Yung Nam
|
Một vài suy nghĩ về chế độ khoa cử của triều đại nhà Lý ở Việt Nam
A Study of the Highest-level State Examination of Ly Dynasty in Vietnam
|
TIỂU BAN 1
Session 1
|
Giảng dạy Ngôn ngữ học,Việt ngữ học và tiếng Việt
Teaching Linguistics, Vietnamese linguistics and Vietnamese
|
|
Đặng Lưu
|
Áp lực đổi mới việc dạy học tiếng Việt từ chương trình, sách giáo khoa ngữ văn trung học phổ thông
Presure of inovation in teaching Vietnamese from the angles of the content in philology textbooks for secondary school
|
|
Đinh Kiều Châu
|
Một vài nhận xét về dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ: qua các văn bản báo chí hiện đại
Teaching Vietnamese as a foreign language via modern newspaper texts
|
|
Đoàn Thiện Thuật
|
Sự ra đời của ngành Ngôn ngữ học và việc nâng cao chất lượng đào tạo
Department of Linguistics, USSH, VNU – A historical overview and some remarks on its training quality
|
|
Đường Công Minh
|
Trao đổi về giảng dạy môn cú pháp ngoại ngữ trong chương trình đào tạo biên phiên dịch
Teaching syntax in training translators and interpreters
|
|
Gyanam Mahajan
|
The language learners’ continuum: Native speakers, Heritage language learners and second language learners
|
|
Hoàng Anh
|
Một số đề xuất nhằm nâng cao năng lực về ngôn ngữ cho học viên của các cơ sở đào tạo báo chí
Some solutions to improve language competence of learners at journalism schools
|
|
Hoàng Trọng Phiến
|
Ngành Ngôn ngữ học trường ta: Nhớ lại và suy nghĩ
VNU Department of Linguistics: Remember and reflect
|
|
Juliana Wijaya
|
Heritage Language Learners’ Grammar Profile
|
|
Lưu Chí Cường
(Liu Zhiqiang)
|
Tiếng Việt Nam tại Trung Quốc: Lịch sử, hiện trạng và triển vọng
The Vietnamese language in China – Its history, context and perspective
|
|
Nenita Pambid Domingo
|
Common collaboration & learning environment (CCLE) in teaching Heritage learners
|
|
Ngô Thị Minh
|
Định hướng dạy phương ngữ trong chương trình Ngữ văn tại các trường THCS ở Khánh Hoà
Teaching the local language variety to highschool students of Khanh Hoa - A guidance in designing syllabuses for Vietnamese and literature
|
|
Nguyễn Khánh Hà
|
Ứng dụng Ngữ pháp chức năng trong giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ.
Applying functional grammar to teaching and studying Vietnamese as a foreign language
|
|
Nguyễn Thiện Nam
|
Cơ sở lý luận của vấn đề “ Lỗi” theo cách tiếp cận của Ngôn ngữ học ứng dụng
Theoretical foundation of “Errors” by the approach of Applied Linguistics
|
|
Nguyễn Thị Linh Yên
|
Hướng tiếp cận mới trong đào tạo tiếng Anh cho sinh viên Nhiệm vụ chiến lược
New approach to learning English for Track-program students
|
|
Nguyễn Thị Lương
|
Một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực sử dụng từ Hán Việt cho học sinh
Some methods to improve the students’ ability of using Chinese – Vietnamese words
|
|
Nguyễn Thị Thuỳ
|
Phương pháp dạy loại từ “con” trong tiếng Việt
How to deal with the classifier “con” in teaching Vietnamese language for foreigners
|
|
Nguyễn Thị Vân Anh
|
Chính âm, chính tả - nhìn từ góc độ giảng dạy
Pronounciation and spelling: from teaching perspectives
|
|
Nguyễn Văn Chiến
|
Một quan điểm về dạy và học song ngữ ở Việt Nam
An approach to bilingual education in Vietnam
|
|
Supa Angkurawaranon
|
Heritage Language Learner’s Grammatical Errors: the case of Beginning Thai (Thai 1)
|
|
Trần Thị Lan
|
Active learning – a Vietnamese practice (Applying active learning in lecturing English grammar theory course to in-service undergraduates at Hanoi University)
|
|
Vũ Thị Thanh Hương
|
Thái độ của giáo viên đối với việc dạy - học môn tiếng Việt theo chương trình và sách giáo khoa hiện hành
Vietnamese language teachers’ attitudes towards the new curriculum and textbooks
|
|
Vũ Văn Thi
|
Vấn đề lựa chọn phương pháp và phát triển kỹ năng trong dạy tiếng
Choosing appropriate methods and developing reasonable skills in teaching language
|
|
Vương Toàn
|
Cập nhật thông tin nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu dạy và học ngôn ngữ các dân tộc thiểu số
Updating research information in response to ethnic minorities languages teaching and learning requirements
|
TIỂU BAN 2
Session 2
|
Những vấn đề Ngôn ngữ học và Việt ngữ học
Current Issues of Linguistics and Vietnamese linguistics
|
|
Anoop Mahajan
|
PP positions, adpositions and word order: Generative typology
|
|
Bùi Mạnh Hùng
|
Sự phân biệt về ý nghĩa và cách dùng giữa “một ít” và “một chút”
On semantics and syntax of “một ít” and “một chút”
|
|
Đào Thanh Lan
|
Về việc phân loại hành động cầu khiến tiếng Việt
Regarding the classification demand acts in Vietnamese
|
|
Đinh Hồng Vân
|
Vai trò và vị trí của dịch trong các phương pháp dạy ngoại ngữ
The role and the position of translation in foreign language teaching methodology
|
|
Đinh Văn Đức
|
Nhận xét về hướng biến đổi của một số hiện tượng ngữ pháp tiếng Việt từ thế kỷ 17 đến 19 qua các quan sát văn bản (Quốc ngữ & Nôm)
Considering the changes of several Vietnamese grammatical phenomena of the 17th – 19th centuries through Quoc ngu and Nom texts
|
|
Đỗ Hồng Dương
|
Một cách xác định chủ ngữ trong kiểu câu “Có+X” từ góc độ lý thuyết điển mẫu
Subject in the construction “Có+X” in Vietnamese as seen from Prototype point of view
|
|
Hoàng Dũng
Tăng Thị Tuyết Mai
|
Tốt nghĩa và xấu nghĩa trong tiếng Việt
Pejoratives and amelioratives in Vietnamese
|
|
Lê Đình Tường
|
Phạm trù động lực trong câu cầu khiến
Force dynamics in directives
|
|
Lê Quang Thiêm
|
Về “kho báu” của hệ thống thuật ngữ ngôn ngữ học Việt: Trường hợp Từ điển đối chiếu Anh-Việt, Việt-Anh - Cao Xuân Hạo & Hoàng Dũng
“The Treasure” of the Vietnamese linguistic terminology –
Discussing the case of English-Vietnamese and Vietnamese-English reference dictionary by Cao Xuan Hao and Hoang Dung
|
|
Lê Thanh Huyền
|
Các trường từ vựng có ngữ nghĩa đối lập trong tuyển tập “Gió và tình yêu thổi trên đất nước tôi” của Lưu Quang Vũ
Opposite semantic fields in the collection “Gió và tình yêu thổi trên đất nước tôi” by Luu Quang Vu
|
|
Lê Thành Lân
|
Niên hiệu thứ nhất của vua Lê Nhân Tông dưới góc nhìn ngôn ngữ học
The first reigning year of King Lê Nhân Tông from a Linguistic perspective
|
|
Lê Thị Lan Anh
|
Một vài biểu hiện về sự chuyển đổi từ thuật ngữ sang từ thường
Some evidences of the transformation of terminology into everyday vocabulary
|
|
Lý Toàn Thắng
|
Trở lại câu chuyện CỤM DANH TỪ (Thử nhìn từ góc độ ngữ pháp học tri nhận luận)
Vietnamese noun phrase - A view from Cognitive Grammar perspective
|
|
Ngô Phi Hùng
|
Khảo sát việc dịch cấu tạo thuật ngữ vật lý từ tiếng Anh sang tiếng Việt ở cấp độ từ
An investigation into structural translation of English physical terms into Vietnamese at word level
|
|
Ngô Thanh Nhàn
|
A natural language oriented XML medical knowledge representation for free text clinical documents
|
|
Nguyễn Đức Dân
|
Ngữ nghĩa của những cấu trúc trừu tượng
The semantics of abstract structures in Vietnamese
|
|
Nguyễn Hữu Đạt
|
Sự chuyển hoá từ ý niệm không gian sang ý niệm thời gian của một số cặp hư từ trong thành ngữ tiếng Việt
The change of significance from space to time in some Vietnamese grammatical words
|
|
Nguyễn Thị Phương Thùy
|
Một số nhận xét về ngữ cảnh liên quan đến các từ, các yếu tố chỉ màu sắc (như “xanh xanh”, “đo đỏ”, “lam lam”, “nâu nâu”, “tim tím”, “đen đen”, “trăng trắng”
Some comments on context-related words, the color elements (such as "blue-blue", "reddish", "brown-brown", "violet-violet", "black-black ","white-white")
|
|
Nguyễn Văn Hiệp
Hoàng Thị Thu Thuỷ
|
Về chủ ngữ giả trong tiếng Việt
“Dummy” subject in Vietnamese
|
|
Nigel Duffield
Trang Phan
|
What do Chinese L2 learners know about “inner aspect” and unaccusativity in Vietnamese: an experimental psycholinguistic approach
|
|
Phạm Văn Lam
|
Hướng tới việc xác lập bộ tiêu chí có tính hình thức để nhận diện cặp từ trái nghĩa tiếng Việt
Toward formulating a set of formal criteria to identify antonymous pairs in Vietnamese
|
|
Phạm Văn Tình
|
Tỉnh lược chủ vị: sự nâng cấp cú pháp các hư từ
Subject-predicator ellipsis – An enhancing empty word syntax
|
|
Trần Thuần
Tôn Nữ Thanh Thuỷ
|
Lexical domain (vP) as focus domain in Vietnamese
|
TIỂU BAN 3
Session 3
|
Những vấn đề về Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam
Current Issues of the Vietnamese Language and Culture
|
|
Bùi Duy Dương
|
Từ láy trong “Thiên Nam Ngữ Lục”
The reduplicated words in “Thiên Nam Ngữ Lục”
|
|
Dương Xuân Quang
|
Tìm hiểu ẩn dụ trong khuynh hướng tri nhận luận qua ý niệm “CUỘC SỐNG” của tiếng Việt
Understanding metaphor through cognitionology and the Vietnamese concept “CUỘC SỐNG”
|
|
Đỗ Thị Kim Liên
|
Cách sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong “Hương Rừng Cà Mau” của Sơn Nam
Using idioms and proverbs in "Hương rừng Cà Mau" by Sơn Nam
|
|
Đỗ Thị Kim Liên,
Trần Thị Mai
|
Cách sử dụng từ xưng hô trong tiểu thuyết Hồ Biểu Chánh
Using personal pronouns in the novels of Hồ Biểu Chánh
|
|
(Tỳ Kheo Ni) Hạnh Tâm
|
Tìm hiểu giá trị chữ Nôm được bảo tồn trong tư liệu mộc bản chùa Vĩnh Nghiêm tỉnh Bắc Giang
Research on the value of demotic character preserved in the wood carving stock at Vĩnh Nghiêm pagoda, Bắc Giang province
|
|
Hoàng Trọng Canh
|
Đối chiếu ngữ nghĩa từ địa phương với từ toàn dân: Một trọng tâm, một hướng cần đào sâu khảo sát trong nghiên cứu phương ngữ
Semantic contrast of dialect words with common words: A focus, a direction need deep survey in dialect research
|
|
Kondo Mika
|
Âm Hán-Việt trong "Chuyến đi Bắc-kỳ năm Ất-Hợi (1876)" của Trương Vĩnh Ký
Sino-Vietnamese phonology in Truong Vinh Ky's "Chuyến đi Bắc-Kỳ năm Ất-Hợi (1876)"
|
|
Lê Thị Kiều Vân
|
Khám phá văn hoá và tri nhận của người Việt qua từ khoá “Quê”
Exploring culture and cognition of Vietnamese people through the key word “Quê”
|
|
Lê Thị Thuỳ Vinh
|
Hiện tượng chuyển trường nghĩa của từ ngữ từ các trường nghĩa trong đời sống xã hội sang từ ngữ nhóm ngành kinh tế
The transference of word meaning from field of social life into economic word group
|
|
Mark Alves
|
Notes on grammatical vocabulary in Central Vietnamese
|
|
Nguyễn Đức Tồn
|
Trong tiếng Việt có hay không cái gọi là phương thức “từ hóa hình vị” và phương thức cấu tạo từ láy?
Does it exist the so-called wordilization of morpheme and reduplication in Vietnamese word formation?
|
|
Nguyễn Lai
|
Về một đường lối quần chúng trong tầm nhìn ngôn ngữ Hồ Chí Minh.
About a public policy in Hồ Chí Minh’s language vision
|
|
Nguyễn Thiện Giáp
|
Công trình ở tuổi 87 của học giả Phan Ngọc: Hình thái học trong các từ láy tiếng Việt
“Morphology in reduplicative words of Vietnamese” - the work of scholar Phan Ngoc at the age of 87
|
|
Nguyễn Thị Trà My
|
Ảnh hưởng của yếu tố giới tính đến việc sử dụng một số kiểu câu
The influence of gender in using some kinds of sentences (surveyed students)
|
|
Nguyễn Văn Chính
|
Yếu tố Hán Việt trong thành ngữ gốc Hán
The Sino-Vietnamese elements in idioms borrowed from Chinese
|
|
Nhiếp Tân
(Nie Bie)
|
Chữ hội âm chính phụ trong bản Giải âm “Truyền kỳ mạn lục”
Primary-secondary compound-phonetic characters in Nom translation of “Truyền kỳ mạn lục”
|
|
Phạm Tất Thắng
|
Về vị trí của tên riêng trong hệ thống danh từ tiếng Việt
The place of proper names in Vietnamese noun class
|
|
Songgot Panchiangwong
|
Thử tìm hiểu thanh điệu tiếng Việt ở tỉnh Uđon Thani – Thái Lan
A survey of Vietnamese tones spoken in Udon Thani province – Thailand
|
|
Thái Duy Bảo
|
Vay mượn, chuyển di, chuyển mã, hoà mã và thích ứng: Thực tiễn tiếp xúc ngôn ngữ tiếng Việt ở châu Úc
Borrowing, transference, code-switching, code-mixing and integration: A case of language contact of Vietnamese in Australia
|
|
Trần Thị Hoàng Yến
|
Cách dùng từ xưng hô qua lời chửi của nhân vật trong truyện ngắn Việt Nam
Vocative word usage of characters through abuses in Vietnamese short stories
|
|
Trần Thị Hồng Hạnh
|
Ngôn ngữ học nhân chủng và việc nghiên cứu mối quan hệ giữa ngôn ngữ, văn hóa và xã hội
Studying anthropological linguistics and the relationship among
the language, culture and society
|
|
Trần Thị Kim Tuyến
|
Xưng hô bằng danh từ trong lời giao tiếp bằng tiếng Việt và tiếng Anh giữa các học sinh ở trường THPT
The constrastive analysis of the usage of the address forms in high school communication between Vietnamese and English
|
|
Trần Thị Mai
|
Liên kết văn bản trong “ Khối vuông Rubic” của Thanh Thảo
Interxtuality in “Rubic cube” by Thanh Thảo
|
|
Trần Trọng Dương
|
Từ nguyên của một số từ đơn tiết gốc Hán
Etymology of some monosyllabic words loaned from Chinese
|
|
Trịnh Cẩm Lan,
Đặng Thị Lan Anh
|
Biến thể ngôn ngữ mang tính đánh dấu và việc sử dụng chúng trong các phương ngữ Việt hiện nay
Language marked variations and their usage in Vietnamese dialects currently (A case study on variations of // and // in Quỳnh Phụ, Thái Bình)
|
|
Trịnh Sâm
|
Miền ý niệm sông nước trong tri nhận của người Việt
Conceptual domain of river and water in cognition of Vietnamese people
|
|
Vũ Đức Nghiệu
|
Một số kết quả khảo sát về từ cổ trong tiếng Việt cổ và trung đại
Investigation into archaic Vietnamese words used in the old and medieval Vietnamese texts
|
|
TIỂU BAN 4
Session 4
|
Ngôn ngữ các dân tộc Việt Nam và khu vực
Ethnic Languages in Vietnam and South-East Asia
|
|
Dương Văn Bình
|
Bản chất xưng hô trong tiếng Nhật và tiếng Việt hiện đại
On the address terms in present Japanese and Vietnamese languages
|
|
Hà Hội Tiên
|
Kiêng kị trong tiếng Hán và tiếng Anh
Analysis of comparison on taboo language between Chinese and English
|
|
Hàm Man Tuyết
(Xian Man Xue)
|
Phân tầng lịch sử yếu tố gốc Hán qua phương pháp so sánh - lịch sử
The historical hierarchy of Sino factors through Historical Comparative Method
|
|
Hoàng Anh Thi
|
Ngôn ngữ học văn hoá: Nhìn từ tiếng Nhật và tiếng Việt
Cultural linguistics – the case study of the Japanese and Vietnamese languages
|
|
Hoàng Thị Châu
|
Thử giải thích cách phân vùng ngữ tộc Nam Á trên cứ liệu hệ thống số đếm
An attempt to interpret genetic classification of Austro-Asiatic languages through their numeral systems
|
|
Mai Ngọc Chừ
|
Đặc điểm ngữ âm và sự biến đổi của các ngôn ngữ Nam Đảo ở Việt Nam và Đông Nam Á
The phonetical characteristics and changes of Austronesian languages in Vietnam and Southeast Asia
|
|
Masaaki Shimizu
|
The order of spirantisation and voicing in the history of Vietnamese initials – evidence from Chữ Nôm materials
|
|
Nguyễn Cung Thông
|
Tản mạn về từ Hán Việt
Discussion about Sino-Vietnamese words – part 2
|
|
Nguyễn Đại Cồ Việt
|
Về nguồn gốc từ *u của âm O /ɔ/ tiếng Việt hiện đại
On the origin from /*u/ of the vowel // in modern Vietnamese
|
|
Nguyễn Thị Việt Thanh
|
Nghiên cứu ngôn ngữ từ cách tiếp cận khu vực học
Language surveys from the view of area and regional study approach
|
|
Nguyễn Văn Khang
|
Một số vấn đề về đời sống tiếng Chăm ở Việt Nam hiện nay
Some current issues of Cham language in Vietnam
|
|
Nguyễn Xuân Hoà
|
Đối chiếu thành ngữ từ góc nhìn ngôn ngữ - văn hoá học
Comparing idioms from the viewpoint of linguistic culturology
|
|
Phạm Thị Thu Hà
|
Luận bàn về vấn đề thanh điệu trong một số ngôn ngữ Chi Chàm
Discussion on the registers and tones in some Chamic languages
|
|
Phạm Thị Thuý Hồng
|
Giới thiệu một số quan điểm về loại từ trên thế giới
Introduce some kind of perspective about classifiers in the world
|
|
Siriwong Hongsawan
|
Cảnh huống và chính sách ngôn ngữ ở Thái Lan
Language status and policy in Thailand
|
|
Tạ Văn Thông
|
Những mô hình giáo dục ngôn ngữ ở vùng đồng bào các dân tộc thiểu số Việt Nam
Models of language education in regions of ethnic groups in Vietnam
|
|
Trần Bích Lan
(Chen Bi Lan)
|
Khảo sát văn bản thư tín yêu cầu bồi thường thương mại từ bình diện chức năng liên nhân (Trên tư liệu văn bản đối dịch Trung – Việt)
The application of interpersonal function theory on Chinese-Vietnamese translation of letters of claim
|
|
Trần Kiên Trung
|
Gióng hàng mức câu cho văn bản song ngữ Việt - Trung
Study on Vietnamese – Chinese bilingual sentence alignment
|
|
Trần Thuý Anh
|
Giá trị hàm ẩn của phép tỉnh lược trong Pantun Melayu
Hiden values of ellipsis in Pantun Melayu
|
|
Trần Trí Dõi
|
Khái niệm “từ thuần Việt” và “từ ngoại lai” từ góc nhìn của lịch sử tiếng Việt hiện nay
The concept “pure Vietnamese word” and “extraneous word” from the perspective of Vietnamese language history
|
|
Trần Văn Sáng
|
Đặc điểm ngôn ngữ - văn hóa của địa danh có nguồn gốc tiếng Cơ Tu ở Thừa Thiên Huế
The language – culture characteristics of the place-names with the original Katu in Thua Thien Hue
|
|
Trần Văn Sáng
|
Vấn đề nghiên cứu địa danh ở thế giới và Việt Nam - một cái nhìn tổng quan
Topomyn (place-names) research problem in the World and Vietnam
– an overview
|