THỦ TƯỚng chính phủ —— CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 201.18 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích201.18 Kb.
#29946
1   2   3

13. TỈNH THÁI NGUYÊN (100 xã)

13.1. Huyện Đồng Hỷ (12 xã): Khe Mo, Huống Thượng, Linh Sơn, Quang Sơn, Văn Hán, Tân Lợi, Nam Hòa, Hợp Tiến, Minh Lập, Cây Thị, Văn Lăng và Tân Long.

13.2. Thị xã Sông Công (02 xã): Bình Sơn và Vinh Sơn.

13.3. Huyện Đại Từ (26 xã): An Khánh, Phục Linh, Tân Linh, Khôi Kỳ, Mỹ Yên, Bình Thuận, Lục Ba, Văn Yên, Ký Phú, Vạn Thọ, Quân Chu, Tiên Hội, Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Na Mao, Phú Cường, Phú Thịnh, Phú Lạc, La Bằng, Hoàng Nông, Cát Nê, Quân Chu, Minh Tiến, Đức Lương và Phúc Lương.

13.4. Huyện Phổ Yên (05 xã): Phúc Tân, Minh Đức, Thành Công, Phúc Thuận và Vạn Phái.

13.5. Huyện Định Hóa (23 xã): Phúc Chu, Trung Lương, Kim Sơn, Điềm Mặc, Phú Tiến, Bình Yên, Đồng Thịnh, Trung Hội, Bảo Cường, Tân Dương, Bình Thành, Phượng Tiến, Thanh Định, Bộc Nhiêu, Phú Đình, Sơn Phú, Kim Phượng, Định Biên, Tân Thịnh, Lam Vỹ, Bảo Linh, Linh Thông và Quy Kỳ.

13.6. Huyện Phú Lương (10 xã): Động Đạt, Yên Đổ, Ôn Lương, Phủ Lý, Phú Đô, Tức Tranh, Yên Lạc, Yên Ninh, Yên Trạch và Hợp Thành

13.7. Huyện Phú Bình (07 xã): Tân Khánh, Bàn Đạt, Tân Kim, Tân Thành, Tân Hoà, Tân Đức và Đồng Liên.

13.8. Huyện Võ Nhai (15 xã): Đình Cả, Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Cúc Đường, Thần Sa, Vũ Chấn, Sảng Mộc, Liên Minh, Phương Giao, Nghinh Tường, Bình Long, Dân Tiến và Thượng Nung.
14. TỈNH PHÚ THỌ (187 xã)

14.1. Huyện Thanh Ba (17 xã): Yển Khê, Hoàng Cương, Năng Yên, Quảng Nạp, Thanh Xá, Yên Nội, Phương Lĩnh, Đồng Xuân, Đông Thành, Đông Lĩnh, Sơn Cương, Võ Lao, Đại An, Ninh Dân, Khải Xuân, Mạn Lạn và Hanh Cù.

14.2. Huyện Thanh Sơn (38 xã): Cự Đồng, Cự Thắng, Địch Quả, Giáp Lai, Lương Nha, Minh Đài, Mỹ Thuận, Sơn Hùng, Tân Lập, Tất Thắng, Thục Luyện, Tinh Nhuệ, Văn Luông, Văn Miếu, Võ Miếu, Yên Lãng, Đông Cửu, Đồng Sơn, Hương Cần, Khả Cửu, Kim Thượng, Kiệt Sơn, Lai Đồng, Long Cốc, Tân Minh, Tân Phú, Tân Sơn, Tam Thanh, Thắng Sơn, Thạch Kiệt, Thượng Cửu, Thu Cúc, Thu Ngạc, Vinh Tiền, Xuân Đài, Xuân Sơn, Yên Lương và Yên Sơn.

14.3. Huyện Đoan Hùng (25 xã): Hùng Quan, Hữu Đô, Phương Trung, Bằng Luân, Tiêu Sơn, Sóc Đăng, Phú Thứ, Hùng Long, Quế Lâm, Vân Đồn, Chân Mộng, Vụ Quang, Phong Phú, Vân Du, Minh Tiến, Yên Kiện, Minh Phú, Ngọc Quan, Minh Lương, Bằng Doãn, Đại Nghĩa, Nghinh Xuyên, Đông Khê, Ca Đình và Phúc Lai.

14.4. Huyện Phù Ninh (12 xã): Phú Mỹ, Liên Hoa, Trạm Thản, Trung Giáp, Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp, Gia Thanh, Phú Nham, Tiên Du, An Đạo và Phù Ninh.

14.5. Huyện Yên Lập (17 xã): Yên Lập, Thượng Long, Đồng Thịnh, Phúc Khánh, Nga Hoàng, Lương Sơn, Xuân Viên, Xuân Thuỷ, Hưng Long, Ngọc Lập, Minh Hoà, Đồng Lạc, Ngọc Đồng, Xuân An, Trung Sơn, Mỹ Lung và Mỹ Lương.

14.6. Huyện Thanh Thuỷ (10 xã): Đào Xá, Tu Vũ, Trung Nghĩa, Trung Thịnh, Hoàng Xá, Sơn Thuỷ, Tân Phương, Thạch Đồng, Yến Mao và Phượng Mao.

14.7. Huyện Cẩm Khê (25 xã): Tiên Lương, Ngô Xá, Phượng Vĩ, Tam Sơn, Văn Bán, Tuy Lộc, Thuỵ Liễu, Tùng Khê, Cấp Dẫn, Phùng Xá, Sơn Nga, Thanh Nga, Xương Thịnh, Sơn Tình, Hương Lung, Phú Khê, Tạ Xá, Yên Tập, Phú Lạc, Chương Xá, Tình Cương, Văn Khúc, Điêu Lương, Đồng Lương và Yên Dưỡng.

14.8. Huyện Hạ Hoà (31 xã): Hiền Lương, Động Lâm, Xuân Áng, Chuế Lưu, Bằng Giã, Lâm Lợi, Văn Lang, Minh Côi, Vô Tranh, Hà Lương, Y Sơn, Hậu Bổng, Đan Thượng, Lang Sơn, Minh Hạc, Phương Viên, Gia Điền, Hương Xạ, Yên Kỳ, Chính Công, Yên Luật, Đan Hà, Mai Tùng, Lệnh Khanh, Phụ Khánh, Ấm Hạ, Vĩnh Chân, Cáo Điền, Đại Phạm, Liên Phương và Quân Khê.

14.9. Huyện Tam Nông (12 xã): Tề Lễ, Quang Húc, Thọ Văn, Dị Nậu, Văn Lương, Thanh Uyên, Hiền Quan, Hương Nha, Xuân Quang, Tứ Mỹ, Hùng Đô và Phương Thịnh.

15. TỈNH QUẢNG NINH (53 xã)

15.1. Huyện Tiên Yên (10 xã): Yên Than, Đại Thành, Tiên Lãng, Hải Lạng, Đông Hải, Đông Ngũ, Phong Dụ, Đại Dực, Hà Lâu và Điền Xá.

15.2. Huyện Ba Chẽ (07 xã): Lương Mông, Minh Cầm, Thanh Sơn, Đạp Thanh, Đồn Đạc, Thanh Lâm và Nam Sơn.

15.3. Huyện Bình Liêu (07 xã): Tình Húc, Lục Hồn, Húc Động, Đồng Văn, Vô Ngại, Đồng Tâm và Hoành Mô

15.4. Huyện Đầm Hà (04 xã): Quảng Tân, Quảng Lâm, Quảng An và Quảng Lợi.

15.5. Huyện Hải Hà (03 xã): Quảng Đức, Quảng Thịnh và Quảng Sơn.

15.6. Huyện Hoành Bồ (08 xã): Vũ Oai, Quảng La, Bằng Cả, Đồng Sơn, Đồng Lâm, Tân Dân, Hoà Bình và Kỳ Thượng.

15.7. Huyện Cô Tô (03 xã): Cô Tô, Đồng Tiến và Thanh Lân.

15.8. Huyện Vân Đồn (06 xã): Đài Xuyên, Bình Dân, Vạn Yên, Quan Lạn, Bản Sen và Thắng Lợi.

15.9. Thị xã Móng Cái (04 xã): Bắc Sơn, Hải Sơn, Hải Hoà và Hải Yên.

15.10. Thị xã Cẩm Phả (01 xã): Cộng Hòa.
16. TỈNH VĨNH PHÚC (17 xã)

16.1. Huyện Tam Dương (03 xã): Đồng Tĩnh, Hướng Đạo và Hoàng Hoa.

16.2. Huyện Bình Xuyên (01 xã): Trung Mỹ.

16.3. Huyện Tam Đảo (06 xã): Đại Đình, Tam Quan, Minh Quang, Đạo Trù, Yên Dương và Bồ Lý.

16.4. Huyện Lập Thạch (07 xã): Bàn Giản, Vân Trục, Quang Yên, Nhân Đạo, Tử Du, Quang Sơn và Bạch Lưu.
17. TỈNH HÀ TÂY (07 xã)

17.1. Huyện Ba Vì (05 xã): Khánh Thượng, Minh Quang, Ba Vì, Vân Hòa và Yên Bài.

17.2. Huyện Quốc Oai (01 xã): Phú Mãn.

17.3. Huyện Mỹ Đức (01 xã): An Phú.
18. TỈNH NINH BÌNH (43 xã)

18.1. Huyện Nho Quan (26 xã): Cúc Phương, Đồng Phong, Đức Long, Gia Lâm, Gia Sơn, Gia Tường, Gia Thuỷ, Kỳ Phú, Lạc Vân, Lạng Phong, Phú Lộc, Phú Long, Phú Sơn, Quảng Lạc, Quỳnh Lưu, Sơn Hà, Sơn Lai, Sơn Thành, Thạch Bình, Thanh Lạc, Thượng Hoà, Văn Phương, Văn Phú, Văn Phong, Xích Thổ và Yên Quang.

18.2. Huyện Hoa Lư (06 xã): Trường Yên, Ninh Hoà, Ninh Xuân, Ninh Vân, Ninh Thắng và Ninh Hải.

18.3. Huyện Yên Mô (08 xã): Yên Thắng, Yên Hoà, Yên Lâm, Khánh Thượng, Yên Đồng, Yên Thành, Yên Thái và Mai Sơn.

18.4. Huyện Kim Sơn (03 xã): Kim Hải, Kim Trung và Kim Đông.
19. TỈNH HẢI DƯƠNG (05 xã)

19.1. Huyện Chí Linh (05 xã): Hoàng Hoa Thám, Bắc An, Hưng Đạo, Văn Đức và Kênh Giang.
20. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (03 xã)

20.1. Huyện Cát Hải (03 xã): Hiền Hào, Gia Luận và Việt Hải.
21. TỈNH THANH HOÁ (217 xã)

21.1. Huyện Mường Lát (08 xã): Mường Lát, Mường Chanh, Quang Chiểu, Tén Tằn, Tam Chung, Mường Lý, Trung Lý và Pù Nhi.

21.2. Huyện Quan Hoá (18 xã): Quan Hoá, Nam Xuân, Hiền Kiệt, Nam Động, Thiên Phủ, Nam Tiến, Xuân Phú, Hiền Chung, Thành Sơn, Phú Sơn, Phú Thanh, Phú Nghiêm, Trung Thành, Trung Sơn, Phú Xuân, Thanh Xuân, Phú Lệ và Hồi Xuân.

21.3. Huyện Quan Sơn (12 xã): Quan Sơn, Sơn Điện, Na Mèo, Sơn Thuỷ, Mường Mìn, Tam Thanh, Tam Lư, Sơn Lư, Trung Thượng, Trung Xuân, Sơn Hà và Trung Hạ.

21.4. Huyện Bá Thước (22 xã): Thiết Ống, Lương Ngoại, Điền Lư, Điền Trung, Lâm Xa, Ái Thượng, Tân Lập, Thiết Kế, Điền Quang, Lương Nội, Lương Trung, Điền Thượng, Hạ Trung, Ban Công, Thành Sơn, Lũng Niêm, Thành Lâm, Lũng Cao, Kỳ Tân, Cổ Lũng, Văn Nho và Điền Hạ.

21.5. Huyện Lang Chánh (10 xã): Đồng Lương, Giao An, Quang Hiến, Tân Phúc, Trí Nang, Tam Văn, Giao Thiện, Yên Thắng, Yên Khương và Lâm Phú.

21.6. Huyện Ngọc Lặc (21 xã): Quang Trung, Minh Sơn, Thúy Sơn, Ngọc Khê, Mỹ Tân, Phùng Minh, Kiên Thọ, Cao Thịnh, Thạch Lập, Phùng Giáo, Cao Ngọc, Ngọc Sơn, Ngọc Liên, Lộc Thịnh, Lam Sơn, Nguyệt Ấn, Minh Tiến, Vân Am, Phúc Thịnh, Ngọc Trung và Đồng Thịnh.

21.7. Huyện Thường Xuân (14 xã): Ngọc Phụng, Xuân Cao, Lương Sơn, Luận Thành, Xuân Cẩm, Tân Thành, Xuân Chinh, Xuân Lộc, Xuân Thắng, Luận Khê, Vạn Xuân, Xuân Lẹ, Yên Nhân và Bát Mọt.

21.8. Huyện Như Xuân (18 xã): Yên Cát, Xuân Quỳ, Thượng Ninh, Hoá Quỳ, Bình Lương, Yên Lễ, Tân Bình, Thanh Lâm, Xuân Hoà, Cát Vân, Thanh Phong, Thanh Hoà, Thanh Sơn, Thanh Quân, Xuân Bình, Cát Tân, Thanh Xuân và Bãi Trành.

21.9. Huyện Như Thanh (14 xã): Mậu Lâm, Xuân Khang, Yên Lạc, Phú Nhuận, Yên Thọ, Cán Khê, Xuân Du, Phúc Đường, Xuân Phúc, Thanh Tân, Xuân Thái, Xuân Thọ, Phượng Nghi và Thanh Kỳ.

21.10. Huyện Cẩm Thủy (15 xã): Cẩm Thành, Cẩm Phú, Cẩm Long, Cẩm Tú, Cẩm Sơn, Cẩm Ngọc, Cẩm Yên, Cẩm Tâm, Cẩm Giang, Cẩm Thạch, Cẩm Bình, Cẩm Lương, Cẩm Liên, Cẩm Quý và Cẩm Châu.

21.11. Huyện Thạch Thành (21 xã): Ngọc Trạo, Thạch Quảng, Thành Tân, Thành Thọ, Thạch Sơn, Thành Long, Thạch Đồng, Thành Trực, Thạch Bình, Thành Tâm, Thành Vinh, Thạch Cẩm, Thành An, Thành Tiến, Thạch Long, Thành Công, Thành Minh, Thạch Lâm, Thành Mỹ, Thạch Tượng và Thành Yên.

21.12. Huyện Vĩnh Lộc (06 xã): Vĩnh An, Vĩnh Hưng, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Long, Vĩnh Quang và Vĩnh Hùng.

21.13. Huyện Thọ Xuân (05 xã): Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Thắng, Xuân Châu và Quảng Phú.

21.14. Huyện Triệu Sơn (04 xã): Triệu Thành, Thọ Bình, Thọ Sơn và Bình Sơn.

21.15. Huyện Yên Định (01 xã): Yên Lâm.

21.16. Huyện Hà Trung (06 xã): Hà Long, Hà Đông, Hà Tiến, Hà Sơn, Hà Lĩnh và Hà Tân.

21.17. Huyện Tĩnh Gia (10 xã): Trường Lâm, Phú Sơn, Phú Lâm, Tân Trường, Ninh Hải, Tĩnh Hải, Hải Lĩnh, Hải Ninh, Hải An và Hải Yến.

21.18. Huyện Quảng Xương (03 xã): Quảng Thạch, Quảng Lợi và Quảng Thái.

21.19. Huyện Hậu Lộc (02 xã): Ngư Lộc và Đa Lộc.

21.20. Huyện Hoằng Hóa (03 xã): Hoằng Thanh, Hoằng Trường và Hoằng Tiến.

21.21. Huyện Nga Sơn (04 xã): Nga Thiện, Nga Tân, Nga Điền và Nga Thái.
22. TỈNH NGHỆ AN (163 xã)

22.1. Huyện Kỳ Sơn (21 xã): Mường Xén, Tà Cạ, Mường Típ, Mường Ải, Na Loi, Nậm Cắn, Nậm Càn, Na Ngoi, Keng Đu, Bắc Lý, Mỹ Lý, Hữu Kiệm, Bảo Thắng, Hữu Lập, Đoọc Mạy, Bảo Nam, Chiêu Lưu, Mường Lống, Phà Đánh, Huồi Tụ và Tây Sơn.

22.2. Huyện Tương Dương (20 xã): Tam Thái, Thạch Giám, Tam Quang, Tam Đình, Tam Hợp, Xá Lượng, Lưu Kiền, Lượng Minh, Kim Đa, Kim Tiến, Hữu Khuông, Hữu Dương, Luân Mai, Nhôn Mai, Mai Sơn, Yên Na, Yên Hoà, Yên Tĩnh, Yên Thắng và Nga My.

22.3. Huyện Con Cuông (11 xã): Chi Khê, Yên Khê, Lục Dạ, Môn Sơn, Châu Khê, Lạng Khê, Cam Lâm, Mậu Đức, Thạch Ngàn, Đôn Phục và Bình Chuẩn.

22.4. Huyện Quế Phong (13 xã): Mường Nọc, Châu Kim, Thông Thụ, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Tiền Phong, Quế Sơn, Nậm Giải, Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong, Tri Lễ và Nậm Nhoóng.

22.5. Huyện Quỳ Châu (11 xã): Châu Bính, Châu Tiến, Châu Hạnh, Châu Hoàn, Châu Nga, Châu Thắng, Diên Lãm, Châu Phong, Châu Thuận, Châu Hội và Châu Bình.

22.6. Huyện Quỳ Hợp (14 xã): Châu Đình, Châu Cường, Yên Hợp, Châu Hồng, Châu Thành, Châu Tiến, Châu Lộc, Liên Hợp, Hạ Sơn, Châu Thái, Châu Lý, Bắc Sơn, Nam Sơn và Văn Lợi.

22.7. Huyện Nghĩa Đàn (17 xã): Nghĩa Tiến, Nghĩa Thắng, Nghĩa Hưng, Nghĩa Thịnh, Nghĩa Trung, Nghĩa Hội, Nghĩa Long, Nghĩa Lộc, Nghĩa An, Nghĩa Minh, Nghĩa Yên, Nghĩa Lâm, Nghĩa Đức, Nghĩa Mai, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi và Nghĩa Lạc.

22.8. Huyện Tân Kỳ (12 xã): Đồng Văn, Tân Xuân, Nghĩa Phúc, Giai Xuân, Nghĩa Thái, Nghĩa Hoàn, Nghĩa Bình, Hương Sơn, Tân Hương, Tân Hợp, Tiên Kỳ và Phú Sơn.

22.9. Huyện Anh Sơn (15 xã): Phúc Sơn, Lạng Sơn, Hội Sơn, Khai Sơn, Thạch Sơn, Tào Sơn, Lĩnh Sơn, Cẩm Sơn, Vĩnh Sơn, Long Sơn, Cao Sơn, Bình Sơn, Thành Sơn, Thọ Sơn và Tam Sơn.

22.10. Huyện Thanh Chương (16 xã): Thanh Tiên, Thanh Liên, Thanh Lương, Thanh Dương, Thanh Khê, Thanh Tùng, Thanh Xuân, Thanh Lâm, Thanh Mai, Thanh Mỹ, Thanh Hà, Thanh Thuỷ, Thanh Đức, Hạnh Lâm, Thanh Thịnh và Thanh Hương.

22.11. Huyện Quỳnh Lưu (05 xã): Quỳnh Thắng, Tân Thắng, Quỳnh Lộc, Quỳnh Thọ và Quỳnh Liên.

22.12. Huyện Yên Thành (03 xã): Kim Thành, Tây Thành và Đại Thành.

22.13. Huyện Diễn Châu (03 xã): Diễn Vạn, Diễn Trung và Diễn Bích.

22.14. Huyện Nghi Lộc (01 xã): Nghi Tiến.

22.15. Thị xã Cửa Lò (01 xã): Nghi Tân.
23. TỈNH HÀ TĨNH (114 xã)

23.1. Huyện Hương Sơn (22 xã): Sơn Trà, Sơn Trung, Sơn Ninh, Sơn Diệm, Sơn Phú, Sơn Thịnh, Sơn Hoà, Sơn Phúc, Sơn Quang, Sơn Trường, Sơn Tây, Sơn Lâm, Sơn Kim I, Sơn An, Sơn Lễ, Sơn Tiến, Sơn Mai, Sơn Thuỷ, Sơn Hàm, Sơn Kim II, Sơn Lĩnh và Sơn Hồng.
23.2. Huyện Hương Khê (17 xã): Hương Bình, Hương Long, Hương Lâm, Hương Trạch, Hoà Hải, Phú Gia, Hương Vĩnh, Hà Linh, Lộc Yên, Hương Xuân, Phương Mỹ, Phương Điền, Hương Liên, Phúc Đồng, Hương Giang, Hương Đô và Hương Thuỷ.

23.3. Huyện Kỳ Anh (19 xã): Kỳ Trinh, Kỳ Xuân, Kỳ Phương, Kỳ Lợi, Kỳ Thịnh, Kỳ Liên, Kỳ Lâm, Kỳ Hoa, Kỳ Lạc, Kỳ Tây, Kỳ Sơn, Kỳ Hợp, Kỳ Thượng, Kỳ Nam, Kỳ Trung, Kỳ Hà, Kỳ Ninh, Kỳ Phú và Kỳ Khang.

23.4. Huyện Vũ Quang (12 xã): Ân Phú, Đức Bồng, Đức Hương, Đức Giang, Vũ Quang, Hương Quang, Hương Điền, Sơn Thọ, Hương Thọ, Đức Liên, Hương Minh và Đức Lĩnh.

23.5. Huyện Can Lộc (07 xã): Thượng Lộc, Mỹ Lộc, Phú lộc, Sơn Lộc, Gia Hanh, Thượng Nga và Thuần Thiện.

23.6. Huyện Nghi Xuân (11 xã): Xuân Viên, Xuân Lĩnh, Cổ Đạm, Xuân Trường, Xuân Liên, Xuân Yên, Xuân Thành, Xuân Hải, Xuân Phổ, Xuân Hội và Xuân Đan.

23.7. Huyện Cẩm Xuyên (06 xã): Cẩm Mỹ, Cẩm Thịnh, Cẩm Minh, Cẩm Lĩnh, Cẩm Sơn và Cẩm Dương.

23.8. Huyện Thạch Hà (12 xã): Ngọc Sơn, Bắc Sơn, Thạch Điền, Nam Hương, Thạch Xuân, Thạch Lạc, Thạch Bàn, Thạch Hải, Thạch Trị, Thạch Văn, Thạch Hội và Thạch Bình.

23.9. Huyện Đức Thọ (04 xã): Đức Đồng, Đức Lạng, Đức Lập và Tân Hương.

23.10. Huyện Lộc Hà (04 xã): Thạch Bằng, Hồng Lộc, Tân Lộc và Thịnh Lộc.
24. TỈNH QUẢNG BÌNH (73 xã)

24.1. Huyện Tuyên Hóa (20 xã): Đồng Lê, Đồng Hoá, Sơn Hoá, Mai Hoá, Châu Hoá, Văn Hoá, Thạch Hoá, Tiến Hoá, Đức Hoá, Hương Hoá, Phong Hoá, Cao Quảng, Lê Hoá, Ngư Hoá, Kim Hoá, Thuận Hoá, Thanh Thạch, Lâm Hoá, Thanh Hoá và Nam Hoá.

24.2. Huyện Quảng Trạch (12 xã): Cảnh Hoá, Quảng Kim, Quảng Sơn, Quảng Liên, Quảng Hợp, Quảng Thạch, Quảng Châu, Quảng Tiến, Phù Hóa, Quảng Đông, Quảng Văn và Quảng Hải.

24.3. Huyện Bố Trạch (12 xã): Phúc Trạch, Sơn Trạch, Hưng Trạch, Sơn Lộc, Phú Định, Nông trường Việt Trung, Thượng Trạch, Tân Trạch, Xuân Trạch, Lâm Trạch, Liên Trạch và Mỹ Trạch.

24.4. Huyện Quảng Ninh (03 xã): Trường Xuân, Trường Sơn và Hải Ninh.

24.5. Huyện Lệ Thủy (10 xã): Thái Thuỷ, Văn Thuỷ, Trường Thuỷ, Kim Thuỷ, Ngân Thuỷ, Lâm Thuỷ, Ngư Thuỷ Nam, Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung và Sen Thuỷ.

24.6. Huyện Minh Hóa (16 xã): Quy Đạt, Minh Hoá, Quy Hoá, Tân Hoá, Dân Hoá, Trọng Hoá, Hồng Hoá, Hoá Sơn, Thượng Hoá, Hoá Hợp, Xuân Hoá, Hoá Thanh, Hoá Tiến, Hoá Phúc, Yên Hoá và Trung Hoá.
25. TỈNH QUẢNG TRỊ (45 xã)

25.1. Huyện Hướng Hoá (19 xã): Lao Bảo, Hướng Phùng, Tân Thành, Tân Long, Tân Lập, Hướng Tân, Thuận, Hướng Lập, Hướng Việt, Hướng Sơn, Hướng Linh, Húc, Ba Tầng, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi và Xy.

25.2 Huyện Đak Rông (13 xã): Ba Lòng, Triệu Nguyên, Hướng Hiệp, Mò Ó, Hải Phúc, Tà Long, Ba Nang, Húc Nghì, A Bung, A Ngo, A Vao, Tà Rụt và Đak Rông.

25.3. Huyện Cam Lộ (01 xã): Cam Tuyền.

25.4. Huyện Gio Linh (04 xã): Hải Thái, Gio Hải, Linh Thượng và Vĩnh Trường.

25.5. Huyện Vĩnh Linh (05 xã): Vĩnh Hà, Vĩnh Khê, Vĩnh Ô, Vĩnh Thái và Vĩnh Thạch.

25.6. Huyện Hải Lăng (02 xã): Hải An và Hải Khê.

25.7. Huyện Triệu Phong (01 xã): Triệu Lăng.
26. THỪA THIÊN HUẾ (61 xã):

26.1. Huyện A Lưới (21 xã): A Lưới, A Ngo, Bắc Sơn, Hồng Kim, Hồng Quảng, Hồng Thượng, Hương Phong, Phú Vinh, Sơn Thuỷ, A Đớt, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Hạ, Hồng Thái, Hồng Thuỷ, Hồng Trung, Hồng Vân, Hương Lâm, Hương Nguyên và Nhâm.

26.2. Huyện Hương Trà (05 xã): Bình Thành, Hương Thọ, Hồng Tiến, Hương Phong và Hải Dương.

26.3. Huyện Nam Đông (08 xã): Hương Giang, Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Lộ, Thượng Quảng, Hương Hữu, Thượng Long và Thượng Nhật.

26.4. Huyện Phú Lộc (09 xã): Lăng Cô, Xuân Lộc, Lộc Bình, Lộc Hòa, Vinh Hải, Lộc Vĩnh, Vinh Mỹ, Vinh Hiền và Vinh Giang.

26.5. Huyện Phong Điền (04 xã): Phong Mỹ, Phong Chương, Điền Hương và Điền Hải.

26.6. Huyện Quảng Điền (04 xã): Quảng Lợi, Quảng Thái, Quảng Công và Quảng Ngạn.

26.7. Huyện Phú Vang (08 xã): Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Phú, Vinh Hà, Phú Xuân, Phú Thanh, Phú Diên và Vinh Xuân.

26.8. Huyện Hương Thuỷ (02 xã): Phú Sơn và Dương Hoà.
27. TỈNH QUẢNG NAM (116 xã)

27.1. Huyện Bắc Trà My (12 xã): Trà My, Trà Đông, Trà Dương, Trà Giang, Trà Kót, Trà Nú, Trà Tân, Trà Đốc, Trà Bui, Trà Giác, Trà Giáp và Trà Ka.

27.2. Huyện Nam Trà My (10 xã): Trà Mai, Trà Vân, Trà Vinh, Trà Don, Trà Nam, Trà Linh, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Cang và Trà Tập.

27.3. Huyện Phước Sơn (11 xã): Khâm Đức, Phước Xuân, Phước Năng, Phước Hiệp, Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Chánh, Phước Công, Phước Kim, Phước Thành và Phước Lộc.

27.4. Huyện Nam Giang (09 xã): Thạnh Mỹ, Cà Dy, Tà Bhing, Chà Vàl, Đắc Pre, Đắc Pring, Zuôih, La Dêê và La Êê.

27.5. Huyện Đông Giang (11 xã): Prao, Tà Lu, Ba, Sông Kôn, Kà Dăng, Mà Cooih, Jơ Ngây, A Ting, Tư, A Rooi và Za Hung.

27.6. Huyện Hiệp Đức (07 xã): Bình Sơn, Thăng Phước, Hiệp Hòa, Phước Gia, Phước Trà, Quế Lưu và Sông Trà.
27.7. Huyện Tiên Phước (14 xã): Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Hiệp, Tiên Cẩm, Tiên Thọ, Tiên Châu, Tiên Cảnh, Tiên Sơn, Tiên Lộc, Tiên Lãnh, Tiên Lập, Tiên Hà, Tiên Ngọc và Tiên An.

27.8. Huyện Tây Giang (10 xã): Ch'ơm, GaRi, A Xan, Tr'hy, Lăng, A Tiêng, A Nông, Bha Lêê, A Vương và Dang.

27.9. Huyện Đại Lộc (06 xã): Đại Hưng, Đại Lãnh, Đại Chánh, Đại Thanh, Đại Tân và Đại Sơn.

27.10. Huyện Núi Thành (10 xã): Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Hoà, Tam Tiến, Tam Hải, Tam Giang, Tam Anh Bắc và Tam Anh Nam.

27.11. Huyện Duy Xuyên (03 xã): Duy Phú, Duy Nghĩa và Duy Hải.

27.12. Huyện Thăng Bình (05 xã): Bình Lãnh, Bình Phú, Bình Hải, Bình Dương và Bình Nam.

27.13. Huyện Quế Sơn (03 xã): Quế Lâm, Quế Ninh và Quế Phước.

27.14. Huyện Phú Ninh (01 xã): Tam Lãnh.

27.15. Thị xã Hội An (01 xã): Tân Hiệp.

27.16. Thị xã Tam Kỳ (03 xã): Tam Phú, Tam Thăng và Tam Thanh.
28. TỈNH QUẢNG NGÃI (68 xã)

28.1. Huyện Sơn Hà (14 xã): Di Lăng, Sơn Hạ, Sơn Thành, Sơn Nham, Sơn Linh, Sơn Giang, Sơn Hải, Sơn Thủy, Sơn Ba, Sơn Kỳ, Sơn Thượng, Sơn Bao, Sơn Trung và Sơn Cao.

28.2. Huyện Sơn Tây (06 xã): Sơn Dung, Sơn Mùa, Sơn Bua, Sơn Tân, Sơn Tinh và Sơn Lập.

28.3. Huyện Trà Bồng (09 xã): Trà Phú, Trà Bình, Trà Sơn, Trà Thủy, Trà Giang, Trà Tân, Trà Lâm, Trà Bùi và Trà Hiệp.

28.4. Huyện Tây Trà (09 xã): Trà Phong, Trà Lãnh, Trà Nham, Trà Trung, Trà Xinh, Trà Thọ, Trà Quân, Trà Khê và Trà Thanh.

28.5. Huyện Ba Tơ (18 xã): Ba Vinh, Ba Thành, Ba Cung, Ba Chùa, Ba Liên, Ba Động, Ba Vì, Ba Tiêu, Ba Tô, Ba Bích, Ba Điền, Ba Khâm, Ba Trang, Ba Ngạc, Ba Xa, Ba Nam, Ba Lế và Ba Dinh.

28.6. Huyện Minh Long (05 xã): Long Hiệp, Long Mai, Thanh An, Long Sơn và Long Môn.

28.7. Huyện Tư Nghĩa (02 xã): Nghĩa Sơn và Nghĩa Thọ.

28.8. Huyện Nghĩa Hành (02 xã): Hành Tín Đông và Hành Tín Tây.

28.9. Huyện Bình Sơn (02 xã): Bình An và Bình Phú.

28.10. Huyện Lý Sơn (01 xã): An Bình.
29. TỈNH KHÁNH HOÀ (26 xã)

29.1. Huyện Khánh Vĩnh (12 xã): Sơn Thái, Giang Ly, Khánh Thượng, Liên Sang, Cầu Bà, Khánh Thành, Khánh Phú, Khánh Hiệp, Khánh Nam, Khánh Trung, Khánh Bình và Khánh Đông.

29.2. Huyện Khánh Sơn (06 xã): Thành Sơn, Ba Cụm Nam, Ba Cụm Bắc, Sơn Hiệp, Sơn Bình và Sơn Lâm.

29.3. Thị xã Cam Ranh (02 xã): Sơn Tân và Cam Thịnh Tây.

29.4. Huyện Diên Khánh (01 xã): Diên Tân.

29.5. Huyện Ninh Hoà (03 xã): Ninh Tây, Ninh Sơn và Ninh Vân.

29.6. Huyện Vạn Ninh (02 xã): Xuân Sơn và Vạn Thạnh.
30. TỈNH BÌNH ĐỊNH (58 xã)

30.1. Huyện An Lão (09 xã): An Tân, An Hoà, An Trung, An Toàn, An Nghĩa, An Quang, An Dũng, An Vinh và An Hưng.

30.2. Huyện Vĩnh Thạnh (09 xã): Vĩnh Quang, Vĩnh Hảo, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hoà và Vĩnh Thuận.

30.3. Huyện Vân Canh (07 xã): Canh Vinh, Canh Hiển, Vân Canh, Canh Hiệp, Canh Thuận, Canh Hòa và Canh Lieân.

30.4. Huyện Tây Sơn (06 xã): Tây Giang, Tây Phú, Ty Xuân, Bình Tân, Tây Thuận và Vĩnh An.

30.5. Huyện Hoài Ân (08 xã): Ân Tường Tây, Ân Hảo, Ân Tường Đông, Ân Nghĩa, Ân Hữu, Đak Man, Bok Tới và Ân Sơn.

30.6. Huyện Phù Cát (08 xã): Cát Lâm, Cát Hải, Cát Sơn, Cát Thành, Cát Khánh, Cát Minh, Cát Tiến và Cát Chánh.

30.7. Huyện Phù Mỹ (06 xã): Mỹ Đức, Mỹ Châu, Mỹ Thọ, Mỹ Thắng, Mỹ An và Mỹ Thành.

30.8. Huyện Hoài Nhơn (01 xã): Hoài Sơn.

30.9. Thành phố Quy Nhơn (04 xã): Nhơn Châu, Nhơn Hải, Nhơn Lý và Nhơn Hội.
31. TỈNH PHÚ YÊN (36 xã):

31.1. Thành phố Tuy Hòa (01 xã): An Phú.

31.2. Huyện Sông Hinh (08 xã): Ea Bar, Ea Bá, Ea Trol, Ea Bia, Đức Bình Đông, Ea Lâm, Ea Ly và Sông Hinh.

31.3. Huyện Sơn Hoà (13 xã): Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Phước, Sơn Long, Suối Trai, Ea Chà Rang, Sơn Xuân, Krông Pa, Sơn Hội, Cà Lúi, Phước Tân và Sơn Định.

31.4. Huyện Đồng Xuân (07 xã): Xuân Long, Đa Lộc, Xuân Lãnh, Xuân Quang I, Xuân Phước, Xuân Quang II và Phú Mỡ.

31.5. Huyện Tây Hoà (01 xã): Sơn Thành Tây.

31.6. Huyện Tuy An (04 xã): An Lĩnh, An Thọ, An Xuân và An Hải.

31.7. Huyện Sông Cầu (02 xã): Xuân Lâm và An Thịnh.
32. TỈNH NINH THUẬN (30 xã)

32.1. Huyện Bác Ái (09 xã): Phước Đại, Phước Bình, Phước Hoà, Phước Tân, Phước Tiến, Phước Chính, Phước Trung, Phước Thắng và Phước Thành.


tải về 201.18 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương