Tcvn t I ê uchu ẩ n q u ố c g I a



tải về 70.68 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích70.68 Kb.
#14273

TCVN ……..: 2016



TCVN



T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A





TCVN ......... : 2016


DỰ THẢO 4



CÂY GIỐNG HỒ TIÊU

Pepper Planting Materials

HÀ NỘI - 2016



Lời nói đầu


TCVN ……..: 2016 do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Tây Nguyên biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.








TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2015




Cây giống Hồ tiêu

Pepper Planting Materials

  1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với cây giống hồ tiêu (Piper nigrum L.) được nhân vô tính bằng phương pháp giâm hom.

  1. Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 915 : 2006 - Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch hồ tiêu.

  1. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Cành lươn (dây lươn – hanging shoots/runner shoots):

Loại cành phát sinh từ chồi nách của cây hồ tiêu, thường có lóng dài; đốt không có hoặc có rất ít rễ bám. Cành lươn có hai loại: loại bò dưới đất và loại treo ngược từ tán cây xuống.



3.2

Cành tược (dây thân – orthotropic shoots, climbing shoots):

Loại cành cấp 1 phát sinh từ chồi nách ở phần thấp trên thân chính của cây hồ tiêu. Cành tược sinh trưởng khỏe, lóng ngắn, đốt có nhiều rễ bám và mang các cành quả. Cành tược nếu được buộc vào trụ thì sau sẽ trở thành thân chính.



3.3

Cành ác (cành quả – plagiotropic shoots, lateral shoots, productive branches)

Loại cành phát sinh từ chồi nách trên thân chính hoặc trên cành tược của cây tiêu; có khả năng phát sinh gié hoa và đậu quả. Cành ác có lóng rất ngắn và trên đốt không có rễ bám.



3.4

Hom giống (cuttings):

Một đoạn cành cắt ra từ cành lươn (hom lươn) hoặc cành tược (hom thân), chứa 1 hoặc nhiều đốt, sử dụng làm vật liệu nhân giống bằng phương pháp giâm cành.



  1. Yêu cầu kỹ thuật

    1. Yêu cầu về vườn ươm

      1. Địa điểm

Vườn ươm cây tiêu giống được xây dựng ở nơi tương đối bằng phẳng, có nguồn nước tưới và thoát nước tốt, thuận tiện giao thông, ít gió hoặc có trồng cây chắn gió để không ảnh hưởng đến cây giống.

      1. Hồ sơ vườn ươm

Cơ sở sản xuất cây giống phải lập hồ sơ quản lý vườn ươm: ghi rõ nguồn gốc/xuất xứ giống, số lượng hom giống sản xuất; ngày ươm; tỷ lệ hom sống tại mỗi đợt kiểm tra; ngày xuất vườn và số lượng cây giống xuất vườn mỗi đợt; nhật ký sử dụng phân bón và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

    1. Yêu cầu đối với bầu cây

      1. Giá thể làm bầu

- Thành phần giá thể đóng bầu có thể áp dụng công thức: 2 phần đất tơi xốp + 1 phần phân chuồng đã ủ hoai mục + 1 phần trấu hun – tính theo thể tích. Ngoài ra tùy theo điều kiện có thể sử dụng mụn sơ dừa, cát, hoặc phụ phẩm nông nghiệp đã ủ hoai mục thay cho trấu hun.

- Đất làm giá thể cần được xử lý nhiệt hoặc phơi nắng từ 30 đến 40 ngày và đảo trộn đều mỗi tuần trước khi phối trộn với các thành phần khác. Trước khi cho vào bầu, giá thể cần được trộn thêm với một trong các chế phẩm vi sinh như Trichoderma sp., Gleocladium, Pseudomonas sp. dể tiêu diệt mầm bệnh.



      1. Quy cách bầu

- Bầu ươm hom lươn

Túi bầu làm bằng Polyetylene (PE), rộng từ 12 đến 13 cm, dài từ 22 đến 23 cm, dày 0,15 mm.

Mỗi túi bầu được đục từ 12 đến 16 lỗ ở nửa phía dưới để thoát nước; đường kính lỗ từ 0,5 cm đến 0,6 cm.

Giá thể cho vào bầu được nén chặt vừa phải, ngang với mặt bầu; bầu thẳng, không nhăn nhúm hoặc bị gãy gập; được thực hiện trước khi giâm hom từ 15 đến 20 ngày. Mỗi bầu ươm 2 đến 3 hom lươn.

- Bầu ươm hom thân

Túi bầu làm bằng PE thấu quang, chiều rộng từ 17 cm đến 18 cm, chiều dài từ 28 cm đến 30 cm, dày 0,15 mm đến 0,18 mm.

Mỗi túi bầu được đục từ 12 đến 16 lỗ ở nửa phía dưới để thoát nước; đường kính lỗ từ 0,5 cm đến 0,6 cm.

Giá thể cho vào bầu được nén chặt vừa phải, ngang với mặt bầu; bầu thẳng, không nhăn nhúm hoặc bị gãy gập; được thực hiện trước khi giâm hom từ 15 đến 20 ngày. Mỗi bầu ươm từ 1 đến 2 hom thân.



    1. Yêu cầu đối với vườn lấy hom giống và cây lấy hom giống

- Vườn lấy hom giống có quy trình chăm sóc phù hợp, cây sinh trưởng phát triển tốt; không có triệu chứng của các bệnh hại như: bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, bệnh biến dạng lá do vi-rút và các triệu chứng do thiếu dinh dưỡng. Không bón phân khoáng cho cây trước khi lấy hom ít nhất 15 ngày.

- Giống trồng trên vườn lấy hom phải nằm trong danh mục tại mục 3.1 và 3.2 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 915:2006. Tốt nhất chỉ sử dụng các giống đã được chứng minh là phù hợp với điều kiện sinh thái tại địa phương.



    1. Yêu cầu đối với hom giống

- Hom lấy từ giống theo quy định tại 4.3.

- Hom lươn: Không quá non và không quá già, mỗi hom có từ 2 đến 3 đốt, dài từ 15 đến 20 cm. Không sử dụng đoạn hom khoảng 20 cm từ ngọn xuống. Không sử dụng hom lươn bò sát mặt đất.

- Hom thân: Hom đã được ngắt ngọn, có từ 2 đến 5 đốt và các đốt có rễ bám tốt. Với hom có cành quả: các cành quả cần được cắt bỏ phần ngọn chừa lại từ 2 đến 3 đốt. Các lá trên cùng được cắt bỏ 50% diện tích. Đường kính hom không nhỏ hơn 5 mm.

- Cành sau khi cắt cần được giữ ẩm ở nơi thoáng mát. Trường hợp phải vận chuyển đi xa cần cho cành đã cắt vào bao vải hoặc bao bố để tránh bị mất nước và bị tổn thương cơ giới; thời gian vận chuyển không quá 24h.

- Việc chuẩn bị hom giống được thực hiện tại vườn ươm. Tốt nhất hom giống được xử lý trong cùng ngày cắt cành lươn hoặc cành tược. Hom được giâm vào bầu sau khi vết cắt đã ráo nhựa. Có thể ngâm hom trong dung dịch nước đường nồng độ từ 1 đến 2% cùng với thuốc trừ nấm như: Benomil hoặc Ridomil trong khoảng từ 30 đến 60 phút trước khi giâm vào bầu.


    1. Tiêu chuẩn cây giống hồ tiêu xuất vườn

Tiêu chuẩn cây giống hồ tiêu khi xuất vườn phải đáp ứng yêu cầu quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu đối với cây giống hồ tiêu xuất vườn

STT

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Cây ươm từ hom lươn

Cây ươm từ hom thân

1

Hình thái chung

Chồi nách sinh trưởng khỏe, lá cứng cáp không dị dạng, cây không bị sâu bệnh hại.

Chồi nách sinh trưởng khỏe, lá cứng cáp không dị dạng, cây không bị sâu bệnh hại.

2

Số hom sống/ bầu

1 đến 3

1 đến 2

3

Kích thước cây

- Chiều cao chồi

- Đường kính


Từ 20 cm trở lên

Từ 0,3 cm trở lên



Từ 20 cm trở lên.

Từ 0,5 cm trở lên



4

Bộ lá

Chồi có 4 đến 6 lá thuần thục. Lá có kích thước và hình dạng đặc trưng của giống, xanh tốt, không bị trầy xước.

Chồi có 4 đến 6 lá thuần thục. Lá có kích thước và hình dạng đặc trưng của giống, xanh tốt, không bị trầy xước.

5

Bộ rễ

Bộ rễ sinh trưởng khoẻ, không có dấu hiệu của bệnh

Bộ rễ sinh trưởng khoẻ, không có dấu hiệu của bệnh

6

Tuổi cây

4 đến 6 tháng từ ngày ươm; được huấn luyện trong điều kiện ánh sáng trực xạ 70 đến 80% từ 10 - 15 ngày trước khi xuất vườn. Không sử dụng phân bón lá phun cho cây trong thời gian huấn luyện

2 đến 3 tháng từ ngày ươm; được huấn luyện trong điều kiện ánh sáng trực xạ 70 đến 80% từ 10 - 15 ngày trước khi xuất vườn. Không sử dụng phân bón lá phun cho cây trong thời gian huấn luyện

7

Độ chuẩn giống

Cây phải có đặc trưng hình thái phù hợp với tên giống ghi trên túi bầu/thẻ đeo hoặc ghi trong hồ sơ của lô cây giống.

Cây phải có đặc trưng hình thái phù hợp với tên giống ghi trên túi bầu/thẻ đeo hoặc ghi trong hồ sơ của lô cây giống.

  1. Phương pháp kiểm tra

Phương pháp kiểm tra cây giống hồ tiêu xuất vườn được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Phương pháp kiểm tra cây giống hồ tiêu xuất vườn

TT

Tên chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

1

Hình thái chung

Quan sát bằng mắt thường, đánh giá và nhận xét.

2

Số hom sống/bầu

Quan sát và đếm

3

Kích thước:

- Chiều cao chồi

- Đường kính


Sử dụng thước có độ chính xác 1 mm, đo từ vị trí chồi mọc.

Sử dụng thước kẹp độ chính xác 0,1 mm, đo tại vị trí cách gốc chồi 2 cm



4

Bộ lá

Quan sát bằng mắt thường, đánh giá và nhận xét

5

Bộ rễ

Trong một lô cây giống, lấy mẫu theo phương pháp đường chéo 5 điểm. Rút cây tiêu giống ra khỏi bầu, rửa sạch rễ. Quan sát bằng mắt thường, đánh giá và nhận xét.

6

Tuổi cây

Kiểm tra nhật ký/hồ sơ của cơ sở sản xuất cây giống liên quan đến thời gian giâm hom của từng lô cây giống.

7

Độ chuẩn giống

Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống; kiểm tra các chỉ tiêu đặc trưng hình thái của cây giống và so sánh với tên giống ghi trên nhãn

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu tuyển chọn giống và biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến phục vụ phát triển bền vững ngành hàng hồ tiêu”, Nguyễn Tăng Tôn, 2009.

[2] Hướng dẫn sản xuất hồ tiêu cho khu vực Châu Á và Thái Bình Dương (Pepper Production Guide for Asia and The Pacific); FAO Regional Office for Asia and the Pacific, Bangkok – Thailand, 2005.

[3] Phương pháp Canh tác Hồ tiêu Cải tiến (Improved Method of Pepper Cultivation - IMPC), FAO (Food and Agriculture Organization) and Indonesian Centre for Estate Crop Research and Development (ICECRD), 2009.

[4] Kỹ thuật trồng, thâm canh, chế biến và bảo quản hồ tiêu, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, 2008

[5] Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.



[6] Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch hồ tiêu, ban hành theo Quyết định số 730/QĐ-BNN-TT ngày 05 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.







tải về 70.68 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương