Tcvn 8298 : 2009 Xuất bản lần 1 CÔng trình thủy lợi yêu cầu kỹ thuật trong chế TẠo và LẮp ráp thiết bị CƠ khí, KẾt cấu théP


Chiều dày lớp bê tông dưới bệ lắp máy và hộp chịu lực không nhỏ hơn 50,0 mm. 9.6.3



tải về 1.74 Mb.
trang4/12
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích1.74 Mb.
#20426
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

9.6.2 Chiều dày lớp bê tông dưới bệ lắp máy và hộp chịu lực không nhỏ hơn 50,0 mm.

9.6.3 Sai số chiều cao đặt máy so với thiết kế trong khoảng 50,0 mm.

9.6.4 Sai lệch vị trí tai treo trên cửa van phẳng theo hướng kéo cửa so với thiết kế là 5,0 mm.

9.6.5 Dung sai về kích thước so với thiết kế trong phạm vi mặt phẳng đứng cho vít me là 5,0 mm.

9.6.6 Dung sai cho phép theo phương thẳng góc với lực kéo của vít kép là 0,5 mm trên 1,0 m của khoảng cách giữa hai vít.

9.6.7 Độ thăng bằng của máy được nối với cánh cửa bằng chốt cứng trong mặt phẳng nằm ngang không vượt quá 0,5 mm trên 1 m chiều dài khoảng cách giữa 2 hộp chịu lực.

9.7 Lắp đặt thiết bị nâng kiểu xi lanh thuỷ lực

9.7.1 Phần xi lanh thủy lực, bơm và động cơ phải được chế tạo, lắp ráp, kiểm tra, thử nghiệm hoàn chỉnh tại nơi chế tạo.

9.7.2 Phải dùng thiết bị cẩu đúng tải trọng, tốc độ và chiều cao nâng phù hợp, phải móc cẩu đúng vị trí đã đánh dấu cẩu trên xi lanh và bể dầu.

9.7.3 Tiến hành lắp ráp gối treo xi lanh, nên để nguyên nút nhựa bảo vệ.

9.7.4 Lắp ráp hệ thống đường ống dẫn dầu trong hệ thống điều khiển thuỷ lực phải thực hiện theo quy định sau:

  1. Sử dụng các dụng cụ cờ lê tiêu chuẩn đúng kích cỡ để lắp ráp, các thiết bị được lắp ráp phải sạch sẽ, lau khô và bôi mỡ phù hợp;

  2. Đường ống không hàn được lắp vào các đầu nối thuỷ lực tiêu chuẩn theo bản vẽ kỹ thuật;

  3. Sử dụng ống kẹp thông dụng để định vị các đường ống;

  4. Lắp hệ thống van, hệ thống điều khiển thuỷ lực đúng vị trí;

  5. Kiểm tra tổng thể;

  6. Đổ dầu vào trạm nguồn;

  7. Chạy thử không tải, kiểm tra lọc dầu, hồi lưu. Thay toàn bộ dầu sau khi chạy thử có tải;

  8. Các ống dẫn được thử độ kín khít bằng áp lực theo quy định của thiết kế và thời gian duy trì tối thiểu phải để trên 15 phút và áp lực dầu khi thử không bị hạ thấp 5 % áp lực dầu tối đa.

9.7.5 Sai lệch vị trí treo hai xi lanh theo hướng kéo cửa so với thiết kế là 2 mm.

9.7.6 Độ thăng bằng của máy được nối với cánh cửa bằng chốt cứng trong mặt phẳng nằm ngang không vượt quá 0,5 mm trên 1m chiều dài khoảng cách giữa 2 xi lanh.

9.8 Lắp đặt lưới chắn rác

9.8.1 Sai lệch cho phép lắp đặt bộ phận đặt sẵn lưới chắn rác kiểu di động phải phù hợp với giá trị quy định tại điều A.37 Phụ lục A

9.8.2 Khi lưới chắn rác đặt nghiêng, sai lệch cho phép của góc nghiêng của bộ phận đặt sẵn là .

9.8.3 Khi lắp đặt lưới chắn rác kiểu cố định, bề mặt làm việc các dầm ngang cần nằm trên cùng một mặt phẳng, trị số sai lệch giữa điểm cao nhất và điểm thấp nhất không được lớn hơn 3,0 mm.

9.8.4 Sau khi cẩu đặt lưới chắn rác vào khe, cần kiểm tra lưới chắn rác có bị kẹt hay không, kiểm tra sự nối tiếp các mảnh lưới chắn rác khi lắp.

9.8.5 Cần thỏa mãn các điều kiện phù hợp và hiệu quả khi sử dụng máy vớt rác của lưới chắn rác.

9.9 Lắp đặt cầu trục

Cầu trục và đường ray cầu trục phải tuân thủ các quy định trong các tiêu chuẩn liên quan về thiết bị nâng - Yêu cầu về an toàn trong lắp đặt và sử dụng.



9.10 Sơn phủ hoàn thiện

Sau khi lắp đặt phải sơn phủ hoàn thiện toàn bộ thiết bị trước khi chạy thử.



10 Bàn giao, nghiệm thu tại hiện trường

10.1 Nghiêm thu tĩnh

10.1.1 Đơn vị lắp ráp thiết bị cần trình ra hội đồng nghiệm thu các tài liệu sau đây:

  1. Bản vẽ thi công của kết cấu bàn giao;

  2. Biên bản nghiệm thu của nhà máy chế tạo;

  3. Biên bản nghiệm thu vạch tuyến tim lắp ráp;

  4. Nhật ký của người kiểm tra;

  5. Phiếu ghi tên kết cấu, thiết bị bàn giao;

  6. Những sai lệch so với thiết kế, các biên bản xử lý;

  7. Biên bản kiểm tra các mối hàn;

  8. Bản vẽ hoàn công của phần đã làm;

  9. Những sai sót về vật liệu;

  10. Chất lượng các mối hàn nối, ghép bu lông và dung sai;

  11. Chất lượng gá giữ bảo đảm những phần đặt sẵn trước khi đổ bê tông và sai số sau khi đổ bê tông không sai khác so với thiết kế;

  12. Biên bản thử nghiệm.

10.1.2 Sau khi xem xét có đủ hồ sơ, thiết bị đạt đúng chất lượng lắp đặt thì ký biên bản nghiệm thu tĩnh. Thành phần nghiệm thu theo quy định liên quan.

10.2 Nghiệm thu chạy thử không tải

10.2.1 Sau khi nghiệm thu tĩnh, đơn vị lắp ráp tiếp tục hoàn chỉnh, kiểm tra bên ngoài và tiến hành chạy thử nghiệm không tải. Hồ sơ nghiệm thu gồm có:

  1. Biên bản nghiệm thu tĩnh;

  2. Toàn bộ bản vẽ thi công các thiết bị được lắp đặt hoàn chỉnh trên công trình;

  3. Biên bản nghiệm thu tim mốc lắp ráp và các phụ lục;

  4. Biên bản nghiệm thu các bộ phận đặt sẵn trước và sau đổ bê tông kèm theo phụ lục;

  5. Bản kê các tài liệu, số liệu khi lắp đặt so với thiết kế và các phụ đính bản thảo hoặc bản sao;

  6. Bản sao tài liệu về hàn điện khi lắp ráp và các phụ bản;

  7. Nhật trình ghi chép của hội đồng kiểm tra các thiết bị cơ khí;

  8. Biên bản kiểm tra về khe hở, thử nghiệm áp lực đường ống, các thông số tải trọng, vận tốc, kích thước hình học của thiết bị đóng mở.

10.2.2 Nội dung kiểm tra bên ngoài tại hiện trường:

  1. Những sai hỏng bên ngoài của vật liệu;

  2. Độ chính xác chế tạo và lắp ráp đạt được;

  3. Độ chính xác của bộ phận di trượt đặt sẵn;

  4. Chất lượng lắp ráp gioăng chắn nước (độ kín khít khi đóng hết);

  5. Chất lượng các mối hàn, mối ghép khi thực hiện tại công trường;

  6. Độ chính xác lắp đặt máy đóng mở;

  7. Độ ăn khớp của các bộ truyền hở, phanh hãm, độ đồng trục của các bộ truyền kép;

  8. Tình trạng làm việc của hệ thống bôi trơn ;

  9. Độ ổn định của các cụm và bộ phận bắt chặt;

  10. Độ chính xác vị trí của các bộ phận đóng mở;

  11. Chất lượng khớp nối co dãn;

  12. Kiểm tra chất lượng sơn phủ;

  13. Kiểm tra độ chính xác của việc ghi chép các phiếu và tài liệu;

  14. Cho chạy thử không tải từng phần theo hành trình đóng mở, kiểm tra hệ thống điều khiển khi đóng hết và mở hết theo thời gian quy định. Sau khi chạy thử theo thời gian quy định và đo đạc các thông số kỹ thuật; nếu đạt được yêu cầu theo thiết kế và tiêu chuẩn đã chọn thì ký biên bản nghiệm thu chạy thử không tải.

10.3 Đo đạc khi chạy thử

Trình tự và nội dung đo đạc khi chạy thử như sau:



  1. Chuẩn bị đầy đủ phương tiện thiết bị đo kiểm tra cần thiết, hợp chuẩn;

  2. Đo công suất tiêu thụ của động cơ điện ở các chế độ làm việc khác nhau;

  3. Đo kiểm tra nhiệt động cơ, cường độ dòng điện, kiểm tra thiết bị điện;

  4. Đo tốc độ đóng mở cửa van, thời gian đóng mở;

  5. Kiểm tra sự ăn khớp. Đối với bánh răng để hở phải kiểm tra khe hở các bánh răng khi làm việc có tải;

  6. Kiểm tra độ chính xác của cáp cuốn lên tang, tốc độ đồng đều của các nhánh cáp đối với máy nâng kép;

  7. Kiểm tra sự bôi trơn của các bộ phận;

  8. Kiểm tra nhiệt của các bộ phận ổ, phanh hãm, hộp giảm tốc;

  9. Kiểm tra sự chính xác và tin cậy của thiết bị phanh hãm, điều khiển, an toàn.

CHÚ THÍCH:

    1. Các kết quả trong quá trình kiểm tra, thử nghiệm và kết luận nghiệm thu phải ghi đầy đủ vào biên bản nghiệm thu theo mẫu quy định hiện hành;

    2. Sau khi kiểm tra, nghiệm thu nếu có sai sót cần có phương án sửa chữa. Sai sót thuộc đơn vị nào thì đơn vị đó phải bỏ kinh phí thực hiện;

    3. Tuỳ theo điều kiện của công trình mà cho nghiệm thu chạy thử có tải. Cách thức nghiệm thu chạy thử có tải tiến hành như nghiệm thu chạy thử không tải, chỉ khác là có tải tác dụng.

10.4 Quy trình vận hành, bảo dưỡng

Cơ quan thiết kế phải soạn thảo và hướng dẫn quy trình vận hành, bảo dưỡng thiết bị và bàn giao, hướng dẫn cho ban quản lý công trình.



Phụ lục A

(Quy đinh)



Các bảng biểu

A 1 Một số loại thép và que hàn được dùng cho kết cấu thép công trình thủy lợi

Bảng A.1

Loại

Mác thép

Hàn tay

Hàn dưới lớp thuốc hàn

Hàn trong khí bảo vệ

Mác que hàn

Mác que hàn

Mác que hàn

Khí bảo vệ

Thép các bon

CT34

CT38


CT42

E4316

E4303


E4315

H08A

HJ401

H08Mn2SiA

CO2

Thép hợp kim thấp

16Mn

16Mnq


09Mn2

E5016

E5015


H08MnA

H10MnSi


H10Mn2

HJ401

HJ401


HJ402

H08Mn2SiA

CO2

15MnV

15MnTi


E5016

E5015


E5016-G

E5015-G


H08MnA

H10MnSi


H10Mn2

HJ401

HJ401


HJ402

H08Mn2SiA

CO2

Thép không rỉ

0Cr18Ni9Ti

1Cr18Ni9Ti



E0-19-10Nb-16

E0-19-10Nb-15









H0Cr20Ni10Ti

H0Cr19Ni9Ti



Ar

Ar


A 2 Một số loại thép dùng chế tạo cơ khí thủy công

Bảng A.2

Tên bộ phận máy

Vật liệu

Tên bộ phận máy

Vật liệu

1. Bộ phận tựa động: bánh xe, trục, đế cối quay, bánh răng, vit me, trục vít

C45, C45đúc C35, C35đúc, C50, 65Mn, 20Cr13, 40Cr, 40CrMn, 18CrMnTi, 30Cr13

2. Bạc trượt

БРОЦС 6-6-3

БРАЖЯ 9-4



БРОФ 10-1


A.3 Dung sai chiều dài, chiều rộng cho phép khi cắt phôi thép gia công

Bảng A.3

Hạng mục

Sai lệch cho phép về kích thước so với thiết kế,

Khi khoảng dài của chi tiết , m

<1,5

1,52,5

2,54,5

4,59

915

1521

> 21

1. Chiều dài, rộng chi tiết






















- Cắt thủ công bằng ô xi

2,5

3

3,5

4

4,5

5




- Cắt nửa tự động, tự động theo khuôn hay đường kẻ

1,5

2

2,5

3

3,5

4




- Cắt bằng máy trên đường chuyền tự động

1

1,5

2

2,5

3

3,5




- Cắt bằng dao hoặc phay

0,5

1

1,5

2

2,5

3




2. Hiệu số chiều dài hai đường chéo của tấm thép






















- Khi hàn giáp mép

-

-

4

5

6

-

-

- Khi hàn chồng

-

-

6

8

10

-

-

A.4 Độ võng cho phép của trục theo tốc độ quay

Bảng A.4

TT

Tốc độ của trục quay, vg/ph

Trị số độ võng cho phép, mm

1

< 100

0,2/1 m dài nhưng nhỏ hơn 0,4

2

100 300

0,15/1 m dài nhưng nhỏ hơn 0,3

3

> 300

0,1/1 m dài nhưng nhỏ hơn 0,2


A.5 Sai số chế tạo tang cuốn cáp

Bảng A.5

Tên các sai số

Trị số cho phép, mm

Chiều dày thành tang đúc, tang hàn

chiều dày thành tang theo thiết kế

Độ ô van

0,003.Dng

Sai số đường kính so với thiết kế

3

Sai lệch chiều sâu rãnh để cuốn cáp so với thiết kế

1

Sai lêch về hiệu số đường kính của hai tang trong cùng một cơ cấu (nâng cùng một cửa)

< 0,5

Độ côn cho phép

0,001


A 6 Sai số chế tạo bánh xe

Bảng A.6

Tên các sai số

Trị số cho phép, mm

Sai số đường kính làm việc của bánh xe

0,005.D

Sai số chiều rộng làm việc của bánh xe

0,0 +2,0

Độ ô van và độ côn bề mặt lăn

0,005.D

Dung sai lắp ghép giữa trục và bạc

Theo IT9 (H9/d9)

Dung sai lắp ghép giữa bánh xe và bạc

Theo IT8 (H8/t8)

Sai số bán kính chuyển tiếp từ bề mặt lăn đến bề mặt mép bánh xe

0,0 +2,0


A 7 Sai số chế tạo ròng rọc

Bảng A.7

Tên các sai số

Trị số cho phép, mm

Sai số khe hở giữa dưỡng và biên dạng rãnh (đo từ phía dưới lên hay cùng một phía)

0,5

Độ đảo hướng tâm của rãnh

0,2

Độ xê dịch tâm biên dạng đĩa so với tâm đĩa

 0,1

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 1.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương