Tcvn 118 : 2021 Xuất bản lần CÔng trình thủy lợI


Bố trí hệ thống kênh tiêu



tải về 3.73 Mb.
trang14/81
Chuyển đổi dữ liệu16.07.2022
Kích3.73 Mb.
#52660
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   81
TCVN 4118-2021 Ban Goc 1
PP tinh Q va W tieu qua cong vung trieu 1 1, Tinh toan che do tuoi 8-2021, Mo hinh mua tuoi
6.5 Bố trí hệ thống kênh tiêu
6.5.1 Các hạng mục công trình trong hệ thống tiêu
Hệ thống kênh tiêu bao gồm những hạng mục công trình chính sau đây:
a) Hệ thống kênh điều tiết nước và chuyển nước từ mặt ruộng hoặc từ các đối tượng tiêu nước khác đến nơi nhận nước tiêu. Nơi nhận nước tiêu có thể là sông, hồ hoặc biển;
b) Kênh chắn nước ngoại lai để ngăn nước mưa từ các khu đồi núi chảy về (nếu vùng tưới nằm dưới chân đồi núi), hoặc nước từ các khu vực khác chảy vào vùng tưới;
c) Các hồ điều hòa nước tiêu trong khu vực;
d) Các khu tập trung và tiếp nhận nước tiêu từ kênh tiêu chính đổ vào.
6.5.2 Quy tắc đặt tên và ký hiệu các loại kênh
6.5.2.1 Hệ thống kênh tiêu nước trong vùng tiêu cũng được chia thành 5 cấp kênh, gồm: kênh tiêu chính, kênh tiêu nhánh cấp I, kênh tiêu nhánh cấp II, kênh tiêu nhánh cấp III và kênh tiêu nội đồng. Theo chiều dòng chảy trong kênh, những kênh tiêu nằm ở phía bờ phải ký hiệu bằng chỉ số chẵn (ví dụ T2, T4, T6 hay T1-2, T1-4, T1-6, hoặc T2-1-2, T2-1-4, T2-1-6). Những kênh tiêu nằm ở phía bờ trái ký hiệu bằng chỉ số lẻ (ví dụ T1, T3, T5 hay T2-1, T2-3, T2-5, hoặc T2-1-1, T1-2-1).
6.5.2.2 Kênh tiêu chính: Còn gọi là trục tiêu chính, là kênh tiếp nhận nước tiêu từ các kênh tiêu nhánh cấp I chuyển đến để sau đó tiêu trực tiếp ra nơi nhận nước tiêu qua công trình đầu mối tiêu. Kênh tiêu chính thường được ký hiệu là KT. Nếu hệ thống tiêu có nhiều kênh tiêu chính thì dùng thêm các chữ số ngay sau chữ cái KT để ký hiệu tên kênh như KT1, KT2, KT3. Cũng có thể gọi kênh tiêu chính theo tên địa phương hay theo tên của sông suối trước khi được cải tạo thành kênh tiêu chính.
6.5.2.3 Kênh tiêu nhánh, ký hiệu là T: Ký hiệu kênh tiêu nhánh có một chỉ số là kênh tiêu nhánh cấp I, hai chỉ số là kênh tiêu nhánh cấp II, 3 chỉ số là kênh tiêu nhánh cấp III:
a) Kênh tiêu nhánh cấp I: Tiếp nhận nước trực tiếp từ các kênh tiêu nhánh cấp II chuyển đến. Kênh tiêu nhánh cấp I ký hiệu là Ti, trong đó i là các số tự nhiên chỉ tên kênh tiêu nhánh cấp I thứ i;
b) Kênh tiêu nhánh cấp II: Tiếp nhận nước trực tiếp từ các kênh tiêu nhánh cấp III chuyển đến. Kênh tiêu nhánh cấp II ký hiệu là Ti-j, trong đó j là các số tự nhiên chỉ tên kênh tiêu nhánh cấp II thứ j thuộc kênh tiêu nhánh cấp I thứ i;
c) Kênh tiêu nhánh cấp III: Tiếp nhận nước trực tiếp từ các kênh tiêu nhánh cấp IV (với hệ thống tiêu lớn) hoặc nhận nước trực tiếp từ các mương chân rết hoặc từ các cánh đồng đổ vào (với hệ thống tiêu nhỏ). Kênh tiêu nhánh cấp III ký hiệu là Ti-j-m, trong đó m là các số tự nhiên chỉ tên kênh tiêu nhánh cấp III thứ m thuộc kênh tiêu nhánh cấp II thứ j và kênh tiêu nhánh cấp I thứ i;
d) Kênh tiêu nhánh cấp IV (kênh tiêu nội đồng): Tiếp nhận nước trực tiếp từ các cánh đồng hoặc từ mương chân rết đổ vào để chuyển vào hệ thống kênh tiêu cấp trên.
CHÚ THÍCH:
1) Tùy thuộc vào quy mô và đặc điểm của hệ thống tiêu mà số lượng cấp kênh tiêu trong mỗi hệ thống có thể nhiều hơn hoặc ít hơn quy định trên. Đối với hệ thống có quy mô nhỏ (công trình cấp IV), cấp thấp nhất được gọi là kênh tiêu nội đồng;
2) Kênh tiếp nhận nước trực tiếp từ các đối tượng tiêu phi nông nghiệp trước khi đổ vào kênh tiêu cấp trên không gọi là kênh tiêu nội đồng.


CHÚ DẪN:




Công trình đầu mối tiêu nước ra nơi nhận nước tiêu;

Chiều dòng chảy;

Cống điều tiết chuyển nước tiêu từ kênh cấp dưới vào kênh cấp trên (cống này chỉ xây dựng khi có yêu cầu giữ nước trong kênh tiêu để giảm bớt mức tưới và tưới hỗ trợ chống hạn).


tải về 3.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương