Tcn bộ CÔng nghiệP



tải về 61.02 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích61.02 Kb.
#16420

TCN

BỘ CÔNG NGHIỆP




TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN 04: 2006

NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP - THẠCH ANH

Raw material for producing hard porcelain tableware - quartz

Hà Nội – 2006

LỜI NÓI ĐẦU

24 TCN 04: 2006 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp biên soạn. Vụ Khoa học công nghệ đề nghị, Bộ Công nghiệp ban hành.



Tiêu chuẩn ngành

24 TCN 04: 2006

Nguyên liệu để sản xuất sứ dân dụng cao cấp - Thạch anh

Raw material for producing hard porcelain tableware - Quartz

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật của thạch anh dạng bột (gọi tắt là thạch anh) dùng làm nguyên liệu sản xuất sứ dân dụng cao cấp; Phương pháp thử, đóng bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển thạch anh.



2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 6227: 1996 Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ xi măng.

TCVN 5691: 2000 Xi măng pooc lăng trắng

TCVN 6927: 2001 Nguyên liệu để sản xuất sản phẩm gốm xây dựng - Thạch anh.



3. Yêu cầu kỹ thuật

Các chỉ tiêu kỹ thuật của thạch anh để sản xuất sứ dân dụng cao cấp được quy định ở Bảng 1.



Bảng 1 – Các chỉ tiêu kỹ thuật của thạch anh
Tên chỉ tiêu

Mức %
Loại A

Loại B

1. Hàm lượng silic dioxit (SiO2), không nhỏ hơn

98,50

98,00

2. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), không lớn hơn

0,10

0,20

3. Hàm lượng titan dioxit (TiO2), không lớn hơn

0,05

0,05

4. Hàm lượng mất khi nung (MKN), không lớn hơn

0,30

0,40

5. Độ mịn tính theo phần trăm lượng còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,063mm, không lớn hơn

5,0

5,0

6. Độ trắng so với MgO, không nhỏ hơn

80

78

7. Độ ẩm, không lớn hơn

2

2

4. Phương pháp thử

4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

4.1.1. Lấy mẫu

Mẫu thử thạch anh được lấy theo lô và đại diện được cho toàn bộ lô hàng. Lô hàng là lượng thạch anh cùng loại. Mẫu thạch anh được lấy tự nhiên ở các vị trí cách đều nhau trên, dưới và giữa đồng bộ, phải lấy ít nhất là 10 vị trí của lô hàng. Mỗi vị trí lấy từ 1,5 kg đến 2 kg và tổng khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn 16 kg.



4.1.2. Chuẩn bị mẫu thử

4.1.2.1. Mẫu thử lấy theo 4.1.1 được trộn đều và rút gọn dần theo phương pháp chia tư cho đến khi còn khoảng 1 kg đến 2 kg. Sau đó chia mẫu thành hai phần bằng nhau, một phần làm mẫu để thử, phần còn lại làm mẫu lưu được bảo quản trong nilon, và niêm phong. Thời gian lưu mẫu không quá 60 ngày.

Trên bao chứa mẫu lưu phải có nhãn ghi rõ:

- Tên cơ sở sản xuất.

- Số hiệu lô hàng (Số lượng, loại nguyên liệu, loại bao bì…).

- Ngày tháng lấy mẫu và nơi lấy mẫu.

- Tên người lấy mẫu.



4.1.2.2. Chuẩn bị mẫu thử để xác định các chỉ tiêu hóa và hàm lượng mất khi nung:

Từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy ra khoảng 100 g trộn đều và bằng phương pháp chia tư lấy ra khoảng 20 g nghiền trong cối mã não thành bột mịn tới cỡ hạt có thể lọt hết qua sàng kích thước lỗ 0,063 mm để làm mẫu thử phân tích hóa và hàm lượng mất khi nung.

Trước khi xác định các chỉ tiêu trên, mẫu được sấy ở nhiệt độ 105oC  5oC cho đến khối lượng không đổi và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.

4.1.2.3. Chuẩn bị mẫu thử để xác định: độ ẩm, độ mịn, độ trắng:

- Xác định độ ẩm: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g cho vào lọ thủy tinh có nắp đậy kín để xác định độ ẩm.

- Xác định độ mịn: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g để xác định độ mịn.

- Xác định độ trắng: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g để xác định độ trắng.

Lưu ý: có thể dùng ngay mẫu đã được xác định độ ẩm để đo độ trắng.

4.2. Cách tiến hành

4.2.1. Xác định hàm lượng silic dioxit (SiO2) theo TCVN 6227: 1996

4.2.2. Xác định hàm lượng sắt oxit (Fe2O3) theo TCVN 6927: 2001

4.2.3. Xác định hàm lượng titan dioxit (TiO2) theo TCVN 6927: 2001

4.2.4. Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN) theo 6227: 2001

4.2.5. Xác định độ trắng theo TCVN 5691: 2000

4.2.6. Xác định độ ẩm theo TCVN 6927: 2001

4.2.7. Xác định độ mịn

Mẫu thử lấy theo điều 4.1.2.3 của tiêu chuẩn này.



4.2.7.1. Nguyên tắc

Xác định độ mịn bột thạch anh bằng phương pháp sàng ướt.



4.2.7.2. Thiết bị:

- Sàng tiêu chuẩn có kích thước lỗ 0,063mm;

- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g;

- Tủ sấy có bộ điều chỉnh nhiệt độ, đảm bảo nhiệt độ sấy 105oC – 110oC;

- Bình tia 500ml, đĩa pơteri.

4.2.7.3. Cách tiến hành

Mẫu đã chuẩn bị theo 4.1.2.3 được sấy ở nhiệt độ 105oC – 110oC đến khối lượng không đổi. Cân 100g mẫu chính xác đến 0,01g cho vào cốc thủy tinh 500ml, sau đó đổ nước vào. Dùng đũa gỗ khuấy nhẹ trong bát để tạo huyền phù. Rót huyền phù lên sàng có kích thước lỗ 0,063mm và tiến hành rửa bằng tia nước một cách cẩn thận. Để nước dễ lọt qua sàng, nên dùng chổi lông mềm đảo trộn cẩn thận mẫu trên sàng nhưng không làm ảnh hưởng tới mắt sàng. Quá trình rửa được tiến hành cho đến khi nước chảy xuống trong hoàn toàn. Phần còn lại trên sàng dùng bình tia thu gom, lấy ra một cách cẩn thận và cho vào đĩa pơteri, sau đó sấy ở 105oC – 110oC đến khối lượng không đổi. Cân và ghi lại khối lượng đó.



4.2.7.4. Tính kết quả

Phần khối lượng còn lại trên sàng (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

X = x 100 (%)

Trong đó


m1 – là khối lượng thạch anh còn lại trên sàng sau khi sấy đến khối lượng không đổi, tính bằng gam

m – là khối lượng thạch anh đem sàng, tính bằng gam.

Lưu ý: làm ít nhất 03 mẫu. Các kết quả thu được lệch nhau không lớn hơn 0,1%.

Kết quả là trung bình cộng của cả 03 mẫu.



5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1. Bao gói

Thạch anh được đóng trong bao hai lớp, bên ngoài là bao PP, bên trong là bao nilon.



5.2. Ghi nhãn

Ngoài các nội dung trong phiếu chất lượng theo quy định pháp lý hiện hành, trên bao bì phải có nhãn ghi rõ:

- Tên, ký hiệu loại sản phẩm.

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.

- Các chỉ tiêu kỹ thuật chính.

- Ký hiệu lô (ngày, tháng, năm sản xuất…).

- Khối lượng tịnh.

5.3. Bảo quản

Thạch anh sản xuất ra phải bảo quản trong kho thoáng, sạch, khô ráo có mái che và được xếp trên kệ cách mặt đất và cách tường ít nhất 25 cm.



5.4. Vận chuyển

Thạch anh được vận chuyển bằng các phương tiện thông dụng có mái che, đảm bảo khô ráo, sạch sẽ.


TCN

BỘ CÔNG NGHIỆP




TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN 05: 2006

NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT

SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP - ĐẤT SÉT

Raw material for producing hard porcelain tableware - Clay

Hà Nội – 2006

LỜI NÓI ĐẦU

24 TCN 05: 2006 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp biên soạn. Vụ Khoa học công nghệ đề nghị, Bộ Công nghiệp ban hành.



Tiêu chuẩn ngành

24 TCN 05: 2006

Nguyên liệu để sản xuất sứ dân dụng cao cấp - Đất sét

Raw material for producing hard porcelain tableware - Quartz

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét dạng bột đã qua gia công, chế biến (gọi tắt là đất sét) dùng làm nguyên liệu sản xuất sứ dân dụng cao cấp; phương pháp thử, đóng bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển đất sét.



2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 4345: 1986 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung – Phương pháp thử cơ lý.

TCVN 5691: 2000 Xi măng pooc lăng trắng

TCVN 6927: 2001 Nguyên liệu để sản xuất gốm xây dựng - Thạch anh.

TCVN 7131: 2002 Đất sét – Phương pháp phân tích hóa học.

3. Yêu cầu kỹ thuật

Các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét để sản xuất sứ dân dụng cao cấp được quy định trong Bảng 1.



Bảng 1 – Các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét
Tên chỉ tiêu

Mức (%)

1. Hàm lượng silic dioxit (SiO2), không lớn hơn

52,00

2. Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3), không nhỏ hơn

35,00

3. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), không lớn hơn

0,50

4. Hàm lượng titan dioxit (TiO2), không lớn hơn

0,15

5. Độ mịn tính theo phần trăm lượng còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,063mm, không lớn hơn

0,20

6. Độ trắng sau khi nung so với MgO, không nhỏ hơn

80

7. Độ ẩm, không lớn hơn

5

8. Hàm lượng mất khi nung, không lớn hơn

5

4. Phương pháp thử

4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

4.1.1. Lấy mẫu

Mẫu đất sét được lấy theo lô và đại diện được cho toàn bộ lô hàng. Lô hàng là lượng đất sét cùng một loại. Mẫu đất sét được lấy ngẫu nhiên ở các vị trí cách đều nhau trên, dưới và giữa lô, phải lấy ít nhất là 10 vị trí của lô hàng. Mỗi vị trí lấy từ 1,5 kg đến 2 kg và tổng khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn 16 kg.

4.1.2. Chuẩn bị mẫu thử

4.1.2.1. Mẫu thử lấy theo 4.1.1 được trộn đều và rút gọn dần theo phương pháp chia tư cho đến khi còn khoảng 1 đến 2 kg. Sau đó chia mẫu thành 2 phần bằng nhau, một phần làm mẫu thử, phần còn lại lưu mẫu bảo quản trong nilon và niêm phong. Thời gian lưu mẫu không quá 60 ngày.

Trên bao chứa mẫu lưu phải có nhãn ghi rõ:

- Tên cơ sở sản xuất.

- Số hiệu lô hàng (Số lượng, loại nguyên liệu, loại bao bì…).

- Ngày tháng lấy mẫu và nơi lấy mẫu.

- Tên người chuẩn bị mẫu.

4.1.2.2. Chuẩn bị mẫu thử để xác định các chỉ tiêu hóa và hàm lượng mất khi nung:

Từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy ra khoảng 100 g trộn đều và bằng phương pháp chia tư lấy ra khoảng 20 g nghiền trong cối mã não thành bột mịn tới cỡ hạt có thể lọt hết qua sàng kích thước lỗ 0,063 mm để làm mẫu thử phân tích hóa và hàm lượng mất khi nung.

Trước khi xác định các chỉ tiêu trên, mẫu được sấy ở nhiệt độ 105oC  5oC cho đến khối lượng không đổi và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.

4.1.2.3. Chuẩn bị mẫu thử để xác định: độ ẩm, độ mịn, độ trắng:

- Xác định độ ẩm: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g cho vào lọ thủy tinh có nắp đậy kín để xác định độ ẩm.

- Xác định độ mịn: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g để xác định độ mịn.

- Xác định độ trắng: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g để xác định độ trắng.

Lưu ý: có thể dùng ngay mẫu đã được xác định độ ẩm để đo độ trắng.

4.2. Cách tiến hành

4.2.1. Xác định hàm lượng silic dioxit (SiO2) theo TCVN 7131: 2002.

4.2.2. Xác định hàm lượng nhôm oxit (Al2O3) theo TCVN 7131: 2002.

4.2.3. Xác định hàm lượng sắt oxit (Fe2O3) theo TCVN 7131: 2002.

4.2.4. Xác định hàm lượng titan dioxit (TiO2) theo TCVN 7131: 2002.

4.2.5. Xác định độ mịn theo TCVN 4345: 1986.

4.2.6. Xác định độ ẩm theo TCVN 6927: 2001.

4.2.7. Xác định độ trắng theo TCVN 5691: 2000.

4.2.8. Xác định hàm lượng mất khi nung theo TCVN 7131: 2002.



5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1. Bao gói

Đất sét được đóng trong bao hai lớp, bên ngoài là bao PP, bên trong là bao nilon.

5.2. Ghi nhãn

Ngoài các nội dung trong phiếu chất lượng theo quy định pháp lý hiện hành, trên bao bì phải có nhãn ghi rõ:

- Tên, ký hiệu loại sản phẩm.

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.

- Các chỉ tiêu kỹ thuật chính.

- Ký hiệu lô (ngày, tháng, năm sản xuất…).

- Khối lượng tịnh.

5.3. Bảo quản

Đất sét sản xuất ra phải bảo quản trong kho thoáng, sạch, khô ráo có mái che và được xếp trên kệ cách mặt đất và cách tường ít nhất 25 cm.



5.4. Vận chuyển

Đất sét được vận chuyển bằng các phương tiện thông dụng có mái che, đảm bảo khô ráo, sạch sẽ.
Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 61.02 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương