T I ê uchu â n q u ố cgia tcvn XXX: 2010 Xuất bản lần 1 MẠng viễn thông cáp sợI ĐỒng vào nhà thuê bao – YÊu cầu kỹ thuậT


Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp sợi đồng vào nhà thuê bao



tải về 1.36 Mb.
trang4/21
Chuyển đổi dữ liệu01.01.2018
Kích1.36 Mb.
#35298
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21

Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp sợi đồng vào nhà thuê bao

    1. Cấu tạo cáp

      1. Dây dẫn


4.1.1.1 Vật liệu dây dẫn

Dây dẫn phải là loại đồng có độ tinh khiết cao, đã qua ủ mềm, có mặt cắt hình tròn, chất lượng đồng đều và không có bất kỳ một khuyết tật nào.



        1. Loại dây dẫn

Dây dẫn có thể là loại dây đặc một sợi hoặc dây mềm nhiều sợi.

Dây đặc một sợi là loại dây dẫn gồm một sợi có tiết diện tròn.

Dây mềm nhiều sợi gồm một số sợi có tiết diện tròn bện với nhau, giữa chúng không có lớp cách điện.


        1. Kích thước dây dẫn

Kích thước dây dẫn đặc được xác định bằng đường kính danh định.

Kích thước của dây mềm nhiều sợi được xác định dựa trên số sợi và đường kính của sợi.

Kích thước của dây dẫn đặc và dây mềm nhiều sợi của cáp treo được quy định trong Bảng 1 và của cáp chôn ngầm được quy định trong Bảng 2:


Bảng 1- Kích thước tiêu chuẩn của dây dẫn cáp treo


Dây dẫn đặc

Dây mềm nhiều sợi

Đường kính tiêu chuẩn

mm


Dung sai cho phép

mm


Kích thước tiêu chuẩn

số sợi x đường kính sợi



Dung sai sợi

mm


0,5

± 0,01

8 x 0,18

7 x 0,19


6 x 0,2

0,005

0,6

± 0,02

11 x 0,18

10 x 0,19

9 x 0,2


0,005

0,65

± 0,02

13 x 0,18

12 x 0,19

11 x 0,2


0,005

0,8

± 0,02

20 x 0,18

18 x 0,19

16 x 0,2


0,005

0,9

± 0,02

25 x 0,18

22 x 0,19

20 x 0,2


0,005


Bảng 2 - Kích thước tiêu chuẩn của dây dẫn cáp chôn ngầm

Dây dẫn đặc

Dây mềm nhiều sợi

Đường kính tiêu chuẩn

mm


Dung sai cho phép

mm


Kích thước tiêu chuẩn

số sợi x đường kính sợi, mm



Dung sai sợi

mm


0,5

± 0,01

8 x 0,18

7 x 0,19


6 x 0,2

0,005

0,6

± 0,02

11 x 0,18

10 x 0,19

9 x 0,2


0,005

0,65

± 0,02

13 x 0,18

12 x 0,19

11 x 0,2


0,005

        1. Tính liên tục của dây dẫn

Đối với dây dẫn đặc, cho phép có mối nối khi sản xuất với điều kiện cường độ lực kéo đứt của một dây dẫn có mối nối phải không được nhỏ hơn 90% cường độ lực kéo đứt của một dây dẫn không có mối nối

Đối với dây mềm nhiều sợi, không cho phép có mối nối khi sản xuất.


      1. Cách điện của dây dẫn


4.1.2.1 Vật liệu cách điện

Dây dẫn phải được cách điện bằng nhựa polyethylene đặc được mã hoá theo màu hoặc cách điện bằng điện môi tổ hợp hai lớp. Lớp trong là nhựa xốp (foam PE), lớp ngoài là nhựa polyethylene đặc được mã hoá theo màu.

4.1.2.3 Chiều dày cách điện

Lớp cách điện phải liên tục và phải có độ dày đủ để cáp thành phẩm đáp ứng được các yêu cầu về điện

4.1.2.4 Mã màu của cách điện

Lớp cách điện phải được mã màu để nhận biết dây tip và dây ring trong mỗi đôi và mỗi đôi trong cáp thành phẩm.



Bảng 3 - Mã màu của cách điện

4 dây

(Quad)


Đôi số

Cáp 1 đôi

Cáp 3 đôi

Cáp 4 đôi

Cáp 5 đôi

Cáp 6 đôi

dây a

dây b

dây a

dây b

dây a

dây b

dây a

dây b

dây a

dây b

dây a

Trắng

1

Trắng

Lam

Trắng

Lam

Trắng

Lam

Trắng

Lam

Trắng

Lam

dây b

Lam

2

NA

NA

Trắng

Cam

Trắng

Cam

Trắng

Cam

Trắng

Cam

dây c

Xanh ngọc

3

NA

NA

Trắng

Lục

Trắng

Lục

Trắng

Lục

Trắng

Lục

dây d

Tím

4

NA

NA

NA

NA

Trắng

Nâu

Trắng

Nâu

Trắng

Nâu

NA

NA

5

NA

NA

NA

NA

NA

NA

Trắng

Xám

Trắng

Xám

NA

NA

6

NA

NA

NA

NA

NA

NA

NA

NA

Đỏ

Lam

CHÚ THÍCH:

- Trong cáp xoắn tư (4 dây) đôi thứ nhất là đôi Trắng - Lam, đôi thứ 2 là đôi Xanh ngọc - Tím.

- NA: không áp dụng

      1. Kết cấu cáp


Cáp được cấu tạo bằng một trong các cách sau:

- Các đôi dây cách điện xoắn lại với nhau và quy ước là dây “a”, dây “b”

- Một quad gồm 4 dây cách điện xoắn lại với nhau và được quy ước là dây a, dây b, dây c và dây d. Các dây dẫn phải được sắp xếp theo thứ tự “a”, “c”, “b”, “d”

      1. Hợp chất điền đầy lõi cáp.


Đối với cáp treo có thể có hoặc không sử dụng hợp chất điền đầy nhồi vào lõi cáp, riêng với cáp chôn ngầm yêu cầu bắt buộc phải sử dụng. Hợp chất này phải đồng nhất, không bị vón cục và phải có độ trong suốt để có thể phân biệt được màu của các đôi dây. Hợp chất này phải không chứa tạp chất, mạt kim loại và các chất lạ khác. Có khả năng ngăn hơi ẩm, nước khuếch tán lan dọc theo lõi cáp, chất điền đầy phải không gây ảnh hưởng đến tính chất vật liệu cách điện và đặc tính truyền dẫn của cáp. Nó phải có khả năng làm sạch được dễ dàng, không độc hại, không gây nguy hiểm cho da tay người khi tiếp xúc bị dính vào.
      1. Hợp chất điền đầy cho cáp


Đối với cáp treo có thể có hoặc không sử dụng hợp chất điền đầy để nhồi đầy các khoảng trống và túi khí hình thành bên trong cáp, nhưng đây là yêu cầu bắt buộc đối với cáp chôn ngầm. Hợp chất này phải tương thích với vỏ cáp, có thuộc tính bám dính đủ để ngăn cản sự trượt vỏ.
      1. Lớp vỏ bên trong (tuỳ chọn)


Lớp vỏ bên trong (nếu có) phải bọc lấy lõi cáp. Lớp vỏ này phải không có lỗ hổng, không bị rạn nứt hoặc bất cứ khuyết tật nào khác.
      1. Màn che tĩnh điện


Đối với cáp treo lớp màn che chắn lõi cáp (nếu có) sẽ áp vào lớp vỏ bên trong theo chiều dọc hoặc theo hình xoắn ốc.

Đối với cáp chôn ngầm, phải che chắn lõi cáp bằng một trong số các loại băng sau:



  • băng nhôm bọc plastic tại ít nhất một mặt

  • băng đồng thiếc

  • băng thép mạ đồng

Độ dày của mỗi loại băng không được thấp hơn các giá trị trong Bảng 4.

Bảng 4 - Độ dày của các loại băng

Loại băng

Độ dày (mm)

Băng nhôm

0,15

Băng đồng thiếc

0,10

Băng thép bọc đồng

0,11

Độ dẫn suất tối thiểu của lớp băng thép mạ đồng là 16,24 MS/m.

Lớp băng che chắn phải được ép phẳng hoặc được gấp nếp. Các mép của băng phải chồng lên nhau. Nếu được ép phẳng, băng che chắn phải kết nối với vỏ cáp và với chính nó tại vị trí chồng lên nhau.


      1. Lớp vỏ bên ngoài


4.1.8.1 Yêu cầu chung

Lớp vỏ bên ngoài phải tạo ra lớp bảo vệ mềm dẻo, dai khi cáp tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ môi trường và các áp lực có thể xảy ra trong quá trình lắp đặt và khai thác thông thường. Lớp vỏ phải trơn nhẵn không bị rỗ hay có bất kỳ khuyết tật nào.

4.1.8.2 Vật liệu vỏ

Vật liệu vỏ phải chứa một lượng carbon đen tối thiểu là (2,5  0,5) %

4.1.8.3 Độ dày vỏ cáp

Độ dày trung bình của vỏ cáp phụ thuộc vào kích thước lõi cáp và được quy định trong Bảng 5.



Bảng 5 - Độ dày trung bình nhỏ nhất của vỏ cáp

Đường kính lõi cáp, D

mm


Độ dày trung bình nhỏ nhất của vỏ cáp

mm


D < 5,0

0,8

5,0 ≤ D < 10

1,2

10 ≤ D < 15

1,5

Độ dày trung bình nhỏ nhất của vỏ cáp không được nhỏ hơn 90 % độ dày trung bình tiêu chuẩn.
      1. Dây xé vỏ


Tuỳ từng nhà sản xuất hoặc theo yêu cầu của khách hàng, có thể bổ sung thêm dây xé. Nếu có, dây xé phải là loại không thấm nước, không ở dạng bấc, liên tục trên toàn bộ chiều dài cáp và có độ bền đủ để xé vỏ mà không làm đứt dây xé.
      1. Nhận dạng


Trên vỏ cáp phải in một cách rõ ràng và lặp đi lặp lại ở khoảng cách không quá 1,5 m các thông tin sau:

- Tên nhà sản xuất

- Năm sản xuất

- Số đôi

- Kích thước dây dẫn.

      1. Quy định về bao gói


- Cả hai đầu của mỗi cuộn cáp phải được bịt kín để tránh hơi ẩm thâm nhập

- Cáp phải được quấn lại từng cuộn và được bọc bằng lớp băng polythene.

- Trên mỗi cuộn phải ghi rõ chiều dài cuộn, kích thước dây dẫn, tên nhà sản xuất và năm sản xuất.


    1. Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
      vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
      vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
      vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
      vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
      vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
      vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
      vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
      vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
      vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
      vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

      tải về 1.36 Mb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương