3.3
Điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất (capacitance Unbalance Pair to Ground)
Điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất là điện dung không cân bằng giữa hai dây dẫn của một đôi dây so với các đôi còn lại được nối với màn che của cáp (nếu có) và tất cả được nối đất, được biểu diễn như Hình 2 và được xác định theo công thức (2):
(2)
Hình 2 - Cách xác định điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất
3.4
Điện dung không cân bằng giữa đôi với đôi (capacitance Unbalance Pair to Pair)
Hình 3 - Điện dung giữa các dây dẫn
Điện dung không cân bằng giữa đôi với đôi CUPP là mức độ không cân bằng về điện dung giữa bốn dây dẫn của hai đôi dây dẫn, được biểu diễn như Hình 3, và được xác định theo công thức (3):
(3)
3.5
Suy hao (Attenuation)
Giá trị suy hao của một đoạn cáp 100 m được tính theo công thức sau:
Trong đó:
α: giá trị suy hao, dB/100 m
P1: công suất phát, W
P2: công suất thu được, W
L: chiều dài của đoạn cáp mẫu, m.
3.6
Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu gần PSNEXT (Power Sum Near End Crosstalk Loss)
Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu gần của một đôi dây là tổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu gây xuyên âm đầu gần của tất cả các đôi dây còn lại đối với đầu gần của đôi dây đang xét.
PiN
PjN
PiF
PjF
Hình 4 - Cách xác định suy hao xuyên âm
Suy hao của tổng công suất xuyên âm của đôi dây thứ i được tính theo công thức (4):
(4)
Trong đó:
n: số đôi dây
nij: suy hao công suất xuyên âm từ đôi dây j sang đôi dây i, dB
nij(NEXT) = -10 lg(PiN/PjN)
là công suất phát và công suất thu được trên các tải phối hợp trở kháng, W
3.7
Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa cùng mức PSELFEXT (Power Sum Equal Level Far End Crosstalk Loss)
Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa cùng mức là tổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu gây xuyên âm đầu xa của tất cả các đôi còn lại đối với đầu xa của đôi dây đang xét.
Suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa cùng mức của đôi dây thứ i được tính theo công thức (4), trong đó nij được thay thế bằng mij (dB) là suy hao công suất xuyên âm đầu xa cùng mức từ đôi dây j sang đôi dây i. Giá trị mij được tính theo công thức (5):
mij (ELFEXT) = -10 lg(PiF/PjF) (5)
3.8
Cáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê bao loại chôn ngầm
Cáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê bao loại chôn ngầm là cáp thông tin dây dẫn bằng đồng có lớp vỏ bằng nhựa dẻo, cách điện bằng nhựa polyethylene đặc được mã hoá theo màu hoặc bằng điện môi tổ hợp hai lớp Foam- Skin. Cáp được nhồi hợp chất điền đầy và có màn che tĩnh điện bọc quanh lõi cáp. Cáp không có phần dây treo đi kèm, có khả năng chịu nước, được lắp đặt trực tiếp trong đất hoặc đặt trong ống cáp. Số đôi dây trong cáp từ 1 đến 6 đôi.
3.9
Cáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê bao loại treo
Cáp thông tin sợi đồng vào nhà thuê bao loại treo là cáp thông tin có dây dẫn bằng đồng, lớp vỏ bằng nhựa dẻo, cách điện bằng nhựa polyethylene đặc được mã hoá theo màu hoặc bằng điện môi tổ hợp hai lớp Foam-Skin. Cáp có dây treo bằng thép mạ kẽm gồm một hoặc nhiều sợi xoắn lại với nhau, có vỏ được liên kết cùng khối với vỏ cáp, tạo nên mặt cắt ngang hình số 8. Dây thép dùng để treo cáp và tăng cường độ bền cơ học khi lắp đặt ngoài trời. Cáp này có thể được nhồi hợp chất điền đầy, có hoặc không có màn che tĩnh điện. Số đôi dây trong cáp từ 1 đến 6 đôi.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |