T I ê uchu ẩ n q u ố c g I a



tải về 158.74 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích158.74 Kb.
#8319






T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A


TCVN xxx:2010

Xuất bản lần 1

THIẾT BỊ NGUỒN 48 VDC DÙNG CHO THIẾT BỊ VIỄN THÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Power plant 48 VDC for telecommunication equipment - Technical requirements

(dự thảo)




HÀ NỘI - 2010





M

ục lục



1 Phạm vi áp dụng 7

2 Tài liệu viện dẫn 7

3 Định nghĩa và thuật ngữ 7

4 Chữ viết tắt và thuật ngữ 9

5 Yêu cầu kỹ thuật đối với bộ nguồn – 48V không dùng kỹ thuật chuyển mạch 9

5.1 Các tiêu chuẩn kỹ thuật về điện. 9

5.1.1 Đầu vào 9

5.1.2 Đầu ra 10

5.1.2.1 Bộ chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị 10

5.1.2.2 Bộ nạp ắc quy 11

5.1.3 Chuyển mạch, cảnh báo và bảo vệ 11

5.1.3.1 Chuyển mạch và thiết bị đo 11

5.1.3.2 Cảnh báo và bảo vệ 12

5.2 Kết cấu 13

5.2.1 Đặc điểm cấu trúc 13

5.2.1.1 Vỏ máy 13

5.2.1.2 Thoát nhiệt 13

5.2.2 Cáp và dây dẫn 13

5.2.3 Tiếp đất 13

5.3 Điều kiện môi trường 13

5.4 Kiểm tra đo thử 13

6 Yêu cầu kỹ thuật đối với bộ nguồn – 48V dùng kỹ thuật chuyển mạch 15

6.1 Yêu cầu chung 15

6.2 Yêu cầu kỹ thuật từng khối chỉnh lưu 17

6.2.1 Đầu vào 17

6.2.2 Đầu ra 17

6.2.3 Bảo vệ 18

6.2.4 Điều chỉnh 19

6.2.5 Cảnh báo, chỉ thị 19

6.2.6 Tuân thủ các tiêu chuẩn khác 19

6.3 Yêu cầu kỹ thuật khối điều khiển giám sát 20

6.3.1 Điều kiện hoạt động 20

6.3.2 Cổng giao tiếp 20

6.3.3 Ngoại vi 21

6.3.4 Giao diện vận hành 21

6.3.5 Cảnh báo 22

6.3.6 Điều khiển, giám sát 22

6.4 Yêu cầu kỹ thuật tủ giá nguồn 23

6.4.1 Yêu cầu về cấu trúc 23

6.4.2 Hệ thống đấu nối, phân phối nguồn điện 23

6.4.3 Tiếp đất chống sét 24

6.4.4 Cáp và dây dẫn 24

6.4.5 Tuân thủ các tiêu chuẩn khác 24

6.5 Kiểm tra đo thử 24

7 PHỤ LỤC A 25

A1 Mẫu kết quả kiểm tra đo thử 25

7.1 Thư mục tài liệu tham khảo 26




Lời nói đầu

TCVN xxx:2010 được biên soạn trên cơ sở rà soát tiêu chuẩn ngành TCN 68-162:1996 “Thiết bị nguồn 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông”, có tham khảo các tài liệu kỹ thuật thiết bị nguồn -48 VDC của các nhà sản xuất, các Khuyến nghị của Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU-T) có liên quan.

TCVN xxx:2010 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố theo Quyết định số... ngày...


T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A

TCVN xxx:2010






Thiết bị nguồn 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật

Power plant 48 VDC for telecommunication equipment -Technical requirements


1Phạm vi áp dụng


Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị nguồn – 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông, gồm các loại sau:

- thiết bị nguồn điện không sử dụng kỹ thuật chuyển mạch (switching), công suất đến 2,5 kW; và

- thiết bị nguồn điện sử dụng kỹ thuật chuyển mạch (switching).

Tiêu chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật cho việc chế tạo, sản xuất, quản lý, đánh giá chất lượng thiết bị nguồn -48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông.


2Tài liệu viện dẫn


- Maintenance & operation manual for negative 50V Volts power plant for small telephone exchanges. 1994 (Tài liệu vận hành và bảo dưỡng bộ nguồn -50V dùng cho tổng đài cỡ nhỏ)

- 48V Powersystem and Rectifier Specification - Rectifier Technologies Pacific Pty Ltd Australia (Đặc điểm kỹ thuật hệ thống nguồn và bộ nắn điện -48V)



3Định nghĩa và thuật ngữ


3.1

Bộ nguồn một chiều -48V (Power Plant -48 Volt DC)

Bộ nguồn có khả năng đáp ứng được các chức năng sau:

a) Cấp nguồn cho thiết bị với điện áp ra ổn định liên tục và dòng tải danh định.

b) Có khả năng chuyển chế độ nạp đệm hay nạp bổ sung cho ắc quy, cảnh báo và giám sát các chức năng hoạt động của tủ nguồn.

c) Chức năng thiết bị tuỳ thuộc vào thiết kế nhưng bộ nguồn hoàn chỉnh gồm có các khối sau:

- Khối chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị và nạp đệm, hay còn gọi là khối chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị (Float rectifier);

- Khối nạp ắc quy (Battery charger);

- Khối chuyển mạch và cảnh báo (Switching, alarm arrangement)

Trong trường hợp dùng một tổ ắc quy thì 2 khối: khối chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị và khối nạp ắc quy được kết hợp thành một khối nguồn, nhưng vẫn phải đảm bảo chế độ cấp nguồn cho thiết bị, nạp đệm (Float mode) và nạp bổ sung (Equalizing mode) cho ắc quy.

3.2

Khối chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị

Khối này biến đổi nguồn điện xoay chiều một pha thành nguồn điện một chiều liên tục, lọc gợn sóng và cấp điện áp ra ổn định cũng như dòng ra danh định.



3.3

Khối nạp ắc quy

Biến đổi nguồn điện xoay chiều một pha thành nguồn một chiều, dùng để nạp lần đầu hay nạp bổ sung cho một trong các tổ ắc quy và có thể cấp nguồn cho thiết bị trong trường hợp khối cấp nguồn thiết bị bị sự cố.



3.4

Khối chuyển mạch và cảnh báo

Thực hiện các chức năng chuyển mạch để thay đổi các chế độ nạp ắc quy, giám sát và cảnh báo tình trạng hoạt động của các khối chức năng cũng như trạng thái của các ắc quy. Đảm bảo không làm gián đoạn cấp nguồn cho thiết bị kể cả khi mất điện.



3.5

Bộ lọc nhiễu (noise filter)

Cũng như bộ lọc tần số cao RFL (Radio Frequency Interference) dùng để chống ảnh hưởng nhiễu cao tần từ tủ nguồn đến mạng lưới điện xoay chiều và ngược lại làm ảnh hưởng nhiễu đến các thiết bị khác.



3.6

Bộ chống sét (lightning protection)

Bộ chống sét làm triệt tiêu các đột biến điện áp vào tủ nguồn để bảo vệ thiết bị nguồn khỏi ảnh hưởng của sét hoặc các đột biến điện áp khác (Surge Voltage).



3.7

Phương thức nạp đệm (fload mode)

3.8

Phương thức nạp bổ sung (equalizing mode)

3.9

Bảo vệ quá áp, bảo vệ điện áp thấp (over voltage, under voltage protection)

Bộ nguồn phải có khả năng bảo vệ quá áp đầu ra và đầu vào, cũng như điện áp vào thấp.



3.10

Hạn chế dòng (current limit)

Trong trường hợp chập đầu ra, quá tải hoặc ắc quy bị yếu dòng điện của bộ nguồn phải được hạn chế để không làm hỏng thiết bị nguồn và các thiết bị kèm theo.



3.11

Chức năng cảnh báo (alarm arrangement)

Bộ nguồn phía bên có cảnh báo âm thanh hoặc hiển thị hoặc cả hai về chế độ làm việc không bình thường của bộ nguồn..



3.12

Cảnh báo ngắt (trip)

Làm ngừng hoạt động của bộ chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị hoặc bộ nạp khi gặp sự cố, hoặc khi các thông số kỹ thuật nằm ngoài dải làm việc của bộ nguồn.


4Chữ viết tắt và thuật ngữ


4.1 HVSD

Tắt mạch khi điện áp cao



4.2 SMR

Bộ nắn điện kiểu chuyển mạch



4.3 MCB

Bộ ngắt mạch tự động


5 Yêu cầu kỹ thuật đối với bộ nguồn – 48V không dùng kỹ thuật chuyển mạch

5.1Các tiêu chuẩn kỹ thuật về điện.

5.1.1Đầu vào


Đầu vào phải được thiết kế với nguồn xoay chiều một pha.

a) Tần số: 50 Hz ± 5 Hz

b) Điện áp vào: 220 VAC ± 20%

c) Khả năng chống nhiễu:

Thiết bị nguồn phải không gây nhiễu đến các thiết bị vô tuyến khác đặt cùng phòng. Mọi nguồn tạp âm phải được lọc bằng bộ lọc nhiễu tần số cao hoặc lưới che chắn thích hợp sao cho:

- Điện áp nhiễu tần số cao ở đầu vào, đầu ra không vượt quá 1500 μV trong dải tần số từ 50 kHz đến 15 MHZ.

- Cường độ điện trường phát xạ dải tần số 50 kHz đến 15 MHz đo tại điểm cách tủ nguồn 1 m không được vượt quá 20 μV/m, đối với dải tần số 40 đến 70 MHz không được vượt quá 10 μV/m.

d) Khả năng chống sét:

- Đầu vào phải có mạch chống sét và đột biến điện áp. Mạch chống sét phải được mắc cả hai nhánh của đầu vào AC (xem hình 1)

- Điện áp dư sau bộ chống sét không lớn hơn giá trị điện áp vào lớn nhất (265 V)





Hình 1 - Mạch chống sét đầu vào AC

5.1.2Đầu ra

5.1.2.1Bộ chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị


Thời gian quá độ đạt được điện áp ra DC danh định kể từ khi cấp điện cho tủ nguồn từ 3 đến 5 giây

Trường hợp thiết bị nguồn có chung bộ chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị và nạp bổ sung phải đảm bảo cả chế độ cấp nguồn, nạp đệm (Float) và chế độ nạp bổ sung (Equalizing).



a) Điện áp ra

Điện áp ra phải được ổn định trong các giới hạn 51,5 + 1,5 VDC với bất kỳ giá trị nào của dòng tải nhỏ hơn hoặc bằng dòng danh định, khi điện áp vào biến động ± 20% và tần số 50 Hz ± 5 Hz.



b) Sụt điện áp ra

- Khi dòng tải lớn hơn 100% đến 110 % tải danh định, điện áp ra cho phép giảm dần xuống dưới 47 VDC.



c) Điện áp nhiễu và độ gợn sóng

- Điện áp nhiễu trong dải tần số 100 Hz đến 20 kHz nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 mV rms khi có tải danh định, có ắc quy song song ở đầu ra và nhỏ hơn hoặc bằng 4 mV rms nếu không có ắc quy đấu song song ở đầu ra.

- Độ gợn đầu ra nhỏ hơn 50 mV (đỉnh - đỉnh).

d) Dòng điện danh định

- Dòng điện danh định tuỳ thuộc vào từng thiết bị, yêu cầu dòng tiêu thụ của thiết bị và bộ nạp nhưng phải đảm bảo:

+ Dòng danh định không nhỏ hơn tổng dòng tiêu thụ lớn nhất và dòng nạp của một bộ ắc quy.

e) Hiệu suất và hệ số Cos φ

- Hệ số công suất Cos φ không được nhỏ hơn 0,8 trong trường hợp tải danh định.

- Hiệu suất không được nhỏ hơn 75 %.

5.1.2.2Bộ nạp ắc quy


a) Điện áp ra

- Chế độ nạp bổ sung (Equalizing), điện áp ra từ 48 đến 57 VDC với dòng nạp từ 25 đến 100 % dòng nạp danh định.

- Chế độ nạp đầy (Full charge) điện áp ra từ 57 đến 65 VDC với dòng nạp từ 50 đến 100 % dòng danh định.

b) Dòng điện định mức

Dòng điện định mức phụ thuộc từng thiết bị và dung lượng ắc quy cần nạp, nhưng phải lớn hơn hoặc bằng dòng nạp danh định và dòng tiêu thụ lớn nhất của thiết bị.

c) Hệ số Cos φ và hiệu suất

- Hệ số Cos φ không nhỏ hơn 0,8

- Hiệu suất không nhỏ hơn 80%.


5.1.3Chuyển mạch, cảnh báo và bảo vệ

5.1.3.1Chuyển mạch và thiết bị đo


a) Chuyển mạch

- Khối chuyển mạch phải đảm bảo khi vận hành không làm gián đoạn cấp nguồn cho thiết bị đang hoạt động.

- Chuyển mạch có thể vận hành nhân công hoặc tự động.

- Mọi sự cố ở khối chuyển mạch không làm ảnh hưởng đến thiết bị được cấp nguồn.

b) Thiết bị đo

* Đồng hồ đo điện áp ra

Dải đo từ 0 đến 75 V đo được điện áp của:

- Bộ chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị;

- Bộ nạp ắc quy và

- Điện áp của ắc quy.

* Đồng hồ đo dòng điện ra

Dải đo phụ thuộc vào dòng tối đa của từng thiết bị nhưng phải đo được:

- Dòng ra của bộ chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị

- Dòng nạp ắc quy

* Độ chính xác

Thiết bị đo có thể là đồng hồ kim hoặc chỉ thị số phải đảm bảo độ chính xác nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 %.


5.1.3.2Cảnh báo và bảo vệ


Mọi sự cố như mất nguồn xoay chiều, điện áp ra thấp và cao, điện áp vào thấp và cao, điện áp ắc quy thấp phải đưa ra tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh, đèn chỉ thị.

a) Bộ chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị

- Ngưỡng quá áp 55 VDC ;

- Ngưỡng điện áp thấp 44 VDC;

- Cảnh báo quá tải khi dòng tải vượt quá 110 % dòng danh định;

- Cầu chì hoặc bộ bảo vệ đầu ra hoạt động ở 120 % dòng danh định và

- Dòng tối đa được hạn chế ở mức 110 % dòng danh định.



b) Bộ nạp ắc quy

- Ngưỡng quá áp 65 VDC

- Ngưỡng điện áp thấp 44 VDC

- Hạn chế dòng từ 110 % dòng danh định

- Khi đến điện áp ngưỡng bảo vệ của bộ chỉnh lưu cấp nguồn cho thiết bị, bộ nạp ắc quy cho phép ngắt đầu vào AC để bảo vệ nguồn và thiết bị.

5.2Kết cấu

5.2.1Đặc điểm cấu trúc


Tất cả các khối đều phải được đặt trong một tủ liên hoàn có hình thức đồng dạng, tạo thành một thiết bị cấp nguồn và nạp ắc quy hoàn chỉnh.

5.2.1.1Vỏ máy


Vỏ máy phải chắc chắn, bề mặt ngoài phải bằng phẳng không có chỗ lồi quá 3 cm.

5.2.1.2Thoát nhiệt


Vỏ máy phải được thiết kế để có thể đối lưu có hiệu quả dòng khí tự nhiên từ đáy lên đỉnh làm mát cho tất cả các bộ phận trong tủ nguồn.

5.2.2Cáp và dây dẫn


- Diện tích mặt cắt của mọi dây dẫn phải thỏa mãn yêu cầu dòng chạy qua, mật độ dòng điện không lớn hơn 3 A/ mm2.

- Điểm cuối của tất cả các cáp có dòng phải có đầu bọc được hàn hay kẹp chặt sao cho tại chỗ nối không phát sinh nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ của dây dẫn.

- Toàn bộ cáp phải được tựa đỡ thích hợp, kết cấu gọn. Tất cả các cáp vào có nguồn xoay chiều AC phải được đặt tách biệt khỏi các cáp khác.

5.2.3Tiếp đất


Mọi bộ phận kim loại không có dòng điện phải được tiếp đất tốt thông qua đầu tiếp đất. (Theo tiêu chuẩn tiếp đất cho các công trình viễn thông - TCN 68-141:1999).

5.3Điều kiện môi trường


- Nhiệt độ môi trường làm việc 0~ 50 oC.

- Độ ẩm tương đối: từ 20 đến 95 %.


5.4Kiểm tra đo thử


a) Mỗi đơn vị sản phẩm trước khi lắp đặt hoặc sau sửa chữa, bảo dưỡng phải được kiểm tra và thử nghiệm theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

b) Đo thử với toàn bộ dải điện áp vào và dòng tải từ 0 đến 110 % dòng danh định



Phương pháp đo:

- Sử dụng thiết bị đo điện áp DC, AC có thang đo phù hợp để đo các mức điện áp đầu ra đầu vào yêu cầu.

- Sử dụng thiết bị tải điện trở biến đổi được với công suất chịu tải ít nhất 100 KW và thiết bị đo dòng AC có thang đo phù hợp để đo các mức dòng tải yêu cầu.

- Sử dụng máy hiện sóng có dải đo đến mV để đo độ gợn sóng và tạp âm.

- Điện trở cách điện:

Phương pháp đo: Điện trở cách điện phải được đo bằng dụng cụ đo có điện áp làm việc 500 V trở lên.

+ Giữa đầu vào AC và đất

+ Giữa đầu ra DC và đất

+ Giữa đầu vào AC và đầu ra DC

- Kiểm tra các chức năng cảnh báo:



+ Mất nguồn AC;

+ Cảnh báo điện áp vào thấp

+ Cảnh báo điện áp vào cao

+ Cảnh báo ngắt do điện áp ra cao

+ Cảnh báo điện áp ra thấp

+ Cắt cảnh báo…

- Kiểm tra độ bền cách điện:



+ Độ bền cách điện của biến áp, của cuộn cảm... phải được thử bằng điện áp xoay chiều 1,5 kV 50 Hz trong một phút.

+ Độ ẩm chịu được tới.

- Nhiệt độ



Phương pháp đo: Sử dụng thiết bị đo nhiệt hồng ngoại hoặc nhiệt kế tiếp xúc để đo nhiệt độ tại các phần tử yêu cầu.

+ Đối với các cuộn cảm, biến áp nhiệt độ không quá 50 0C so với nhiệt độ môi trường.

+ Đối với đi ốt silic hoặc SCR nhiệt độ không quá 70 0C

6Yêu cầu kỹ thuật đối với bộ nguồn – 48V dùng kỹ thuật chuyển mạch

6.1Yêu cầu chung


Kết cấu:

Hệ thống nguồn một chiều – 48 V chuyển mạch được cấu thành từ các bộ phận chính sau:



  • Các khối chỉnh lưu (rectifier): thực hiện chuyển đổi năng lượng điện đầu vào xoay chiều thành năng lượng điện đầu ra một chiều ổn định với điện áp danh định – 48V. Hệ thống nguồn có thể bao gồm một hay nhiều khối recifier độc lập, đồng thời cung cấp năng một chiều trên bus DC hệ thống.

  • Khối điều khiển, giám sát: thực hiện thiết lập, điều chỉnh tham số, chức năng hoạt động của các khối chỉnh lưu: điều chỉnh điện áp, giới hạn dòng điện đầu ra, điều khiển chế độ phóng nạp đấu nối acqui, các chế độ bảo vệ hệ thống, cảnh báo sự cố, hiển thị các tham số trạng thái hệ thống và hỗ trợ chức năng điều khiển giám sát từ xa.

  • Giá khung tủ và các thiết bị phân phối, đấu nối đầu vào đầu ra: thực hiện chức năng giá tủ lắp đặt các khối chỉnh lưu, khối điều khiển giám sát, phân phối đầu vào, đầu ra, đấu nối các tổ acqui, thiết bị bảo vệ đóng ngắt mạch, đấu nối giữa các khối.

Điện áp vào:

Hệ thống nguồn phải đảm bảo các chỉ tiêu đầu ra khi hệ thống hoạt động trong dải điện áp đầu vào như sau:

- Một pha: Dải điện áp: 187 ~ 264 VAC

- Ba pha: Dải điện áp pha: 320 ~ 456 VAC

Dung sai điện áp giữa các pha không lớn hơn 10%

Dải điện áp làm việc mở rộng hơn về phía cao, phía thấp (nếu có) của hệ thống tùy thuộc vào loại chỉnh lưu sử dụng và phải được nhà sản xuất khai báo cụ thể.

Giới hạn điện áp đầu vào cao nhất hệ thống có thể được bảo vệ hoàn toàn tùy thuộc vào loại chỉnh lưu sử dụng và phải được nhà sản xuất khai báo cụ thể.

Tần số:

Hệ thống nguồn phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đầu ra khi tần số nguồn điện xoay chiều đầu vào trong dải: 45~ 66 Hz.



Dòng điện đầu vào

Giới hạn dòng điện đầu vào lớn nhất của hệ thống tùy thuộc vào dòng điện vào lớn nhất của từng khối chỉnh lưu cụ thể và tổng số khối chỉnh lưu có trong hệ thống.



Hệ số nguồn:

Theo hệ số nguồn của các khối chỉnh lưu sử dụng trong hệ thống nguồn.



Hiệu suất:

Theo hiệu suất nguồn của các khối chỉnh lưu sử dụng trong hệ thống nguồn.



Điện áp một chiều đầu ra danh định:

- 48V, cực dương đấu đất.



Dải điện áp một chiều đầu ra có thể điều chỉnh được

Từ 48,0 V đến 59,0 V



Dòng điện đầu ra:

Tùy thuộc vào giới hạn dòng danh định của từng khối chỉnh lưu và số lượng khối chỉnh lưu lớn nhất của hệ thống.

Phải có khả năng điều chỉnh được giá trị dòng điện đầu ra của hệ thống trong phạm vi giới hạn cụ thể.

Giới hạn công suất

Tùy thuộc vào giới hạn công suất danh định của từng khối chỉnh lưu và số lượng khối chỉnh lưu lớn nhất có trong hệ thống.



Bảo vệ

- Chịu đựng ngắn mạch: Hệ thống nguồn phải có khả năng chịu đựng được ngắn mạch đầu ra không hạn chế thời gian.

- Hệ thống nguồn phải có cầu chì đầu ra trong các khối chỉnh lưu, các bộ phận phân biệt cực tính, ngắt mạch acqui khi đấu nối acqui ngược cực.

- Ngắt acqui khi điện áp vượt quá ngưỡng giới hạn thấp

- Có đầu dò nhiệt độ acqui

- Khi có khối chỉnh lưu bị sự cố, chỉ riêng khối khối chỉnh lưu đó tắt nguồn, các khối chỉnh lưu khác vẫn hoạt động bình thường.

- Có MCB chống ngắn mạch tại đầu vào xoay chiều và các đầu ra một chiều

Tiếp đất chống sét : Hệ thống nguồn phải có đầu ra tiếp đất và chống sét phù hợp và đúng tiêu chuẩn (tuân thủ TCN 68 141: 1999 Tiếp đất cho các công trình viễn thông).

Cảnh báo: Hệ thống nguồn phải có khả năng tự xác định, cảnh báo, chỉ thị trạng thái lỗi hệ thống. Các mức cảnh báo có thể thiết lập được.

Điều kiện môi trường

Dải nhiệt độ công tác -25°C ~ +50°C

Độ ẩm môi trường: ≤ 100 %

6.2Yêu cầu kỹ thuật từng khối chỉnh lưu

6.2.1Đầu vào


a) Điện áp vào

Dải điện áp:

220 VAC + 20%, -15% (đối với hệ thống nguồn sử dụng nguồn đầu vào 1 pha) hoặc

380 VAC + 20%, -15% (đối với hệ thống nguồn sử dụng nguồn đầu vào 3 pha)

Dải điện áp mở rộng hơn về phía cao hoặc phía thấp (nếu có) phải được các nhà sản xuất đưa ra cụ thể cho từng sản phẩm.

b) Tần số nguồn điện vào:

45~ 66 Hz

c) Dạng sóng: Hình sin

d) Dòng điện đầu vào

Dòng đầu điện vào khối chỉnh lưu được xác định tại mức điện áp vào cao danh định. Các giá trị này phải được nhà sản xuất thiết bị khai báo cho sản phẩm tương ứng.

c) Khởi động mềm: Thời gian tăng trưởng dòng đầu ra để đạt tới dòng tải danh định ≤ 8 giây

d) Hệ số công suất

> 0,97 khi tải lớn hơn 50% công suất ra danh định

> 0,98 khi tải bằng 100% công suất ra danh định

Hệ số công suất giảm khi điện áp vào vượt mức cao của dải điện áp vào danh định.

f) Hiệu suất

> 0,86 khi tải bằng 100% công suất ra danh định

e) Méo hài

Méo hài tổng THD do thiết bị phải < 5% khi tải bằng 100% công suất ra danh định.

f) Khả năng chịu đựng điện áp

Thiết bị phải chịu đựng được điện áp thử 1500 VAC từ đầu vào đến vỏ bảo vệ trong thời gian 1 phút.

6.2.2Đầu ra


Điện áp ra :

Điện áp ra danh định: -48 VDC, cực dương đấu đất

Điện áp ra khi nạp đệm acqui :

42,0 ~ 58,0 V (có thể điều chỉnh được)

Điện áp ra khi nạp cân bằng acqui :

42,0 ~ 59,0 V (có thể điều chỉnh được)



Giới hạn dòng:

Dải giới hạn dòng điện đầu ra của khối chỉnh lưu phải được các nhà cung cấp thiết bị khai báo cho sản phẩm tương ứng.



Giới hạn công suất

Công suất khối chỉnh lưu được xác định theo giới hạn dòng điện tại mức điện áp đầu ra cụ thể. Các giới hạn dòng điện và biểu đồ công suất phải được các nhà sản xuất khai báo với từng sản phẩm tương ứng.

c) Tạp âm:

Tạp âm Psophometricaly weighted < 2 mV RMS

Tạp âm dải rộng < 10mV RMS (10 kHz~ 100 MHz)

Điện áp đỉnh < 120 mV pp (*)

CHÚ THÍCH: Mức nhiễu trên áp dụng cho các khối chỉnh lưu có công suất ≥ 6 KW. Mức nhiếu này có thể nhỏ hơn đối các khối chỉnh lưu công suất nhỏ hơn và phải được nhà sản xuất khai báo cụ thể.

6.2.3Bảo vệ


- Phải có cầu chì bảo vệ đầu vào, đầu ra trong mỗi khối chỉnh lưu.

- Mạch công suất phải được cắt mạch khi điện áp xoay chiều đầu vào vượt quá giới hạn cao hoặc thấp cho phép.

Có khả năng hồi phục mạch công suất khi điện áp vào xoay chiều nằm trong giới hạn điện áp qui định.

Các giới hạn này phải được nhà sản xuất thiết bị khai báo cho từng sản phẩm.

- Có mạch hạn chế dòng vào tăng đột biến khi đấu khối chỉnh lưu vào bus điện áp vào xoay chiều.

- Không gây sốc điện khi đấu nối khối chỉnh lưu vào bus DC;

- Quá áp đầu ra: khối bị tắt nguồn khi điện áp ra cao quá ngưỡng qui định;

- Quá dòng: có thể chịu đựng được dòng ngắn mạch đầu ra với thời gian không hạn định;

- Quá nhiệt: có khả năng giảm giới hạn công suất từ từ khi đầu dò phát hiện nhiệt độ vượt quá giới hạn cho phép;

- Acqui ngược cực: có khả năng cắt mạch khi phát hiện ác qui bị đấu ngược cực


6.2.4Điều chỉnh


Thiết bị phải có khả năng thực hiện yêu cầu của khối điều khiển giám sát để điều chỉnh:

- Hạn chế dòng điện đầu ra theo yêu cầu;

- Điều chỉnh điện áp ra theo yêu cầu;

- Mức cắt điện áp ra cao;

- Mức cắt điện áp ra thấp;

- Tắt nguồn thiết bị khi điện áp đầu ra vượt quá các ngưỡng;



- Hồi phục nguồn thiết bị khi hết trạng thái điện áp ra cao.

6.2.5Cảnh báo, chỉ thị


Thiết bị phải có khả năng phát hiện cảnh báo lỗi bao gồm:

  • điện áp vào xoay chiều quá cao hoặc quá thấp

  • điện áp ra quá cao, quá thấp

  • lỗi mạch

  • ngắt nguồn thiết bị do điều khiển xa hoặc lỗi mạch

  • quá nhiệt

  • quá dòng

Chỉ thị trạng thái bao gồm
- Mất nguồn AC

  • Cảnh báo lỗi

  • Trạng thái thiết bị

  • Ngắt nguồn thiết bị

  • Phân chia tải

6.2.6Tuân thủ các tiêu chuẩn khác


An toàn: tuân thủ theo TCN 68 190: 2003 Thiết bị đầu cuối viễn thông - Yêu cầu an toàn điện - Phụ lục A.

Phát xạ EMC và miễn nhiễm : tuân thủ theo TCN 68 101: 2000 Tương thích điện từ - Thiết bị viễn thông – Yêu cầu về phát xạ

Môi trường : tuân thủ theo TCN 68 149: 1995 Thiết bị thông tin- Các yêu cầu chung về môi trường khí hậu

Phương pháp kiểm tra EMC
Phát xạ:

  • Phát xạ hài: tuân thủ theo IEC 61000-3-2 lớp A

  • Phát xạ Flicker: tuân thủ theo IEC 61000-3-3

  • Phát xạ dẫn RF: tuân thủ theo TCN 68 193 : 2000 : Đặc tính nhiễu vô tuyến- Phương pháp đo kiểm

  • Phát xạ bức xạ RF: tuân thủ theo TCN 68 193 : 2000 : Đặc tính nhiễu vô tuyến- Phương pháp đo kiểm

Miễn nhiễm:

  • Phóng tĩnh điện: tuân thủ theo TCN 68 207: 2002 - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện - Phương pháp đo và thử

  • Sốc điện: tuân thủ theo TCN 68 209: 2002 Miễn nhiễm đối với các xung - Phương pháp đo và thử

  • Sụt áp sâu và ngắt quãng: tuân thủ theo TCN 68 208: 2002 Miễn nhiễm đối với hiện tượng sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp - Phương pháp đo và thử

  • Phát xạ RF: tuân thủ theo TCN 68 194 : 2000 : Miễn nhiễm đối với phát xạ bức xạ tần số vô tuyến- Phương pháp đo kiểm và TCN 68 195 : 2000 : Miễn nhiễm đối với phát xạ dẫn tần số vô tuyến- Phương pháp đo kiểm

6.3Yêu cầu kỹ thuật khối điều khiển giám sát

6.3.1Điều kiện hoạt động


  • Điện áp nguồn: 40~70VDC, cực dương đấu đất, nếu điện áp hoạt động khác hơn thì phải do nhà sản xuất thiết bị khai báo.

  • Công suất tiêu thụ: do nhà sản xuất thiết bị khai báo

  • Bảo vệ: phải có cầu chì bảo vệ bên trong và có khả năng chống ngược cực điện áp vào.

  • Môi trường làm việc: Nhiệt độ: -25~700 C ; Độ ẩm tương đối ≤ 100%

6.3.2Cổng giao tiếp


  • Cổng liên kết với các khối chỉnh lưu: Kết nối thu phát tín hiệu với các khối chỉnh lưu phải được cách ly ít nhất 2 kV DC bằng ghép quang.

  • Cổng điều khiển qua máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay: chuẩn RS 232 loại DB 9

  • Cổng giám sát từ xa: bao gồm các loại chuẩn RS 232, RS 485, quang hoặc TCP/IP

6.3.3Ngoại vi


Đấu nối:

Khối điều khiển giám sát phải có các đấu nối tới các điểm cần giám sát và ngoại vi hệ thống như:



  • Điện áp hệ thống/ acqui

  • Cảm biến dòng các tổ acqui

  • Cảm biến dòng tải

  • Cảm biến nhiệt

  • Chuyển mạch giữa acqui và tải

  • Chuyển mạch ngắt khi điện áp thấp

  • Các rơ le cảnh báo (lỗi quạt, ngắt nguồn chỉnh lưu, cắt điện áp cao, cảnh báo các lỗi khác)

  • Nguồn điện xoay chiều đầu vào

Khối giám sát nguồn điện xoay chiều đầu vào:

Các tham số cần giám sát bao gồm điện áp, dòng điện, cân pha, tần số nguồn điện đầu vào.



Khối giám sát các Cell acqui (tùy chọn)

Các tham số cần giám sát là điện áp, nhiệt độ từng bình acqui.


6.3.4Giao diện vận hành


Nút điều khiển:

Trên mặt khối điều khiển giám sát phải có các nút điều khiển để thiết lập các tham số, chức năng cho hệ thống nguồn.



Màn hình chỉ thị:

Trên mặt khối điều khiển giám sát phải có màn hình chỉ thị điện áp và dòng điện đầu ra, trạng thái hệ thống, cảnh báo lỗi, chế độ nạp acqui, các chức năng tham số đang điều chỉnh.



Đèn chỉ thị trạng thái:

Trên mặt khối điều khiển giám sát phải có các đèn LED chỉ thị trạng thái hoạt động hệ thống, cảnh báo lỗi, mode phân tải hoặc lỗi ngắt nguồn chỉnh lưu.



Jắc đấu nối cho máy tính cá nhân (PC) hoặc máy tính xách tay (notebook):

Trên mặt khối điều khiển giám sát phải có giao điện đấu nối cho PC hoặc notebook sử dụng khi thiết lập chế độ, tham số làm việc của hệ thống.



Jắc đấu nối ra mạng truyền dẫn: giao diện RS 232, RS 485, TCP/IP, quang.

6.3.5Cảnh báo


Khối điều khiển giám sát phải chỉ thị được các trạng thái cảnh báo hệ thống nguồn -48V thông qua âm cảnh báo, đèn LED trạng thái và hiển thị thông tin trên màn hình LCD.

Các lỗi cần được cảnh báo bao gồm:

  • Vượt quá giới hạn cao, giới hạn thấp điện áp đầu ra hệ thống;

  • Vượt quá giới hạn cao, giới hạn thấp điện áp đầu ra từng khối chỉnh lưu

  • Vượt quá giới hạn thấp điện áp phóng của acqui;

  • Vượt quá giới hạn cao của nhiệt độ môi trường, nhiệt độ acqui, nhiệt độ từng khối chỉnh lưu;

  • Lỗi bộ xử lý, các lỗi thiết bị khác

  • Vượt quá giới hạn cao, giới hạn thấp điện áp và tần số đầu vào xoay chiều

  • Lỗi ngắt nguồn khối chỉnh lưu do vượt quá ngưỡng điện áp cao hoặc thấp

  • Lỗi ngắn mạch, quá dòng đầu ra

  • Lỗi đấu nối acqui….

Các giới hạn cảnh báo có thể điều chỉnh được thông qua khối điều khiển giám sát bao gồm:

  • Điều chỉnh giới hạn cảnh báo hệ thống

Điện áp cao: có thể điều chỉnh được trong dải 52,0 ~ 66,0 V

Điện áp thấp: có thể điều chỉnh được trong dải 40,0 ~ 54,0 V

Điện áp phóng acqui thấp nhất: có thể điều chỉnh được trong dải 44,0 ~ 52,0 V

Ngưỡng cao của nhiệt độ môi trường làm việc, nhiệt độ acqui



  • Điều chỉnh giới hạn cảnh báo từng khối chỉnh lưu

Điện áp cao: có thể điều chỉnh được trong dải 52,0 ~ 65,0 V

Điện áp thấp: có thể điều chỉnh được trong dải 44,0 ~ 54,0 V

Ngưỡng điện áp đầu ra cao ngắt nguồn khối chỉnh lưu: có thể điều chỉnh được trong dải 54,0 ~ 66,0 V

6.3.6Điều khiển, giám sát


Khối điều khiển giám sát phải có chức năng sau:

+ giám sát được trạng thái của từng khối chỉnh lưu bao gồm:



  • Dòng điện đầu ra

  • Nhiệt độ làm việc

  • Phần mềm hoạt động

+ Điều khiển dòng tải và dòng nạp acqui: Các giá trị dòng điện thiết lập phải được hiển thị trên màn hình chỉ thị tại mặt máy hoặc giám sát từ xa. Giá trị bước và độ chính xác điều khiển dòng điện phải do nhà sản xuất thiết bị khai báo.

+ Điều khiển, giám sát điện áp hệ thống: Các giá trị điện áp thiết lập trong các chế độ nạp đệm/ nạp cân bằng phải được hiển thị trên màn hình chỉ thị tại mặt máy hoặc giám sát từ xa với độ chính xác không vượt quá ± 0,5%.

+ Điều khiển phân chia dòng tải giữa các khối chỉnh lưu với độ chính xác ± 2% so với dòng điện danh định đầu ra của khối chỉnh lưu.

+ Thiết lập các mức cảnh báo, chức năng bảo vệ cho các khối chỉnh lưu.

+ Các khối chỉnh lưu được chương trình hóa từ các thông tin thiết lập này.

+ Đấu nối thông tin qua mạng: Các trạng thái, tham số hệ thống nguồn 48 V và tín hiệu điều khiển có thể được giám sát điều khiển từ xa thông qua giao diện phần mềm và môi trường truyền dẫn phù hợp.


6.4 Yêu cầu kỹ thuật tủ giá nguồn

6.4.1Yêu cầu về cấu trúc


Cấu trúc theo kiểu :

- tủ nguồn dạng Rack; hoặc

- giá tổ hợp các modul nguồn dạng ngăn kéo rack; hoặc

- tủ nguồn thiết kế riêng.

Hỗ trợ chức năng thay thế nóng các mô đun chỉnh lưu.

Hỗ trợ chức năng Plug & Play các mô đun chỉnh lưu.

Hỗ trợ chức năng quản lý, mở rộng acqui.

6.4.2Hệ thống đấu nối, phân phối nguồn điện


Đầu vào

Giá tủ hệ thống nguồn điện – 48V phải có các đầu đấu nối nguồn vào xoay chiều một pha hoặc ba pha .

Nguồn AC đầu vào một pha bao gồm 01 dây pha, 01 dây trung tính và 01 dây bảo vệ.

Nguồn AC đầu vào 3 pha bao gồm 03 dây pha, 01 dây trung tính và 01 dây bảo vệ.

Các đầu nối nguồn điện vào xoay chiều phải đảm bảo khả năng cách điện và dẫn dòng điện theo yêu cầu, sao cho nhiệt độ đầu nối không cao hơn nhiệt độ cáp dẫn điện. Dòng điện đi qua các đầu nối được tính bằng tổng các dòng lớn nhất của các khối chỉnh lưu có trong hệ thống.

Đầu ra

Trên giá tủ hệ thống nguồn phải có bộ phận phân phối đấu nối nguồn điện một chiều đầu ra, bao gồm:



  • Đấu nối tới các tải thiết bị

  • Đấu nối tới các tổ acqui

Các bộ phận đấu nối điện áp ra phải có kết cấu vững chắc, phù hợp với dòng điện chạy qua.

Chuyển mạch, bảo vệ

Tại các đầu vào xoay chiều, đầu ra một chiều phải có các MCB thích hợp để đóng ngắt mạch và bảo vệ chống ngắn mạch.


6.4.3Tiếp đất chống sét


Hệ thống nguồn 48V phải có đầu ra tiếp đất chống sét. Mọi bộ phận kim loại không có dòng điện đi qua phải được tiếp đất tốt thông qua đầu tiếp đất.

6.4.4Cáp và dây dẫn


- Diện tích mặt cắt của mọi dây dẫn phải thỏa mãn yêu cầu dòng chạy qua, mật độ dòng điện không lớn hơn 3 A/mm2.

- Điểm cuối của tất cả các cáp có cường độ dòng lớn phải có đầu boọc được hàn hay kẹp chặt sao cho tại chỗ nối không phát sinh nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ của dây dẫn.

- Toàn bộ cáp phải được tựa đỡ thích hợp, kết cấu gọn.

- Tất cả các cáp vào có nguồn xoay chiều AC phải được đặt tách biệt khỏi các cáp khác.


6.4.5Tuân thủ các tiêu chuẩn khác


- An toàn: xem 6.1.6

- Tương thích điện từ trường: xem 6.1.6

- Tiếp đất chống sét: Tuân thủ TCN 68 141: 1999: Tiếp đất cho các công trình viễn thông- Yêu cầu kỹ thuật

6.5Kiểm tra đo thử


Xem 5.4

7PHỤ LỤC A


(Tham khảo)

A1 Mẫu kết quả kiểm tra đo thử


a) Điện áp ra

Đầu vào


Điện áp đầu ra DC ứng với điện

áp đầu vào và tải khác nhau (V)


Độ gợn mV


Công suất ra W


Hiệu suất

%


Vpha

W

0 %

50 %

100%

105%

Trên

110%


175




























180




























200




























210




























230




























240




























250




























260




























275




























Tải danh định (A)



b) Các chức năng cảnh báo

- Kiểm tra chức năng

Kiểm tra chức năng cảnh báo hệ thống theo yêu cầu tại 5.1.3.2 và 6.3.5

c/ Điện trở cách điện





Bộ cấp nguồn

Bộ nạp

Yêu cầu

1. Đầu vào AC và đất

….MΩ

….MΩ

≤ 5 MΩ

2. Đầu ra DC và đất

….MΩ

….MΩ

≤ 5 MΩ

3. Đầu vào AC và đầu ra DC

….MΩ

….MΩ

≤ 5 MΩ


7.1Thư mục tài liệu tham khảo


TCN 68-146:1995, Tổng đài dung lượng nhỏ - Yêu cầu kỹ thuật

TCN 68–141:1995, theo TCN 68- 141: 1999: Tiếp đất cho các công trình viễn thông;

TCN 68-191:2003, Tương thích điện từ (EMC) - Thiết bị viễn thông - Yêu cầu chung về phát xạ

TCN 68-193:2000, Đặc tính nhiễu vô tuyến - Phương pháp đo kiểm

TCN 68-207:2002, Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện - Phương pháp đo và thử

TCN 68-209:2002, Miễn nhiễm đối với các xung - Phương pháp đo và thử

TCN 68-208:2002, Miễn nhiễm đối với hiện tượng sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp - Phương pháp đo và thử

TCN 68-194:2000, Miễn nhiễm đối với phát xạ bức xạ tần số vô tuyến - Phương pháp đo kiểm



TCN 68-195:2000, Miễn nhiễm đối với phát xạ dẫn tần số vô tuyến - Phương pháp đo kiểm



Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 158.74 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương