a) Các thế mạnh chủ yếu
+ Đất: diện tích rộng, đặc biệt là 1,2 triệu đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu. Cùng với các loại đất phù sa khác (đất phèn, đất mặn), đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long là một thế mạnh quan trọng hàng đầu để phát triển trên quy mô lớn sản xuất cây hàng năm, đặc biệt là cây lúa.
+ Khí hậu: thể hiện rõ rệt tính chất cận xích đạo. Tổng số giờ nắng trung bình năm là 2200 - 2700 giờ. Chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25 - 27°C. Lượng mưa lớn (1300 - 2000mm), tập trung vào các tháng mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11). Với khí hậu như vậy, hoạt động sản xuất diễn ra liên tục quanh năm.
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
+ Sinh vật: thảm thực vật gồm hai thành phần chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu...) và rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp). Về động vật, có giá trị hơn cả là cá và chim. Tài nguyên biển: hết sức phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Trong mùa khô, nước mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn. Cùng với sự thiếu nước trong mùa khô, điều đó làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế, gây trở ngại cho việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng.
3. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào ? Tại sao ?
- Giải quyết vấn đề nước ngọt trong mùa khô. Vì thiếu nước dẫn đến hậu quả bốc phèn, mặn và nước mặn theo sông, rạch tràn vào làm tăng diện tích đất phèn, đất mặn. Có thể xem nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long (để đối phó với sự khô hạn làm bốc phèn, bốc mặn trong đất; để rửa phèn....).
- Hạn chế tác hại của lũ trong mùa mưa. Lũ lớn gây ngập lụt trên diện tích rộng với thời gian kéo dài có tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội. Ngược lại, lũ nhỏ làm tổn hại đến nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm mang lại như: bổ sung lớp phù sa, nguồn thuỷ sản nước ngọt, vệ sinh đồng ruộng.....
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH, QUỐC PHÒNG
Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
1. Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai.
- Các huyện đảo là nơi nghề cá và đánh bắt thuỷ sản phát triển, tập trung đông ngư dân, cũng là những căn cứ bảo vệ trật tự, an ninh trên các vùng biển và bờ biển của nước ta.
- Các huyện đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
2. Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn ?
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
- Đảo và quần đảo là lãnh thổ thiêng liêng của tổ quốc.
- Để phát triển KT-HX
- Bảo vệ an ninh vùng biển.
3.Chứng minh nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
- Nguồn lợi sinh vật: phong phú, giàu thành phần loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm…
- Tài nguyên khoáng, dầu mỏ và khí tự nhiên: nguồn muối vô tận, sa khoáng oxit ti tan, cát trắng, các mỏ dầu và khí ở thềm lục địa.
- Điều kiện pt GTVT biển: nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế; có nhiều vịnh kín gió, cửa sông thuận lợi xd cảng.
- Điều kiện pt du lịch biển – đảo: nhiều bãi tắm rộng,phong cảnh đẹp, nhiều đảo và quần đảo …phục vụ pt du lịch và an dưỡng.
4. Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa.
- Biển Đông là biển chung của nhiều nước láng giềngvì vậy, tăng cường hợp tác với các nước có liên quan sẽ tạo ra sự pt ổn định trong khu vực.
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta.
- giữ vững chủ quyển và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta.
5. Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác khoáng sản, du lịch biển…Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển là không chia cắt được. Một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho các vùng xung quanh.
- Môi trường đảo do diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người.
PHẦN THỰC HÀNH
CÁCH NHẬN BIẾT CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ. CÁCH VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU
Về nguyên tắc, đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ gì thì HS vẽ đúng loại biểu đồ đó, nếu vẽ sai, sẽ không có điểm. Tuy vậy, nếu đề bài không nói rõ là vẽ biểu đồ gì thì sau đây là một số cách để các em nhận dạng đúng loại biểu đồ.
I – Biểu đồ hình tròn
1. Nhận biết
- Thể hiện cơ cấu, tỉ trọng, hay quy mô và cơ cấu … của đối tượng (trong vòng khoảng 3 năm trở lại).
- Thường thì vẽ 3 hình tròn trở xuống, ít khi vẽ 4 hoặc 5 hình tròn.
2. Cách vẽ
- Nếu đề bài cho đơn vị là % thì không phải xử lí số liệu (XLSL) mà vẽ biểu đồ luôn.
- Nếu cho đơn vị thô (không phải là %), VD: tỉ USD, triệu tấn, triệu con, …thì phải XLSL.
+ Lấy từng thành phần chia cho tổng rồi nhân với 100.
+ Nếu chưa cho tổng thì trong 1 năm cộng các thành phần lại thành tổng.
+ Ghi kết quả XLSL vào trong tờ giấy thi, nhớ ghi đơn vị là %.
- Tính bán kính:
+ Gọi R của năm đầu tiên là 2cm thì R của năm sau bằng căn bậc hai của Tổng năm sau chia cho tổng năm đầu tiên rồi nhân với 2cm.
- Vẽ biểu đồ:
+ Lấy kinh 12h làm mốc, vẽ cùng chiều kim đồng hồ.
+ Ghi số liệu vào trong biểu đồ. Nếu số liệu nhỏ quá thì đánh mũi tên rồi ghi ra ngoài.
+ Chú giải đơn giản
+ vẽ xong biểu đồ phải có tên biểu đồ và chú giải.
II. Biểu đồ cột
1. Cách nhận biết
- Thể hiện giá trị, số lượng, sản lượng, so sánh…của đối tượng ở những thời điểm xác định hoặc lãnh thổ nhất định.
- Biểu đồ cột thể hiện được nhiều loại đối tượng khác nhau, cả tuyệt đối và tương đối: đại tượng tuyệt đối như số dân, diện tích gieo trồng, giá trị sản lượng…đại lượng tương đối như bình quân lương thực đầu người, tỉ suất gia tăng dân số…
Lưu ý: + Cột đầu tiên không dính liền với trục tung
+ Chiều rộng các cột phải bằng nhau, mặc dù chiều cao có thể khác nhau.
+ Ghi số liệu lên đỉnh các cột
+ Chia khoảng cách năm hợp lí.
+ Có chú giải và tên biểu đồ
2. Các dạng biểu đồ cột
a) Biểu đồ cột đơn
Có một đối tượng và một đơn vị
VD: Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lúa của ĐBSCL từ 1990-2005 (Đơn vị: triệu tấn)
Lưu ý:
- Tất cả các cột phải có chú giải giống nhau.
b) Biểu đồ cột ghép 1 trục tung
Có 2 đối tượng trở lên nhưng cùng chung 1 đơn vị
VD: Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta (đơn vị: Tỉ USD)
c) Biểu đồ cột ghép 2 trục tung
Có 2 đối tượng trở lên và có 2 đơn vị khác nhau
VD: Vẽ biểu đồ thể hiện số khách du lịch (triệu lượt người) và doanh thu du lịch (tỉ USD) nước ta.
Lưu ý: + 2 trục tung tỉ lệ có thể khác nhau
+ Vẽ các cột không quá to
+ Ghi đơn vị lên đỉnh các cột
+ Khoảng cách năm hợp lí
d) Cột chồng
- Khi cần thể hiện đối tượng mà trong đối tượng có nhiều thành phần, chẳng hạn như GDP với các GDP thành phần Nông – lâm- ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ.
- Cột chồng có 2 loại:
+ Cột chồng giá trị tương đối (%): thì chiều cao các cột bằng nhau.
+ Cột chồng giá trị tuyệt đối (giá trị thô): chiều cao các cột không bằng nhau.
III – Biểu đồ đường
1. Dấu hiệu nhận biết
- Thể hiện sự phát triển của đối tượng hoặc tốc độ tăng trưởng của đối tượng qua nhiều năm.
Lưu ý: + Chia khoảng cách năm hợp lí
+ Năm đầu tiên nằm ngay dưới gốc tọa độ
+ Ghi số liệu lên các điểm chấm.
2. Các loại
a) Biểu đồ đường thông thường
Khi đề bài cho số liệu thô hoặc %, yêu cầu vẽ biểu đồ đường thì giữ nguyên số liệu để vẽ.
b) Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Nếu đề bài cho số liệu % và yêu cầu vẽ biểu thể hiện tốc độ tăng trưởng thì để nguyên số liệu để vẽ biểu đồ giống như biểu đồ đường thông thường.
Lưu ý: + Gốc tọa độ bao giờ cũng là số 0.
+ Năm đầu tiên nằm dưới gốc tọa độ
+ Giá trị của năm đầu tiên là 100
- Nếu đề bài cho số liệu thô, yêu cầu vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng thì ta làm như sau:
+ Bước 1: XLSL tính tốc độ tăng trưởng: Giá trị năm sau x 100
Giá trị năm đầu tiên (gốc)
+ Bước 2: Kẻ bảng, ghi số liệu vừa xử lí vào tờ giấy thi (đơn vị %)
+ Bước 3: Lấy số liệu vừa xử lí vẽ biểu đồ đường (lưu ý: cách vẽ giống phần trên, ghi tên biểu đồ, chú giải…)
IV- Biểu đồ kết hợp giữa cột với đường
Dấu hiệu nhận biết
2 đối tượng hoặc 3 đối tượng và 2 đơn vị khác nhau
VD: vẽ biểu đồ thể hiện số khách DL và doanh thu DL (trong đó số khách DL đơn vị là triệu lượt người, doanh thu DL đơn vị là tỉ USD) thì có thể vẽ kết hợp giữa và đường.
Lưu ý: + Khoảng cách các năm hợp lí
+ Năm đầu tiên không nằm ở gốc tọa độ
+ Nếu 1 cột và 1 đường thì điểm chấm của đường phải nằm giữa cột.
+ Nếu 2 cột và 1 đường thì điểm chấm của đường phải nàm giữa 2 cột.
V- Biểu đồ miền
1. Dấu hiệu nhận biết
Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng trong vòng 4 năm trở lên
2. Cách vẽ
Nếu đề bài cho đơn vị % thì không XLSL, để nguyên số liệu và vẽ biểu đồ (nếu 2 đối tượng thì vẽ giống hình 31.2 trang 138 SGK, nếu 3 đối tượng thì vẽ giống hình 20.1 SGK trang 82).
Nếu đề bài cho số liệu thô thì phải XLSL ra %, cách XLSL giống như cách xử lí để vẽ biều đồ hình tròn.
Lưu ý: + năm đầu tiên phải nằm ở gốc tọa độ
+ Giá trị cao nhất trên trục tung là 100%
+ Khoảng cách năm hợp lí
+ Biểu đồ miền có dạng hình chữ nhật
VI – Cách nhận xét và giải thích
1) Nhận xét
- Nhận xét chung: Nhận xét khái quát về bảng số liệu.
- Nhận xét riêng:
Tùy theo bảng số liệu mà:
+ Nhận xét theo hàng ngang để thấy sự tăng hay giảm của đối tượng (có dẫn chứng)
+ Nhận xét theo hàng dọc để thấy sự chênh lệch giữa các đối tượng (có dẫn chứng)
+ Chú ý các số liệu mang tính đột biến.
2. Giải thích
Dựa vào hiểu biết và kết hợp nhiều kiến thức để giải thích nội dung vừa nhận xét.
MỘT SỐ BÀI TẬP THỰC HÀNH
1) Biểu đồ hình tròn
Cho bảng số liệu sau:
Sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và 2009
(Đơn vị: %)
Độ tuổi
|
Năm 1999
|
Năm 2009
|
0-14 tuổi
|
33,5
|
25,0
|
15-59 tuổi
|
58,4
|
66,1
|
Từ 60 tuổi trở lên
|
8,1
|
8,9
| -
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và 2009
-
Nhận xét sự biến đổi dân số theo nhóm tuổi ở nước ta.
-
Cơ cấu dân số năm 2009 có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội nước ta?
Câu 2: Giá trị sản xuất nông-lâm nghiệp và thủy sản nước ta (giá thực tế)
Đơn vị: tỉ đồng
năm
Ngành
|
2000
|
2005
|
Nông nghiệp
|
129140,5
|
183342,4
|
Lâm nghiệp
|
7673,9
|
9496,2
|
Thủy sản
|
26498,9
|
63549,2
|
Tổng số
|
163313,3
|
256387,8
| -
Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2000 và 2005.
-
Nhận xét
2) Biểu đồ cột
Câu 1: cho bảng số liệu sau: tình hình sản xuất lúa của nước ta từ 1976-2005 (triệu tấn)
Năm
|
1976
|
1980
|
1985
|
1990
|
1995
|
1999
|
2003
|
2005
|
Sản lượng
|
11,80
|
11,60
|
15,90
|
19,20
|
24,96
|
31,39
|
34,57
|
35,79
|
a)vẽ biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta từ 1976-2005
b) nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn đến những thành tựu đó
Câu 2: cho bảng số liệu sau: diện tích cây công nghiêp nước ta thời kỳ 1975- 2005 (đ/v: nghìn ha)
Năm
|
1975
|
1980
|
1985
|
1990
|
1995
|
2002
|
2005
|
Cây cn hàng năm
|
210,1
|
371,7
|
600,7
|
441,0
|
716,7
|
840,3
|
796,6
|
Cây cn lâu năm
|
172,8
|
256
|
470,3
|
657,3
|
902,3
|
1505,3
|
1599,2
|
a) vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự biến động dt cây cn hàng năm và cây cn lâu năm từ 1975-2005
b) nhận xét và giải thích
Câu 3: Diện tích gieo trồng lúa cả năm của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước.
(ĐV: nghìn ha)
Năm
|
1995
|
2000
|
2005
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1193
|
1213
|
1139
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
3191
|
3946
|
3826
|
Cả nước
|
6766
|
7666
|
7329
|
a. vẽ biểu đồ so sánh diện tích gieo trồng lúa của ĐBSH, ĐBSCL với cả nước.
b. Nhận xét và giải thích tại sao ĐBSH và ĐBSCL là hai vùng trọng điểm lương thực của cả nước.
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng ở nước ta qua các năm.
(Đơn vị: triệu ha)
Năm
|
1943
|
1976
|
1983
|
1995
|
1999
|
2005
|
2008
|
Tổng diện tích rừng
|
14,3
|
11,1
|
7,2
|
9,3
|
10,9
|
12,7
|
13,1
|
Rừng tự nhiên
|
14,3
|
11,0
|
6,8
|
8,3
|
9,4
|
10,2
|
10,3
|
Rừng trồng
|
0
|
0,1
|
0,4
|
1,0
|
1,5
|
2,5
|
2,8
|
a. Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng ở nước ta.
b. Nêu nhận xét và giải thích về sự biến động diện tích các loại rừng.
c. Cho biết hậu quả của sự suy giảm tài nguyên rừng.
Câu 5: Giá trị sản xuất CN của các thành phần kinh tế, giai đoạn 2000-2008.
(Đợn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
|
Tổng số
|
Trong đó
|
CN nhà nước
|
CN ngoài nhà nước
|
CN có vốn đầu tư nước ngoài
|
2000
|
103,4
|
52,0
|
25,5
|
25,9
|
2003
|
134,4
|
64,5
|
31,1
|
38,9
|
2005
|
151,2
|
69,5
|
33,4
|
48,4
|
2006
|
168,7
|
73,2
|
37,0
|
58,5
|
2008
|
169,3
|
82,1
|
43,8
|
69,4
|
-
Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất CN của các thành phần kinh tế nước ta.
-
Nhận xét và giải thích
3. Biểu đồ đường
Câu 1: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 – 2005 (đv: tỉ USD)
-
Năm
|
1990
|
1992
|
1994
|
1998
|
2000
|
2005
|
Giá trị xuất khẩu
|
2,4
|
2,5
|
4,1
|
9,4
|
14,5
|
32,4
|
Giá trị nhập khẩu
|
2,8
|
2,6
|
5,8
|
11,5
|
15,6
|
36,8
|
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu nước ta.
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Câu 2: Cho bảng số liệu: Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2006
Năm
|
1990
|
1992
|
1994
|
1996
|
1998
|
2000
|
2006
|
Dầu thô(nghìn tấn)
|
2700
|
5500
|
6900
|
8803
|
12500
|
16291
|
17200
|
Than(nghìn tấn)
|
4600
|
5100
|
5900
|
9800
|
10400
|
11600
|
38900
|
Điện(triệu kw)
|
8790
|
9818
|
12476
|
16962
|
21694
|
26682
|
59050
|
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng giá trị khai thác than, dầu thô,điện nước ta.
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |