Svth: Nguyễn Thị Nhung



tải về 29.14 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích29.14 Kb.
#13128
Giáo án giảng dạy môm Địa Lý lớp 11

SVTH: Nguyễn Thị Nhung

LỚP: 4A

Bài 9: NHẬT BẢN( 3 TIẾT)



Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I.Mục tiêu

1. Kiến thức

- biết được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thỗ Nhật Bản.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những mặt thuận lợi,khó khăn của chúng đối với sự phát triển king tế.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư Nhật Bản và những tác động của các đặc điểm đó đối với sự phát triển đất nước.

- Hiểu và giải thích được tình hình phát triển kinh tế Nhật bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ để rút ra kiến thức.

3. Thái độ

Có ý thức học tập người Nhật bản trong lao động, học tập….

II. Đồ dùng dạy học

Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên Nhật Bản.

III. Trọng tâm bài

- Một số đặc điểm của tự nhiên, dân cư Nhật Bản và tác động của chúng đến sự phát triển kinh tế.

- Kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.

IV. Tiến trình dạy học


  1. Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra vở thực hành

  1. Bài mới


Hoạt động củ GV- HS


Nội dung chính

Hoạt động 1;

GV sử dụng bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên Nhật Bản, lược đồ tự nhiên NB hướng dẫn HS nghiên cứu và trả lời những vấn đề sau?

+ Nêu đặc điểm nổi bật về vị trí địa lý và lãnh thổ NB?

Nhận xét những tác động của chúng đến sự phát triển NB?

+ Nêu đặc điểm chủ yếu của địa hình, khí hậu, sông ngòi, và bờ biển? nhận xét những tác động của chúng đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản?

+ Từ lược đồ tự nhiên cho biết NB có những khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?


Hoạt động 2:

GV chia lớp thành 4 nhóm, sau đó hướng dẫn HS phân tích bảng 9.1. từ đó rút ra nhận xét về xu hướng biến đổi dân số của NB?

94% thanh niên NB tốt nghiệp THPT. 50% thanh niên trong độ tuổi 20- 30 học xong đại học.

Hoạt động 3:

GV hướng dẫn cho HS phân tích bảng 9.2. Sau đó nhận xét tốc độ phát triển kinh tế của NB từ 1950- 1973? Và giải thích tại sao?

+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai: 34% máy móc, 25% công trình xây dựng, 81% tàu biển bị phá hủy, chỉ số sản xuất công nghiệp tụt xuống chỉ còn 30,7% so với năm 1936.

? Tại sao NB coi ngành điện lực, luyện kim và giao thông vận tải là ngành then chốt?

? Nhậ xét tình hình phát triển kinh tế NB từ 1973- 2001?


?Giải thích được vì sao giai đoạn 1986- 1990 nền kinh tế NB được gọi là nền kinh tế” bong bóng”?

I.Điều kiện tự nhiên.

1. Vị trí địa lý

- Đất nước quần đảo, trong khu vực Đông Á, cách không xa lục địa châu Á, kéo dài từ bắc xuống nam theo hướng vòng cung với đảo lớn.

- Dễ dàng mở rộng mối quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.

- Lịch sử không bị đế quốc nào xâm lược.

2. Đặc điểm tự nhiên

- Địa hình: chủ yếu là đồi núi( núi lửa) chạy dọc lãnh thổ; khó khăn cho khai thác lãnh thổ. Đất nông nghiệp chỉ chiếm 10% diện tích cả nước.

- Khí hậu: Nằm trong khu vực gío mùa; phía Bắc có khí hậu ôn đới; phía Nan có khí hậu cận nhiệt; khả năng để phát triển nhiều nông sản.

- Sông ngòi: Ngắn và dốc, trữ lượng thủy năng khoảng 20 triệu kW.

- Khoáng sản: nghèo nàn.

II. Dân cư.

- Đông dân: thứ 8 TG. Tốc độ dân số hàng năm giảm dần( 2005 chỉ đạt 0,1%), tỷ lệ người già ngày càng lớn..

- Chi phí phúc lợi XH cao, thiếu lao động.

- NB đầu tư lớn cho giáo dục; người lao động cần cù, có tính kỷ luật cao.

Có đội ngũ lao động lành nghề, trình độ cao góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh tăng khả năg cạnh tranh trên TG. Tuy nhiên NB là nước có dân số già gây ra không ít khó khăn đối với đất nước; thiếu lao động trẻ trong tương lai.
III. Tình hình phát triển kinh tế

  1. Tình hình KT từ 1950- 1973

- Nèn kt NB khôi phục và phát triển nhảy vọt thần kì sau chiến trnh TG lần thứ hai.

+ Nguyên nhân:

  • chú trọng HDH, tăng vốn, mua bằng sáng chế.

  • Tập trung cao đọ và phát triển các ngành then chốt.

  • Duy trì cơ cấu kt hai tầng.



2. Tình hình KT từ sau năm 1973

- Tốc độ tăqng trưởng kt giảm dần từ 1973 đến 1980 do khủng hoảng năng lượng( năm 1980 chỉ số tăng trưởng là 2,6%)

- Từ 1986 đên1990 nền kt có sự điều chỉnh về chiến lược phát triển nên tốc độ tăng trưởng đạt 5,6%

- Từ 1995 đến 2001 nền kt tăng trưởng không ổn định.

Sau năm 1973 nền kt phát triển qua nhũng bước thăng trầm nhưng về cơ bản NB là nước có tiềm năng lớn về kt, KHKT, tài chính. Năm 2005 đạt 4800 tỷ USD, sau Hoa Kỳ.



tải về 29.14 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương