SỞ quy hoạch-kiến trúC


Điều 7. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian, kiến trúc đối với từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch



tải về 0.59 Mb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.59 Mb.
#19993
1   2   3   4   5

Điều 7. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian, kiến trúc đối với từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

1. Nguyên tắc chung:


  • Trong quá trình xây dựng, cải tạo, chỉnh trang các công trình kiến trúc tại các khu vực cảnh quan đặc thù trong khu vực quy hoạch cần hạn chế tối đa việc làm thay đổi địa hình và bảo đảm sự phát triển bền vững của môi trường tự nhiên.

  • Không gian, kiến trúc cảnh quan cần được kiểm soát chặt chẽ; xác định lộ trình, trình tự xây dựng để bảo đảm tính thống nhất, hài hoà, tương thích với chức năng của các công trình, phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và dịch vụ công cộng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển theo kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • Các công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch khi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp phải phù hợp với Đồ án quy hoạch này được duyệt, tuân thủ giấy phép quy hoạch, quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500, giấy phép xây dựng và các quy định tại Quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.

  • Không được chiếm dụng trái phép không gian đô thị nhằm mục đích tăng diện tích sử dụng công trình.

  • Mặt ngoài công trình kiến trúc đô thị không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông.

2. Các khu chức năng, các công trình kiến trúc cần kiểm soát về không gian, kiến trúc cảnh quan, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát sự phát triển:


- Cần lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị các khu vực, tuyến đường quan trọng, có động lực phát triển trong khu vực quy hoạch, khai thác hợp lý nhằm nâng cao giá trị thẩm mỹ kiến trúc, cảnh quan và cải thiện môi trường đô thị; xây dựng đồng bộ và nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng trên cơ sở cân đối hài hòa với các khu vực xung quanh; bảo vệ bản sắc truyền thống của khu vực.

- Không gian, cảnh quan và các công trình kiến trúc phải được quản lý theo Quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch này và các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.



a. Đối với các khu phát triển mới:

  • Phải bảo đảm tuân thủ nội dung các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác định trong đồ án. Tầng cao xây dựng trong các khu ở, nhóm ở cần được tổ chức một cách đồng bộ, hài hòa với không gian cảnh quan kiến trúc và tính chất, loại hình nhà ở.

  • Các công trình xây dựng phải có hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu tuân thủ theo các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch; khuyến khích xây dựng các khu đô thị mới kiểu mẫu, các công trình ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.

b. Đối với các khu vực hiện hữu ổn định cải tạo, chỉnh trang:

Cần bảo đảm tính liên hệ, kết nối chặt chẽ về không gian, cảnh quan cho hài hòa giữa các khu chức năng đô thị, giữa khu xây dựng mới và khu hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang; tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác định trên từng ô phố trong đồ án.



c. Đối với các khu vực khác trong đồ án:

  • Các dự án tái thiết, chỉnh trang đô thị tại các khu vực có mật độ xây dựng cao, khuyến khích tăng diện tích cây xanh, diện tích dành cho giao thông (bao gồm cả giao thông tĩnh), không gian công cộng, giảm mật độ xây dựng.

  • Tại các khu vực có tính chất đặc thù như: du lịch, thể dục - thể thao, văn hóa phải thể hiện tính đặc trưng của khu vực, tạo ra các không gian mở, bảo đảm hài hòa về tổ chức không gian, cảnh quan và phù hợp chức năng sử dụng đất.

  • Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch, xung quanh hồ; khu cảnh quan đặc biệt trong khu vực quy hoạch phải giữ được tính đặc trưng, mỹ quan, môi trường đô thị và bảo đảm phát triển bền vững.

  • Khu phố có các khu ở, nhà ở trên mặt phố đang xuống cấp, Ủy ban nhân dân Quận 6 cần phối hợp các Sở ngành liên quan để lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định hiện hành; đồng thời có phương án khai thác hiệu quả sử dụng đất.

  • Tại các khu vực gần đường sông, đường dây truyền tải điện, việc xây dựng mới, chỉnh trang công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ theo quy định an toàn đối với hành lang bảo vệ giao thông đường bộ, đường sông, đường dây truyền tải điện và tuân thủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

d. Đối với các công trình kiến trúc:

  • Đối với tổ hợp kiến trúc hoặc nhóm công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch, cần có mối liên hệ chặt chẽ, đồng bộ về công năng, hài hòa về hình thức kiến trúc giữa các hạng mục công trình; khi xây dựng mới phải bảo đảm:

  • Chiều dài tối đa của tổ hợp kiến trúc, nhóm công trình phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, bảo đảm thông gió tự nhiên cho khu vực, thuận tiện cho giao thông và công tác phòng cháy, chữa cháy.

  • Chiều cao công trình phải bảo đảm tỷ lệ hợp lý trong không gian, tuân thủ giấy phép xây dựng, không được xây dựng, lắp đặt thêm các vật thể kiến trúc khác cao hơn chiều cao cho phép của công trình.

  • Công trình xây dựng mới tại góc đường phố phải bảo đảm tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.

  • Đối với nhà ở:

  • Nhà ở mặt phố xây dựng mới không đồng thời thì các nhà xây sau ngoài việc phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt còn phải căn cứ vào cao độ nền, chiều cao tầng 1, chiều cao ban công, chiều cao và độ vươn của ô văng, màu sắc của nhà trước đó (đã thi công phù hợp với giấy phép xây dựng đã được cấp) để tạo sự hài hòa, thống nhất cho toàn tuyến.

  • Đối với công trình đặc thù:

  • Những công trình kiến trúc đô thị như công trình tôn giáo, tín ngưỡng, những biểu tượng văn hóa đô thị thì phải có quy định quản lý riêng và là một nội dung quy định trong Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.

  • Các công trình mang tính đặc thù khác như đài phun nước, tiểu cảnh, trang trí trong vườn hoa, công viên … phải có quy mô, hình dáng, chất liệu phù hợp với cảnh quan, điều kiện thực tế và thể hiện được đặc trưng văn hóa của khu vực.

  • Đối với những loại công trình kiến trúc khác:

  • Công trình thể thao, văn hóa, trường học, cơ sở y tế xây dựng mới trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ Đồ án quy hoạch đô thị này được duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, khi cấp giấy phép xây dựng phải căn cứ quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, bảo đảm yêu cầu kết nối hạ tầng, thuận tiện cho việc tập kết, giải tỏa người và phương tiện giao thông.

  • Các công trình thương mại, dịch vụ công cộng … xây dựng mới trong đô thị phải có bãi đỗ xe, được bố trí phù hợp Đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, đáp ứng đủ diện tích theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, an toàn, thuận tiện; bảo đảm trật tự, vệ sinh và mỹ quan đường phố.

  • Vật quảng cáo độc lập ngoài trời hoặc gắn với các công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo.

3. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:


3.1. Về cao độ nền và thoát nước mặt:

  • Cần tuân thủ cốt cao độ đối với từng ô phố đã quy định tại Bản đồ Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt. Giải pháp thoát nước mặt cần đảm bảo tuân thủ theo Quyết định và bản đồ quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

  • Cao độ xây dựng cho toàn khu quy hoạch: Hxd  2,00m (hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.

  • Hướng đổ dốc từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.

  • Giải pháp thoát nước: sử dụng mạng lưới thoát nước chung cho nước thải và nước mặt, có hệ thống phân tách nước thải phía cuối nguồn xả.

  • Nguồn thoát: tập trung thoát về rạch Lò Gốm và rạch Ruột Ngựa.

3.2. Về cấp điện và chiếu sáng đô thị:

  • Việc xây dựng và cải tạo mạng lưới điện trung và hạ thế, các trạm biến áp… cần tuân thủ theo Quy hoạch phát triển lưới điện TPHCM và Quy hoạch phát triển lưới điện Quận 6 đã được phê duyệt.

  • Nguồn cấp điện: được lấy từ trạm 110/15-22 KV Quận 6.

  • Tiêu chuẩn cấp điện: 2500 KWh/người/năm.

  • Các trạm biến áp 15-22/0,4KV xây dựng mới cần có thiết kế phù hợp, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, khuyến khích sử dụng công nghệ mới, đảm bảo an toàn, tiện dụng và mỹ quan.

  • Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng và phù hợp với các quy định hiện hành.

  • Dây cấp điện trong khu vực quy hoạch phải được bố trí hợp lý bằng dây có bọc cách điện; tại các khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh trang, cần có kế hoạch thay dây trần bằng dây có bọc cách điện, tiến tới ngầm hóa toàn bộ.

  • Lưới điện trong khu vực quy hoạch phải phù hợp với quy định chuyên ngành. Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.

3.3. Về thông tin liên lạc:

  • Chỉ tiêu phát triển viễn thông:

    • Điện thoại: 25÷30 thuê bao/100 người.

    • Định hướng đấu nối: từ trạm thông tin Cây Gõ hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.

  • Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia.

  • Công trình viễn thông công cộng, thùng thư, trạm điện thoại công cộng, thiết bị thông tin trên vỉa hè… phải được bố trí theo đồ án quy hoạch này hoặc thiết kế đô thị được duyệt, phù hợp với kích thước hè phố và kiểu dáng màu sắc phù hợp, hài hòa, dễ sử dụng.

  • Cột ăng-ten, chảo thu, phát sóng phải lắp đặt đúng vị trí được cơ quan quản lý đô thị có thẩm quyền cho phép và đảm bảo an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật.

  • Để đảm bảo các kết nối di động có thể hoạt động được, khu quy hoạch cần xây dựng các trạm BTS, các mạng di động phục vụ trong khu do các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đầu tư.

  • Xây dựng kế hoạch dỡ bỏ các thiết bị và đường dây không còn sử dụng, tiến tới ngầm hóa toàn bộ hệ thống Thông tin liên lạc.

3.4. Về cấp, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị:

  • Công trình cấp nước, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao thông.

  • Bờ hồ, bờ kênh rạch, sông trong đô thị cần được kè mái (cần có giải pháp hình thức kè mái, đảm bảo mỹ quan, môi trường), phải có giải pháp kiến trúc hợp lý cho khu vực có rào chắn, lan can; cấu tạo miệng xả nước bảo đảm an toàn, vệ sinh, phù hợp với cảnh quan toàn tuyến.

  • Nhà vệ sinh công cộng trên các khu phố, đường phố phải bố trí hợp lý, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng.

  • Công tác đấu nối hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn phải được các cơ quan chức năng cấp phép theo đúng các quy định hiện hành.

  • Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy Thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện hữu trên đường Hậu Giang – Nguyễn Văn Luông – Bình Phú – Lý Chiêu Hoàng – An Dương Vương thuộc hệ thống nhà máy nước sông Sài Gòn, nhà máy nước Thủ Đức.

  • Tiêu chuẩn cấp nước:

    • Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: q =180 lít/ người ngày.

    • Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy q = 35 lít/s cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời một lúc là 2 đám cháy.

  • Giải pháp thoát nước thải:

    • Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải chung. Nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống.

    • Giai đoạn đầu: Nước thải được thu gom và xử lý nước thải đạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường.

    • Giai đoạn hoàn chỉnh: Nước thải được tập trung về hệ thống cống chung sau đó được tách ra bằng giếng tách dòng và thoát vào hệ thống cống bao, sau đó, đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh.

  • Tiêu chuẩn chất thải rắn:

    • Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1,2 kg/người/ngày.

  • Chất thải rắn: Thùng thu chất thải rắn trên các tuyến phố phải được bố trí hợp lý, đồng bộ, đảm bảo mỹ quan, có kích thước, kiểu dáng thích hợp, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết. Chất thải rắn phải được thu gom, phân loại và đưa về nhà máy xử lý chất thải rắn của Thành phố.

3.6. Về đánh giá môi trường chiến lược:

+ Cần đảm bảo các tiêu chí và tiêu chuẩn bảo vệ môi trường, cần có các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đến dân cư, cảnh quan thiên nhiên, không khí, tiếng ồn…:

+ Chất lượng không khí, tiếng ồn đáp ứng theo các quy chuẩn sau:


    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2013/BTNMT.

    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/ BTNMT.

+ Tỷ lệ dân số được cấp nước: 100% dân số được sử dụng nước sạch.

+ Nước thải: Thu gom và xử lý 100% nước thải phát sinh từ các khu chức năng. Đảm bảo nước thải sinh hoạt xử lý đáp ứng quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT và TCVN 7222-2002.

+ Chất thải rắn phát sinh được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn của Thành phố.

+ Quản lý chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.

+ Giảm thiểu ảnh hưởng biến đổi khí hậu: giảm nguy cơ ngập úng trong đô thị.

+ Thực hiện đánh giá tác động môi trường cho các dự án triển khai trong khu quy hoạch theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

+ Thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường cho dự án theo báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường… đã được các cơ quan chức năng phê duyệt.

Điều 8. Quy định về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường chính, quảng trường không gian mở:


- Tại khu vực hiện hữu cải tạo, khuyến khích việc kết hợp các khu đất thành khu đất lớn hơn để xây dựng công trình hợp khối đồng bộ; tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị; các công trình phải bảo đảm khoảng lùi theo quy định.

- Chiều cao công trình, khối đế công trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các phân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố bảo đảm tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến.

- Tại các tuyến phố chính, trục đường chính của đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải bảo đảm sự hài hòa chung cho toàn tuyến, khu vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng; tùy vị trí mà thể hiện rõ tính trang trọng, tính tiêu biểu, hài hòa, trang nhã hoặc yêu cầu bảo tồn nguyên trạng.

- Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.

- Hè phố, đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, bảo đảm an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.

- Đối với cảnh quan khu vực quảng trường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng trường.

- Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.

- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ.


Điều 9. Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm:


- Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường:

  • Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới phân định ranh giới giữa phần lô đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.

  • Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.

  • Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường giao thông trong khu vực quy hoạch được xác định kèm theo bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng trong Đồ án quy hoạch này đã được phê duyệt. Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cần thực hiện phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc các khu vực, các tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị riêng được phê duyệt hoặc phù hợp với QCXD và các quy định về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan (nếu có).

  • Cao độ thiết kế của hệ thống giao thông được ghi tại giao điểm của các tim đường tại các nút giao thông trong bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

  • Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm (nếu có) cần thực hiện phù hợp với QCXD, TCXD, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành điện và các quy định hiện hành có liên quan.

  • Tại các khu vực mới phát triển và các tuyến đường phố mới xây dựng hoặc cải tạo mở rộng phải đầu tư xây dựng các công trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các đường dây, đường ống kỹ thuật theo Đồ án quy hoạch này. Tại các khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh trang, Ủy ban nhân dân Quận 6 cần phối hợp Sở Giao thông vận tải và các Sở ngành có liên quan để có kế hoạch đầu tư xây dựng cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường dây, cáp nổi.

  • Việc xây dựng và quản lý các công trình ngầm của đô thị cần tuân thủ theo Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10.


- Căn cứ vào Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 10-11, Quận 6 và Quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch đô thị này được phê duyệt; Ủy ban nhân dân Quận 6, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch – Kiến trúc (đơn vị được Ủy ban nhân dân Thành phố phân giao nhiệm vụ) và các Sở ngành có liên quan cần xác định các khu vực phát triển đô thị, lập kế hoạch thực hiện trình cấp thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai theo quy định, làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển đô thị theo từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Quận 6.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, nhà, đất hiện trạng của các tổ chức, cá nhân tại các khu chức năng theo quy hoạch trong phạm vi đồ án được quản lý theo các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (về nhà, đất; đầu tư xây dựng).


Điều 11.


- Ủy ban nhân dân Quận 6 có trách nhiệm phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các Sở ngành có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện Quy định quản lý này. Trong trường hợp Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 10-11, Quận 6 được điều chỉnh (cục bộ hoặc tổng thể) thì Quy định quản lý này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.

- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch cần phản ánh đến Ủy ban nhân dân Quận 6 hoặc Sở Quy hoạch - Kiến trúc để được xem xét, hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.







KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thanh Toàn




Каталог: Hnh%20nh%20bn%20tin -> 2014-11
Hnh%20nh%20bn%20tin -> QUỐc hội nghị quyết số: 24/2008/QH12 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Hnh%20nh%20bn%20tin -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam ðộc lập Tự do Hạnh phúc
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Ủy ban nhân dân thành phố HỒ chí minh cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Biểu số: 11a/btp/pbgdpl/hgcs
Hnh%20nh%20bn%20tin -> Biểu số: 09a/btp/pbgdpl
2014-11 -> SỞ quy hoạch-kiến trúC
2014-11 -> SỞ quy hoạch-kiến trúc số: 3689 /QĐ-sqhkt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.59 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương