Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền.
Hội đồng Quản trị: Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có nghĩa vụ quản trị Công ty giữa 2 kỳ đại hội. Hiện tại Hội đồng Quản trị của Công ty gồm có 5 thành viên, nhiệm kỳ của Hội đồng Quản trị và của mỗi thành viên là 5 năm.
Ban Kiểm soát: Ban Kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ trong quản trị và điều hành hoạt động kinh doanh, các báo cáo tài chính của Công ty. Hiện tại Ban Kiểm soát Công ty gồm có 3 thành viên, nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát và của mỗi thành viên là 5 năm.
Ban Tổng Giám đốc: Ban Tổng Giám đốc gồm có Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của Công ty theo chiến lược được Đại hội đồng cổ đông và kế hoạch kinh doanh hàng năm được Hội đồng quản trị thông qua. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty, thành viên ban Tổng Giám đốc có nhiệm kỳ là 5 năm.
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
Phòng Tổng hợp
Thực hiện công tác tổ chức nhân sự, lao động tiền lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật
Xây dựng và ban hành các quy chế nội bộ của Công ty
Lập kế hoạch, tổ chức đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động
Thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động
Thực hiện công tác tổng hợp: hành chính, văn thư, lưu trữ
Công tác quản lý, điều phối, sử dụng xe ô tô trong Công ty
Công tác bảo vệ tài sản, đảm bảo an ninh, an toàn
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc phân công
Phòng Khoa học Công nghệ
Nghiên cứu và nâng cao chất lượng các sản phẩm của Công ty, phát triển các sản phẩm mới
Khai thác và triển khai các đề tài, dự án, các hợp đồng nghiên cứu khoa học
Thực hiện các hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ, đào tạo, dịch vụ kỹ thuật
Quản lý chất lượng sản phẩm của Công ty
Quản lý thiết bị và công nghệ của Công ty
Giám sát thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho các sản phẩm
Giám sát việc thực hiện an toàn, vệ sinh công nghiệp, quản lý môi trường
Thiết kế kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm của Công ty
Theo dõi và lập kế hoạch sửa chữa lớn, bảo dưỡng trang thiết bị, hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc phân công
Phòng VILAS:
Triển khai thực hiện việc phân tích, đánh giá các nguyên liệu, sản phẩm của Công ty và cho khách hàng
Thực hiện nghiệp vụ đào tạo kỹ thuật viên cho các đơn vị trong và ngoài Công ty
Phối hợp các quy định về công tác vệ sinh công nghiệp và an toàn bảo vệ môi trường
Quản lý, bảo dưỡng các thiết bị phân tích của Công ty
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc phân công
Phòng Tài chính Kế toán
Tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong công tác quản lý và hạch toán kế toán
Xây dựng, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quy chế tài chính và những quy định khác về chi phí áp dụng trong nội bộ Công ty
Theo dõi, tính toán cập nhật, báo cáo đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình sử dụng quản lý các quỹ, tài sản, vật tư, các nguồn vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Thực hiện công tác quyết toán, kiểm toán đúng kỳ hạn; chủ trì công tác kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ; Tổng hợp lập báo cáo thống kê về tài chính, kế toán
Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Tổng Giám đốc
Phòng đảm bảo
Thực hiện công tác mua sắm vật tư, nguyên liệu
Điều độ sản xuất
Ban hành kế hoạch sản xuất
Quản lý kho vật tư
Tính toán, ban hành giá bán sản phẩm
Theo dõi, quản lý các công việc liên quan tới xuất nhập khẩu; soạn thảo hợp đồng ngoại thương; khai báo và thủ tục hải quan
Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Tổng Giám đốc
Xí nghiệp kinh doanh
Kinh doanh các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn, chất lỏng chuyên dụng
Phân tích và tìm kiếm thị trường, khách hàng, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho Công ty
Tham mưu, đề xuất Tổng Giám đốc công tác tiếp thị bán hàng, lựa chọn khách hàng và thị trường tiêu thụ sản phẩm
Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả thị trường dầu, mỡ nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh chung của Công ty
Thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm Công ty giao
Tạo mối quan hệ dài lâu với khách hàng
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng tuần cho Tổng Giám đốc
Nhận các đơn hàng, thảo hợp đồng kinh tế trình Tổng Giám đốc ký
Thực hiện việc giám sát thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ của khách hàng đối với Công ty
Quản lý kho sản phẩm
Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Tổng Giám đốc
Xí nghiệp sản xuất I:
Sản xuất mỡ bôi trơn, dầu phanh, phụ gia và chất lỏng chuyên dụng; đóng chai dầu xe máy theo kế hoạch điều độ sản xuất
Tái chế vỏ phuy
Quản lý con người, máy móc thuộc phạm vi Xí nghiệp
Định kỳ thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị
Báo cáo sản xuất hàng tuần cho Tổng Giám đốc
Tham mưu cho Tổng Giám đốc và các phòng ban có liên quan về kế hoạch sản xuất, phát triển nguồn lực
Phối hợp cùng Phòng Vilas, Phòng KHCN giải quyết các sự cố phát sinh về chất lượng sản phẩm khi sản xuất
Các công việc khác do Tổng Giám đốc phân công
Xí nghiệp dầu nhờn Hải Phòng
Tiếp nhận, cấp phát dầu gốc và sản xuất các sản phẩm dầu bôi trơn, phụ gia
Phối hợp với Phòng Vilas, Phòng KHCN giải quyết các sự cố phát sinh về chất lượng sản phẩm khi sản xuất
Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm Công ty giao
Thực hiện công tác phát triển thị trường, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho Công ty
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng tuần cho Tổng Giám đốc
Thực hiện việc giám sát thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ của khách hàng đối với Công ty
Tham mưu cho Tổng Giám đốc và các phòng ban có liên quan về kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển nguồn lực
Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị trong phạm vi Xí nghiệp
Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Tổng Giám đốc
Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm của Công ty
Phát triển thị trường bán hàng dựa theo chiến lược phát triển của Công ty
Tham mưu, đề xuất Tổng Giám đốc công tác tiếp thị bán hàng, lựa chọn khách hàng và thị trường tiêu thụ sản phẩm
Thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm Công ty giao
Hàng tuần báo cáo kết quả kinh doanh cho Tổng Giám đốc
Các công việc khác theo sự phân công của Tổng Giám đốc
Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ; Cơ cấu cổ đông
4.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty tại thời điểm 30/06/2010:
STT
|
Tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số cổ phần
|
Tỷ lệ sở hữu
|
1
|
Tổng công ty Hóa chất Việt Nam (Nay là Tập đoàn Hóa chất Việt Nam)
|
1A Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
1.204.978
|
44,26%
|
2
|
Hoàng Trung Dũng
|
E2B P102 TT Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
|
295.572
|
10,86%
|
Nguồn: Sổ cổ đông của Công ty
4.2 Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty và tỷ lệ cổ phần nắm giữ
Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty
STT
|
Cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số cổ phần nắm giữ khi thành lập (*)
|
Số cổ phần nắm giữ tại ngày (30/06/2010)
(**)
|
Tỷ lệ %
(30/06/2010)
|
1
|
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (người đại diện Lại Cao Hiến, Vũ Quốc Phồn, Nguyễn Ngọc Hiền)
|
Số 1A, phố Tràng Tiền, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, Tp. Hà Nội
|
76.500
|
1.204.978
|
44,26%
|
2
|
Lê Bạch Chúc
|
Số 16, ngõ 53, Trường Chinh, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
|
1.100
|
19.965
|
0,73%
|
3
|
Vũ Quốc Phồn
|
Số 93 tổ 66, phường Hoàng Văn Thụ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
|
1.290
|
23.413
|
0,86%
|
4
|
Đỗ Huy Định
|
Nhà 117, phố Nam Cao, phường Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
|
2.435
|
87.664
|
3,22%
|
5
|
Hoàng Trung Dũng
|
E2B P102 TT Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
|
2.590
|
295.572
|
10,86%
|
6
|
130 Cổ đông khác
|
|
66.085
|
1.090.908
|
40,07%
|
|
Tổng
|
|
150.000
|
2.722.500
|
|
Nguồn: Công ty Cổ phần Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ
(*). Cổ phần ở thời điểm thành lập có mệnh giá là 100.000đ/cp
(**). Cổ phần ở thời điểm 30/06/2010 có mệnh giá 10.000 đ/cp
Công ty Cổ phần Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ được cấp phép đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 31/12/2003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp phép. Theo điều 85 khoản 5 Luật Doanh Nghiệp quy định: “Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ”. Như vậy, tính đến thời điểm 31/12/2006, các hạn chế đối với việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập của Công ty Cổ phần Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ đã được bãi bỏ.
4.3 Cơ cấu cổ đông tại thời điểm 30/06/2010
Cơ cấu cổ đông tại thời điểm 30/06/2010
-
STT
|
Cổ đông
|
Số cổ phần
|
Giá trị vốn góp (đồng)
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Cổ đông trong nước
|
2.722.500
|
27.225.000.000
|
100%
|
|
Cổ đông pháp nhân
|
1.224.670
|
12.246.700.000
|
44,98%
|
|
Cổ đông thể nhân
|
1.497.830
|
14.978.300.000
|
55,02%
|
2
|
Cổ đông nước ngoài
|
0
|
0
|
0%
|
|
Cổ đông pháp nhân
|
0
|
0
|
0%
|
|
Cổ đông thể nhân
|
0
|
0
|
0%
|
Cộng
|
2.722.500
|
27.225.000.000
|
100%
|
Nguồn: Công ty Cổ phần Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ
Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Công ty, những công ty mà Công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối; những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết.
Không có
Danh sách các Công ty liên doanh, liên kết vói tổ chức đăng ký niêm yết
Công ty liên kết: Xí nghiệp sản xuất Hàng tiêu dùng và Dầu bôi trơn 12/11
Trụ sở chính: phường Cẩm Tây – Thị xã Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh.
Điện thoại : (033) 3862063 ; fax: (033) 3862908.
Giám đốc xí nghiệp: Ông Ngô Mạnh Hùng – Giám đốc.
Tính đến thời điểm 30/06/2010 giá trị phần vốn góp vào Xí nghiệp của Công ty Cổ phần Phát triển phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ là 1.377.009.875 đồng tương ứng với tỷ lệ 25,2% .
Nhóm sản phẩm, dịch vụ kinh doanh
Công ty APP là đơn vị chuyên sản xuất các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn, dầu phanh, các loại chất lỏng chuyên dụng như các loại nhũ cắt gọt kim loại, nhũ chống lò, nước làm mát... kinh doanh vật tư và các sản phẩm hoá chất (trên 150 chủng loại sản phẩm), thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ và thực hiện chuyển giao công nghệ cho các đơn vị có liên quan.
Hiện tại, Công ty APP có các nhà máy và xưởng sản xuất hiện đại tại Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, với công suất trên 16.500 tấn/ năm/ một ca phục vụ cho các ngành giao thông vận tải, ngành điện, khai thác mỏ, các nhà máy công nghiệp, hoá chất,…
a. Nhóm các sản phẩm dầu bôi trơn các loại dầu bôi trơn của công ty được sản xuất trên cơ sở các loại dầu gốc khoáng tinh chế chọn lọc, các loại phụ gia nhập khẩu của các hãng sản xuất danh tiếng. Tiêu chuẩn sản phẩm sản xuất đáp ứng các yêu cầu khắt khe của các loại máy móc thiết bị hiện đại và các tiêu chuẩn quốc tế . Đặc biệt sản phẩm dầu xe máy SG và SJ của Công ty đã được Hiệp hội dầu nhờn Nhật Bản cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn JASO MA2 là tiêu chuẩn cao nhất hiện nay. Các loại dầu nhờn được chia theo nhóm như sau:
Dầu động cơ;
Dầu công nghiệp, thuỷ lực;
Dầu máy nén;
Dầu truyền động;
Dầu bánh răng;
Các loại dầu khác: Bao gồm các loại dầu cho máy khâu, dệt, hộp số...
b. Mỡ bôi trơn: APP là một trong số ít công ty tại Việt Nam sản xuất được các loại mỡ bôi trơn chất lượng cao phục vụ cho các ngành kinh tế quốc dân. Các loại mỡ bôi trơn của công ty được sản xuất theo công nghệ chuyển giao của Cộng hoà Ucraina. Các sáng tạo trong công nghệ mỡ của công ty đã được tổ chức trí tuệ thế giới trao giải WIPO năm 2002. Các sản phẩm mỡ của công ty bao gồm:
Mỡ đa dụng: Gồm các sản phẩm LITOL2, 3,4;
Mỡ chịu tải: có khả năng chịu lực áp cao bao gồm: Các loại mỡ LISA2,3,4;
Mỡ phức: có khả năng chịu nhiệt độ cao: LICOMT2;
Mỡ bảo quản: SA1, SA2;
Các loại mỡ khác : như các loại mỡ chịu mặn, UV113, mỡ bôi chày MD...
c. Dầu phanh: Sản phẩm dầu phanh APP- DOT 3 của công ty được sản xuất trên cơ sở các loại nguyên liệu nhập ngoại và tinh chế chọn lọc trong nước. Hàng năm công ty sản xuất và cung ứng khoảng 300- 400 tấn dầu phanh đạt tiêu chuẩn sản phẩm dầu phanh DOT3 trên thị trường.
d. Chất lỏng chuyên dụng:
Nhũ cắt gọt kim loại;
Nhũ thuỷ lực chống lò;
Nhũ tách khuôn DTK2,3,4;
Chất tẩy cặn;
Nước làm mát.
Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm
Cơ cấu doanh thu thuần của các nhóm sản phẩm qua các năm:
STT
|
Nhóm sản phẩm
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
6 tháng năm 2010
|
Doanh thu (đồng)
|
% DTT
|
Doanh thu (đồng)
|
% DTT
|
Doanh thu (đồng)
|
% DTT
|
1
|
Dầu bôi trơn
|
64.324.167.974
|
54,00
|
73.249.905.354
|
62,01
|
34.101.439.582
|
59,13
|
2
|
Mỡ bôi trơn
|
7.611.565.090
|
6,39
|
8.015.765.252
|
6,79
|
5.561.653.721
|
9,64
|
3
|
Phụ gia
|
22.569.493.110
|
18,95
|
16.712.560.945
|
14,15
|
10.249.062.435
|
17,77
|
4
|
Chất lỏng chuyên dụng
|
11.889.404.903
|
9,98
|
15.401.973.211
|
13,04
|
6.608110397
|
11,46
|
5
|
Kinh doanh thương mại
|
10.985.311.789
|
9,22
|
3.444.644.456
|
2,92
|
511.102.958
|
0,89
|
6
|
Chuyển giao và dịch vụ KHCN
|
1.743.519.531
|
1,46
|
1.292.651.856
|
1,09
|
643.575.638
|
1,12
|
|
Tổng
|
119.123.462.397
|
100
|
118.117.501.074
|
100
|
57.674.944.761
|
100
|
Nguồn: Công ty Cổ phần Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |