(Nguồn: Navibank) Trong đó, số lượng cổ phần của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc và Kế toán trưởng được mua với tư cách là CBNV chủ chốt trong đợt tăng vốn điều lệ năm 2007 từ 500 tỷ đồng lên 1.000 tỷ đồng bị hạn chế chuyển nhượng trong thời gian 05 năm từ ngày 31/01/2008 đến hết ngày 31/01/2013. Cụ thể như sau: -
Số lượng cổ phần của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc và Kế toán trưởng bị hạn chế chuyển nhượng trong đợt tăng vốn năm 2007
STT
|
Đợt chào bán tăng vốn điều lệ
|
Đối tượng bị hạn chế chuyển nhượng
|
Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng
|
Thời gian hạn chế chuyển nhượng
|
1
|
Từ 500 tỷ lên 1.000 tỷ đồng
|
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc, và Kế toán trưởng
|
68.500 cổ phần
|
05 năm (từ 31/01/2008 đến 31/01/ 2013): mỗi năm được giải tỏa hạn chế chuyển nhượng thêm 20% số cổ phần còn lại
|
Tổng số lượng cổ phần còn bị hạn chế chuyển nhượng cho tới thời điểm hiện tại (24/05/2010)
|
41.100 cổ phần
|
| (Nguồn: Navibank)
Ngoài ra, tại Khoản 12 Điều 28 Điều lệ Ngân hàng thông qua ngày 27/08/2009 có quy định: “Cổ đông cá nhân, cổ đông pháp nhân có người đại diện vốn góp là thành viên HĐQT, thành viên BKS, Tổng Giám đốc trong thời gian đảm nhiệm chức danh và trong thời gian 01 năm kể từ thời điểm không đảm nhiệm chức danh, được chuyển nhượng cổ phần nhưng phải giữ tối thiểu 50% tổng số cổ phần mà mình đang sở hữu vào thời điểm ĐHĐCĐ bầu hoặc được HĐQT bổ nhiệm và phải có văn bản báo cáo NHNN trước khi thực hiện chuyển nhượng cổ phần tối thiểu 15 ngày làm việc đối với số cổ phần được phép chuyển nhượng.” Tuy nhiên, các thành viên HĐQT, thành viên BKS, Tổng Giám đốc hiện tại của Ngân hàng được ĐHĐCĐ bầu ngày 28/07/2006, nhiệm kỳ 2006-2010. Tại thời điểm được bầu, Quy định trên chưa có hiệu lực nên số lượng cổ phần của các thành viên HĐQT, thành viên BKS, Tổng Giám đốc Ngân hàng không bị hạn chế chuyển nhượng theo Quy định trên. Quy định này sẽ có hiệu lực đối với thành viên HĐQT, thành viên BKS, Tổng Giám đốc của Ngân hàng nhiệm kỳ tới.
Hạn chế chuyển nhượng đối với CBNV qua đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ của Ngân hàng:
Số lượng cổ phần phát hành cho CBNV của Ngân hàng (không bao gồm số cổ phần được mua của các thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Ban Tổng giám đốc và Kế toán trưởng với tư cách cán bộ nhân viên chủ chốt đã được trình bày ở trên) trong đợt tăng vốn từ 500 tỷ đồng lên 1.000 tỷ đồng năm 2007 chịu hạn chế chuyển nhượng trong vòng 05 năm kể từ thời điểm phát hành, mỗi năm được giải tỏa hạn chế chuyển nhượng 20% (theo Nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2007 số 07/2007/NQ-ĐHĐCĐ ngày 18/10/2007 và Chính sách bán cổ phần ưu đãi cho CBNV chủ chốt ngày 27/11/2007). Cụ thể:
-
Số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng của các CBNV (không bao gồm số cổ phần được mua của các thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Ban Tổng giám đốc và Kế toán trưởng) được mua trong đợt chào bán tăng vốn năm 2007
STT
|
Đợt chào bán tăng vốn điều lệ
|
Đối tượng bị hạn chế chuyển nhượng
|
Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng
|
Thời gian hạn chế chuyển nhượng
|
1
|
Từ 500 tỷ lên 1.000 tỷ đồng
|
CBNV
|
485.520 cổ phần
|
05 năm (từ 31/01/2008 đến 31/01/ 2013): mỗi năm được giải tỏa hạn chế chuyển nhượng thêm 20% số cổ phần còn lại
|
Tổng số lượng cổ phần của CBNV còn bị hạn chế chuyển nhượng cho tới thời điểm hiện tại (24/05/2010)
|
291.312 cổ phần
|
| (Nguồn: Navibank) Phương pháp tính giá Dựa trên giá trị sổ sách trên 01 cổ phần của Ngân hàng.
Theo phương pháp giá trị sổ sách:
Nguồn Vốn chủ sở hữu – nguồn kinh phí và các quỹ khác
Giá trị sổ sách 1 CP = -------------------------------------------------------------------------
(mệnh giá 10.000 đồng/cp) Số cổ phần đã phát hành – Cổ phiếu quỹ
1.074.904 tr.đồng – 3.720 tr.đồng
= ---------------------------------------------- = 10.712 đồng/cổ phần
100.000.000 cổ phần
Nguồn Vốn chủ sở hữu – nguồn kinh phí và các quỹ khác
Giá trị sổ sách 1 CP = -------------------------------------------------------------------------
(mệnh giá 10.000 đồng/cp) Số cổ phần đã phát hành – Cổ phiếu quỹ
1.076.158 tr.đồng – 3.720 tr.đồng
= ---------------------------------------------- = 10.724 đồng/cổ phần
100.000.000 cổ phần
Nguồn Vốn chủ sở hữu – nguồn kinh phí và các quỹ khác
Giá trị sổ sách 1 CP = -------------------------------------------------------------------------
(mệnh giá 10.000 đồng/cp) Số cổ phần đã phát hành – Cổ phiếu quỹ
1.211.193 tr.đồng – 0 tr.đồng
= --------------------------------------- = 12.112 đồng/cổ phần
100.000.000 cổ phần
Nguồn Vốn chủ sở hữu – nguồn kinh phí và các quỹ khác
Giá trị sổ sách 1 CP = -------------------------------------------------------------------------
(mệnh giá 10.000 đồng/cp) Số cổ phần đã phát hành – Cổ phiếu quỹ
1.214.800 tr.đồng – 0 tr.đồng
= --------------------------------------- = 12.148 đồng/cổ phần
100.000.000 cổ phần
Nguồn Vốn chủ sở hữu – nguồn kinh phí và các quỹ khác
Giá trị sổ sách 1 CP = -------------------------------------------------------------------------
(mệnh giá 10.000 đồng/cp) Số cổ phần đã phát hành – Cổ phiếu quỹ
1.179.410 tr.đồng – 0 tr.đồng
= --------------------------------------- = 11.794 đồng/cổ phần
100.000.000 cổ phần
Nguồn Vốn chủ sở hữu – nguồn kinh phí và các quỹ khác
Giá trị sổ sách 1 CP = -------------------------------------------------------------------------
(mệnh giá 10.000 đồng/cp) Số cổ phần đã phát hành – Cổ phiếu quỹ
1.182.611 tr.đồng – 0 tr.đồng
= --------------------------------------- = 11.826 đồng/cổ phần
100.000.000 cổ phần
Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài:
Theo Nghị định 69/2007/NĐ-CP ngày 20/04/2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng Thương mại Việt Nam, nguyên tắc sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài được quy định như sau:
-
Tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài (bao gồm cả cổ đông nước ngoài hiện hữu) và người có liên quan của các nhà đầu tư nước ngoài đó không vượt quá 30% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam;
-
Mức sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư nước ngoài không phải là tổ chức tín dụng nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư nước ngoài đó không vượt quá 5% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam;
-
Mức sở hữu cổ phần của một tổ chức tín dụng nước ngoài và người có liên quan của tổ chức tín dụng nước ngoài đó không vượt quá 10% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam;
-
Mức sở hữu cổ phần của nhà đầu tư chiến lược nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư chiến lược nước ngoài đó không vượt quá 15% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam;
-
Trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ căn cứ đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, quyết định mức sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư chiến lược nước ngoài đó vượt quá 15%, nhưng không được vượt quá 20% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.
Tính đến ngày 24/05/2010, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại Navibank là 0%.
Các loại thuế liên quan:
Thuế giá trị gia tăng
Phí và hoa hồng chịu thuế giá trị gia tăng 10% theo phương pháp khấu trừ, giao dịch kinh doanh ngoại tệ và vàng chịu thuế giá trị gia tăng là 10% theo phương pháp trực tiếp. Các nghiệp vụ ngân hàng khác không chịu thuế giá trị gia tăng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với Ngân hàng là 25%.
Các loại thuế khác
Ngân hàng kê khai và nộp theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT -
Tổ chức tư vấn
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KIM LONG - KLS
Trụ sở chính: 22 Thành Công, Ba Đình, Hà Nội Website: www.kls.vn
Điện thoại: (84.4) 772 6868 Fax: (84.4) 772 6131
Chi nhánh Tp, Hồ Chí Minh: Tầng 2, Centec Tower, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai,
Quận 3, TP.HCM
Điện thoại: (84.8) 3823 3923 Fax: (84.8) 3827 7380
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103013382 ngày 01/08/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán số 18/UBCK – GPHĐKD ngày 06/10/2006 do UBCKNN cấp, Giấp phép hoạt động kinh doanh chứng khoán bổ sung số 281/QĐ – UBCK ngày 27/04/2007 do UBCKNN cấp.
-
Tổ chức kiểm toán
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC (AISC)
142 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Tp.HCM Website: aisc@hcm.vnn.vn
Điện thoại: (84-8) 3 9305 163 Fax: (84-8) 3 9304 281
PHẦN IX PHỤ LỤC
-
Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
-
Phụ lục III: Bản sao hợp lệ Điều lệ Navibank;
-
Phụ lục IV: Nghị quyết ĐHĐCĐ số 04/NQ - ĐHĐCĐ ngày 27 tháng 08 năm 2009;
-
Phụ lục V: Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2010 ngày 15 tháng 04 năm 2010;
-
Phụ lục VI: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009 và Báo cáo tài chính quyết toán Quý I/2010;
-
Phụ lục VII : Giấy ủy quyền Công bố thông tin và Quy trình công bố thông tin nội bộ của Ngân hàng;
-
Phụ lục VIII: Quy chế Quản trị Ngân hàng;
-
Phụ lục IX: Cam kết nắm giữ của thành viên HĐQT, BTGĐ, BKS và KTT nắm giữ cổ phiếu;
-
Phụ lục X: Sơ yếu lý lịch các thành viên HĐQT, BTGĐ, BKS và KTT.
-
Phụ lục XI: Danh sách cổ đông Navibank tại ngày 24/05/2010;
-
Các tài liệu khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ……. năm 2010
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
NGUYỄN VĨNH THỌ
TỔNG GIÁM ĐỐC
LÊ QUANG TRÍ
|
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
CAO KIM SƠN CƯƠNG
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
HUỲNH VĨNH PHÁT
|
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT
NGÔ THỊ PHƯƠNG THỦY
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |