Số: 85/2010/tt-bqp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 24. Diễn tập, hội thi, hội thao



tải về 239.37 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích239.37 Kb.
#26427
1   2   3

Điều 24. Diễn tập, hội thi, hội thao

1. Diễn tập: Bộ Quốc phòng có quy định riêng.

2. Hội thao

a) Cấp huyện mỗi năm tổ chức 1 lần;

b) Cấp tỉnh 5 năm tổ chức 2 lần;

c) Cấp quân khu 5 năm tổ chức 2 lần;

d) Cấp Bộ 5 năm tổ chức một lần.

3. Hội thi: Căn cứ tình hình cụ thể, các địa phương tổ chức hội thi toàn diện hoặc chuyên ngành.



Điều 25. Trách nhiệm của Quân khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện trong việc chỉ đạo công tác huấn luyện dân quân tự vệ

1. Hằng năm, căn cứ Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quốc phòng ở các Bộ, ngành và các địa phương, chỉ lệnh về công tác dân quân tự vệ, công tác giáo dục quốc phòng - an ninh và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ngành dân quân tự vệ của Bộ Tổng Tham mưu, tình hình thực tế của địa phương, Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội ra mệnh lệnh về công tác huấn luyện sẵn sàng chiến đấu; chỉ lệnh công tác dân quân tự vệ và công tác giáo dục quốc phòng phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự được giao.

2. Tư lệnh Quân khu chỉ đạo Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh tham mưu giúp Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội tham mưu giúp Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội lãnh đạo, chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự địa phương, công tác dân quân tự vệ; kiểm tra, hướng dẫn cấp dưới thuộc quyền tổ chức triển khai công tác huấn luyện của dân quân tự vệ; đồng thời phê chuẩn kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ dân quân tự vệ và giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự cho chiến sỹ dân quân tự vệ của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện thuộc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.

3. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở tham mưu giúp Huyện ủy, Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ quan, tổ chức lãnh đạo, chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự địa phương, công tác dân quân tự vệ; kiểm tra hướng dẫn cấp dưới thuộc quyền, tổ chức triển khai công tác huấn luyện dân quân tự vệ, phê chuẩn kế hoạch, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ dân quân tự vệ và giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự cho chiến sỹ dân quân tự vệ.

4. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự cấp xã tham mưu giúp cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự địa phương và chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện công tác dân quân tự vệ; trực tiếp phê chuẩn kế hoạch và triển khai công tác huấn luyện dân quân tự vệ của cấp xã và cơ quan, tổ chức; tham gia bồi dưỡng, tập huấn cán bộ theo quy định của trên.

5. Hằng năm, căn cứ vào sự chỉ đạo và hướng dẫn của cơ quan quân sự cấp trên, chỉ huy tự vệ ở các doanh nghiệp nơi không có Ban chỉ huy quân sự xây dựng kế hoạch giáo dục chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự của tự vệ trình Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện phê chuẩn; tổ chức triển khai kế hoạch huấn luyện cho lực lượng tự vệ bảo đảm chất lượng, hiệu quả; tham gia tập huấn theo quy định.



Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 26. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về dân quân tự vệ

Bộ Tư lệnh các Quân khu, Quân chủng Hải quân, Ủy ban nhân dân các cấp, các Bộ, ngành Trung ương tổ chức tuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho lực lượng dân quân tự vệ, cán bộ và nhân dân về Luật dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.



Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện

1. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh và Ban chỉ huy quân sự cấp huyện tham mưu cho cấp ủy, chính quyền cùng cấp ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về xây dựng lực lượng dân quân tự vệ; chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, đề án tổ chức, huấn luyện, hoạt động, chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, huấn luyện và hoạt động của dân quân tự vệ; thi hành các biện pháp nâng cao chất lượng tổng hợp của dân quân tự vệ, coi trọng nâng cao chất lượng chính trị.

3. Tổ chức thực hiện quyết định mở rộng lực lượng dân quân tự vệ của cấp có thẩm quyền; tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về dân quân tự vệ; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về dân quân tự vệ.

4. Hằng năm và từng thời kỳ, giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức sơ kết, tổng kết, rút ra các bài học kinh nghiệm nhằm không ngừng nâng cao chất lượng thực hiện Luật dân quân tự vệ, biểu dương, khen thưởng kịp thời; đề xuất phương hướng lãnh đạo, chỉ đạo, giải pháp khắc phục những khó khăn, tồn tại ở từng địa phương, cơ sở.

Điều 28. Trách nhiệm của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở

1. Giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức triển khai thực hiện sự chỉ đạo của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ.

2. Giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tổ chức, huấn luyện, hoạt động của đơn vị tự vệ thuộc quyền theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

3. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở được huy động lực lượng tự vệ tham gia hội thi, hội thao do Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương tổ chức; mọi hoạt động khác của lực lượng tự vệ do Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện trực tiếp chỉ đạo, chỉ huy hoặc phối hợp với các Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Luật dân quân tự vệ.

4. Tham mưu về bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện cho việc thực hiện nhiệm vụ tổ chức, huấn luyện, hoạt động của tự vệ nòng cốt thuộc cơ quan, tổ chức.

5. Tổ chức thực hiện quyết định mở rộng lực lượng dân quân tự vệ của cấp có thẩm quyền; phối hợp thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về dân quân tự vệ, thực hiện kế hoạch của Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện; sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác dân quân tự vệ.

6. Giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức phối hợp với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương trong việc tổ chức, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ.

Điều 29. Trách nhiệm của các Bộ, ngành Trung ương

1. Ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật;

2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước về công tác dân quân tự vệ trong thời bình, thời chiến theo nhiệm vụ được giao;

3. Kết hợp việc xây dựng, huấn luyện hoạt động của dân quân tự vệ gắn với thực hiện các nhiệm vụ chính trị trong quy hoạch, kế hoạch của Bộ, ngành Trung ương quản lý; chủ trì hoặc phối hợp với các quân khu, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh tổ chức hội thao lực lượng tự vệ toàn ngành.

4. Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng tổ chức kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm về công tác quốc phòng, quân sự, giáo dục quốc phòng - an ninh, phòng thủ dân sự và công tác tự vệ.

Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn, quyết định quy hoạch, kế hoạch, đề án tuyên truyền, phổ biến Luật dân quân tự vệ; đề án củng cố, xây dựng, hoàn thiện trụ sở hoặc nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã; đề án xây dựng thao trường, bãi tập kết hợp với giáo dục quốc phòng - an ninh của cấp xã hoặc cụm xã; sản xuất, mua sắm trang bị, vũ khí tự tạo, công cụ hỗ trợ; đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ cơ động, dân quân tự vệ phòng không, pháo binh; đề án xây dựng lực lượng tự vệ trong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao; đề án xây dựng lực lượng dân quân thường trực nơi địa phương có tổ chức dân quân thường trực; đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ biển nơi địa phương có biển, đảo; đề án đảm bảo các chế độ, chính sách, trang phục cho dân quân tự vệ, đáp ứng yêu cầu huấn luyện và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ.

2. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về dân quân tự vệ ở địa phương; ban hành văn bản chỉ đạo xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo thẩm quyền.

3. Chỉ đạo việc xây dựng đề án và triển khai đào tạo cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ dân quân tự vệ và huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ; thi hành các biện pháp huy động, sử dụng dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ.

4. Tổ chức thực hiện quyết định mở rộng lực lượng dân quân tự vệ của cấp có thẩm quyền; phối hợp với thanh tra quốc phòng thanh tra việc thực hiện pháp luật về dân quân tự vệ; kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về dân quân tự vệ.

5. Chỉ đạo việc tổ chức sơ kết, tổng kết và thực hiện việc thi đua, khen thưởng về công tác dân quân tự vệ.



Điều 31. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ Thông tư số 171/2004/TT-BQP ngày 15 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/2004/PL-UBTVQH11, Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ./.


 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, UBQP-AN Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước; VPTW Đảng và các Ban Đảng;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng CP, UBQG phòng, chống tham nhũng;
- Kiểm toán Nhà nước; các Tập đoàn, Tổng Công ty;
- UBND 63 tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- BCHQS 63 tỉnh, thành phố;
- Cục DQTV;
- Lưu: VT, NC, PC (Ta 350b).

BỘ TRƯỞNG
ĐẠI TƯỚNG




Phùng Quang Thanh



 

MẪU CÁC LOẠI GIẤY CHỨNG NHẬN DÂN QUÂN TỰ VỆ NÒNG CỐT

(kèm theo Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng)
1. Mẫu giấy chứng nhận dân quân tự vệ nòng cốt

Mặt phía trước



 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số:…


 

 

CHỨNG NHẬN
DÂN QUÂN TỰ VỆ NÒNG CỐT

 


 

Họ và tên: ................................................................

Năm sinh:.................................................................

Số CMND:................................................................

Tham gia LL DQTV ngày … tháng … năm..............

Chức vụ:...................................................................

 

 

Ngày… tháng … năm ……….
CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
(THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TỔ CHỨC)

 

 






Mặt phía sau

 

6 NHIỆM VỤ CỦA DQTV

 

1. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu để bảo vệ địa phương, cơ sở; phối hợp với các đơn vị Bộ đội Biên phòng, Hải quân, Cảnh sát biển và lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia và chủ quyền, quyền chủ quyền trên các vùng biển Việt Nam.



2. Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và các lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.

3. Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác.

4. Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện, xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, cơ sở.

5. Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

 


a) Quy cách

Giấy chứng nhận dân quân tự vệ nòng cốt có kích thước 10cm x 07cm, nền giấy màu xanh da trời nhạt dần ra phía ngoài, chính giữa có phù hiệu dân quân tự vệ, có 7 đường tròn đồng tâm, đường tròn thứ nhất là tiếp điểm ở 4 góc của phù hiệu dân quân tự vệ, xung quanh phù hiệu có các tia, khung giấy loại kép màu đỏ, đường khung phía ngoài nét đậm, đường khung phía trong nét mảnh, khoảng cách giữa 2 đường khung là 1mm.

b) Nội dung mặt trước

- Dòng thứ nhất và dòng thứ 2, ghi: Quốc hiệu;

- Dòng thứ 3: Góc bên phải, phía dưới Quốc hiệu ghi: Số…..;

- Dòng thứ 4 và thứ 5 ghi: Chứng nhận dân quân tự vệ nòng cốt;

- Dòng thứ 6 ghi: Họ và tên:….;

- Dòng thứ 7 ghi: Năm sinh….;

- Dòng thứ 8 ghi: Số CMND…. (chứng minh nhân dân);

- Dòng thứ 9 ghi: Tham gia lực lượng dân quân tự vệ ngày… tháng … năm….;

- Dòng thứ 10 ghi: Chức vụ …..;

- Dòng thứ 11: Góc bên phải ghi ngày… tháng … năm …. (ngày cấp giấy);

- Dòng thứ 12: ghi Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (ký tên, đóng dấu nếu là dân quân)

- Dòng thứ 13: ghi Thủ trưởng cơ quan tổ chức (ký tên, đóng dấu nếu là tự vệ);

- Góc trên phía bên trái, từ dưới dòng 2 đến trên dòng 6 để ô khung ảnh cỡ 2cm x 3cm;

c) Nội dung mặt sau:

- Khung giấy và trang trí hình dáng nền như mặt trước;

- Bên trong khung ghi 6 nhiệm vụ của dân quân tự vệ.



2. Mẫu giấy chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ dân quân tự vệ nòng cốt

Mặt phía trước



 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số:…


 

 

CHỨNG NHẬN
HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ
DÂN QUÂN TỰ VỆ NÒNG CỐT

 

Họ và tên: ............................................................................

Năm sinh:.............................................................................

Quê quán:.............................................................................

Nơi thường trú:.....................................................................

Số CMND:............................................................................

Tham gia LL DQTV ngày … tháng … năm...............................

Chức vụ:...............................................................................

 

 

Ngày… tháng … năm ……….
CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
(THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TỔ CHỨC)

 





Mặt phía sau

 

DÂN QUÂN TỰ VỆ NÒNG CỐT SAU KHI
HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ

 

 



1. Chuyển sang đăng ký dân quân tự vệ rộng rãi hoặc được đăng ký vào quân nhân dự bị theo quy định của pháp luật.

 

2. Khi thay đổi nơi cư trú phải báo cáo Ban chỉ huy quân sự, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở nơi đi và đăng ký với Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở nơi đến.



 

3. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước tại địa phương.

 

 

 



 

 

 



a) Quy cách giấy theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Nội dung mặt trước:

- Dòng thứ nhất và dòng thứ hai ghi: Quốc hiệu;

- Dòng thứ 3: Góc bên phải, phía dưới Quốc hiệu ghi: Số…..;

- Dòng thứ 4 và thứ 5 ghi: Chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ dân quân tự vệ nòng cốt;

- Dòng thứ 6 ghi: Họ và tên:….;

- Dòng thứ 7 ghi: Sinh ngày… tháng … năm ….;

- Dòng thứ 8 ghi: Quê quán …;

- Dòng thứ 9 ghi: Nơi thường trú….;

- Dòng thứ 10 ghi: Số CMND…. (chứng minh nhân dân);

- Dòng thứ 11 ghi: Đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ;

- Dòng thứ 12 ghi: Từ năm … đến năm …

- Dòng thứ 13 ghi: Chức vụ….;

- Dòng thứ 14 ghi: Kết quả huấn luyện đạt loại….;

- Dòng thứ 15: Góc bên phải ghi ngày… tháng … năm…. (ngày cấp giấy);

- Dòng thứ 16 ghi: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (ký tên, đóng dấu nếu là dân quân)

- Dòng thứ 17 ghi: Thủ trưởng cơ quan tổ chức (ký tên, đóng dấu nếu là tự vệ);

- Góc trên phía bên trái, từ dưới dòng 2 đến trên dòng 6 để ô khung ảnh cỡ 2cm x 3cm;

c) Nội dung mặt sau:

- Khung giấy và trang trí hình dáng nền như mặt trước;

Dân quân tự vệ nòng cốt sau khi hoàn thành nghĩa vụ:

- Chuyển sang đăng ký DQTV rộng rãi tại địa phương.

- Sẵn sàng bổ sung vào DQTV nòng cốt và các lực lượng khác khi có lệnh của người chỉ huy quân sự có thẩm quyền để làm nhiệm vụ đột xuất.

- Khi thay đổi nơi cư trú phải báo cáo Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức nơi đi và đăng ký với Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở nơi đến.

- Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước tại địa phương. 

3. Mẫu giấy phép sử dụng vũ khí

Mặt phía trước



 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số:…


 

 

GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG VŨ KHÍ

 


 

Họ và tên:..............................................................................

Chức vụ:................................................................................

Đơn vị:..................................................................................

Số CMND:.............................................................................

Loại súng:..............................................................................

Số súng:................................................................................

Cấp ngày: ......... tháng ........... năm........................................

Hạn sử dụng đến ngày ... tháng ... năm ....

 


 

Ngày… tháng … năm ……….
CHỈ HUY TRƯỞNG

 





Mặt phía sau

 

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Chấp hành nghiêm Điều 31 của Luật dân quân tự vệ và quy định của Bộ Quốc phòng.



 

2. Sử dụng vũ khí đúng mục đích, đúng pháp luật khi có lệnh của người chỉ huy trực tiếp và mệnh lệnh của người chỉ huy quân sự cấp trên.

 

3. Dân quân tự vệ khi được trang bị vũ khí phải được xét, duyệt chặt chẽ và biết sử dụng vũ khí được giao.



 

4. Khi hoàn thành nhiệm vụ phải lau chùi sạch sẽ và bàn giao lại cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở. Nếu làm hỏng làm mất do thiếu trách nhiệm phải bồi thường và truy cứu trách nhiệm hình sự.

 

 

 



 

a) Quy cách giấy theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Nội dung mặt trước:

- Dòng thứ nhất và dòng thứ 2 ghi: Quốc hiệu;

- Dòng thứ 3, phía dưới Quốc hiệu, góc trên phía bên phải ghi: Số…..;

- Dòng thứ 4 và dòng thứ 5 ghi: Giấy phép sử dụng vũ khí;

- Dòng thứ 6: Họ và tên:….;

- Dòng thứ 7: Chức vụ….;

- Dòng thứ 8: Đơn vị …;

- Dòng thứ 9: Số CMTND…. (chứng minh nhân dân);

- Dòng thứ 10: Loại súng….;

- Dòng thứ 11: Số súng ….;

- Dòng thứ 12: Cấp ngày… tháng … năm …;

- Dòng thứ 13: Hạn sử dụng đến ngày… tháng … năm …;

- Dòng thứ 14 góc dưới phía bên phải: Ngày… tháng … năm….;

- Dòng thứ 15: Chỉ huy trưởng… (Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh) ký tên, đóng dấu.

- Góc trên phía bên trái, từ dưới dòng 2 đến trên dòng 6 để ô khung ảnh cỡ 2cm x 3cm;

c) Mặt sau:

- Khung giấy và trang trí hình dáng nền như mặt trước;

Những quy định chung

1. Chấp hành nghiêm Điều 31 của Luật dân quân tự vệ và quy định của Bộ Quốc phòng.

2. Sử dụng vũ khí đúng mục đích, đúng pháp luật khi có lệnh của người chỉ huy trực tiếp và mệnh lệnh của người chỉ huy quân sự cấp trên.

3. Dân quân tự vệ khi được trang bị vũ khí phải được xét, duyệt chặt chẽ và biết sử dụng vũ khí được giao.



4. Khi hoàn thành nhiệm vụ phải lau chùi sạch sẽ và bàn giao lại cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở. Nếu làm hỏng làm mất do thiếu trách nhiệm phải bồi thường và truy cứu trách nhiệm hình sự.
Каталог: Resources -> File -> Sinhvien -> Vanbanphapquy -> vb25-9-11
File -> VÀ phát triển nông thôN
File -> QuyếT ĐỊnh của thủ TƯỚng chính phủ SỐ 122/2001/QĐ-ttg ngàY 21 tháng 8 NĂM 2001 VỀ TỔ chức quản lý HỘi nghị, HỘi thảo quốc tế TẠi việt nam thủ TƯỚng chính phủ
File -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do – Hạnh phúc
vb25-9-11 -> CỦa thủ TƯỚng chính phủ SỐ 23/2006/ct-ttg ngàY 12 tháng 7 NĂM 2006 VỀ việc tăng cưỜng công tác y tế trong các trưỜng họC
File -> Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-cp ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
File -> Số: 3a kh/Đtn đOÀn tncs hồ chí minh
File -> SỬA ĐỔI, BỔ sung đIỀU 2 thông tư SỐ 187/2010/tt-btc ngàY 22/11/2010 CỦa bộ TÀi chính quy đỊnh về CƠ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồNG, VẬt nuôI, thuỷ SẢN ĐỂ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, DỊch bệNH
Vanbanphapquy -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Vanbanphapquy -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo bộ TÀi chính bộ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI

tải về 239.37 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương