Số: 23/2014/tt-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN



tải về 391.88 Kb.
trang2/2
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích391.88 Kb.
#16343
1   2

DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN


(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23 /2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)




  1. THUỐC HOÁ DƯỢC

TT


Thành phần hoạt chất

Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ

Các quy định

cụ thể khác



Acetylcystein

Uống: các dạng

 



Acetylleucin

Uống: các dạng

 



Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat

Uống: các dạng



Với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm



Acid alginic (Natri Alginat) đơn chất hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magie

Uống: các dạng






Acid amin đơn chất hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin)

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể



Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic)

Uống: các dạng

 



Acid benzoic đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm



 



Acid boric đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt



 



Acid citric phối hợp với các muối natri, kali

Uống: các dạng






Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat

Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic  2%






Acid dimecrotic

Uống: các dạng






Acid folic đơn chất hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol

Uống: các dạng

Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng



Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, Dl-methylephedrin, Cafein...

Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

Dùng ngoài








Acid lactic đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài






Acid mefenamic

Uống: các dạng

 



Acid salicylic đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; L­ưu huỳnh kết tủa...)

Dùng ngoài

 



Acyclovir

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir  5%

 



Albendazol

Uống: các dạng


Với chỉ định trị giun



Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

Uống: viên ngậm

 



Alcol polyvinyl

Dùng ngoài

 



Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat)

Uống: các dạng






Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; ...)

Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn








Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin

Thuốc tra mắt






Almagat

Uống: các dạng

 



Ambroxol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

- Đã chia liều Ambroxol clorhydrat  30mg/đơn vị

- Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat  0,8%


 



Amyllase dạng đơn chất hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase

Uống: các dạng

 



Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin...)

Uống: viên ngậm






Argyron

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài



 



Aspartam

Uống: các dạng

 



Aspartat đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

 



Attapulgit

Uống: các dạng

 



Azelastin

Thuốc tra mắt, tra mũi

 



Bạc Sulphadiazin

Dùng ngoài

 



Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol...)

Uống: viên ngậm






Beclomethason dipropionat

Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày  400 mcg, đóng gói  200 liều (tính theo hoạt chất không có muối)






Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin ...), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu...)

Dùng ngoài

Viên ngậm








Benzocain dạng phối hợp

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain  10%;

Viên đặt hậu môn

Uống: viên ngậm







Benzoyl peroxid đơn chất hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ  10%

 



Benzydamin HCl đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

Uống: viên ngậm








Benzydamin salicylat đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài






Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...)

Dùng ngoài: các dạng

Miếng dán








Berberin

Uống: các dạng

 



Biclotymol đơn chất hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin HCl và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu

Dùng ngoài

Thuốc tra mũi

Uống: viên ngậm


 



Bifonazol đơn chất hoặc phối hợp với Urea

Dùng ngoài

 



Bisacodyl

Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng  10mg/đơn vị

 



Bismuth dạng muối

Uống: các dạng

 



Boldin

Uống: các dạng

 



Bromelain đơn chất hoặc phối hợp với Trypsin

Uống: các dạng

 



Bromhexin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin HCl như sau:

- Đã chia liều  8mg/đơn vị;

- Chưa chia liều  0,8%

Thuốc đặt hậu môn








Brompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng






Budesonid

Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày  400mcg, đóng gói  200 liều






Bufexamac đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain...)

Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn



 



Butoconazol

Dùng ngoài






Cafein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này

Uống: các dạng






Calamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

 



Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể



Carbinoxamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin HCl và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol)

Dạng uống

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này)






Carbocystein

Uống: các dạng

 



Carbomer

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt



 






Catalase đơn chất hoặc phối hợp trong cac sthành phẩm dùng ngoài (với Neomycin)

Dùng ngoài

 



Cetirizin dihydroclorid

Uống: các dạng

 



Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu...)

Dùng ngoài






Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu...)

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm








Chitosan (Polyglusam)

Dùng ngoài

 



Cholin đơn chất hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium... trong các thành phẩm dùng ngoài

Uống: các dạng

Dùng ngoài



 



Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin

Uống: các dạng


 



Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài








Ciclopirox olamin

Dùng ngoài

 



Cimetidin

Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin  200mg/đơn vị

 



Cinarizin

Uống: các dạng






Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin...)

Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn



 



Citrullin

Uống: các dạng

 



Clobetason butyrat

Dùng ngoài

 



Clorhexidin

Dùng ngoài

 



Clorophyl

Uống: các dạng

 



Clorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng.

Dạng đơn chất đã chia liều: Clorpheniramin maleat  4mg/đơn vị.








Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin

Thuốc tra mắt

 



Clotrimazol

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ  3%

Viên đặt âm đạo



 



Codein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này với chỉ định chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng. với giới hạn hàm lượng Codein (tính theo dạng base) như sau:

- Dạng chia liều  12mg/đơn vị;

- Dạng chưa chia liều  2,5%


Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.





Coenzym Q10 đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

Uống: các dạng






Crotamiton

Dùng ngoài

 



Dequalinium đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain...)

Dùng ngoài

Viên đặt âm đạo

Uống: viên ngậm


 



Desloratadin

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng  5mg/đơn vị chia liều






Dexbrompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng






Dexclorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng






Dexibuprofen

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị.

 



Dexpanthenol

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài



 



Diacerein

Uống: các dạng









Diclofenac đơn chất hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu...

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt (dạng đơn chất)



 



Dicyclomin

Uống: các dạng

 



Diethylphtalat (DEP)

Dùng ngoài






Dimenhydrinat

Uống: các dạng

 



Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn chất hoặc phối hợp với Guaiazulen

Uống: các dạng

 



Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid...)

Dùng ngoài

 



Dimethinden

Uống: các dạng

Dùng ngoài



 



Dinatri Inosin monophosphat

Thuốc tra mắt

 



Diosmectit (Dioctahedral smectit)

Uống: các dạng

 



Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid

Uống: các dạng

 



Diphenhydramin hydroclorid hoặc monocitrat

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

- Đã chia liều  50mg/đơn vị;

- Chưa chia liều:  2,5%


 



Domperidon

Uống: các dạng với giới hạn như sau:

- Đã chia liều  10mg/đơn vị;

- Chưa chia liều:  0,1%


 



Đồng sulfat

Dùng ngoài

 



Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, Pseudoephedrin HCl, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn)

Uống: các dạng

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này)



Econazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison

Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base  0,05%






Enoxolon đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

Uống: viên ngậm








Ephedrin HCl

Thuốc tra mắt, tra mũi: dung dịch  1%. Đóng gói  15ml/đơn vị

Thành phẩm chứa Ephedrin được bán tối đa không cần đơn với số lượng 3 đơn vị đóng gói nhỏ nhất/lần

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.





Eprazinon

Uống: các dạng






Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất có trong thành phần tinh dầu)

Dùng ngoài






Estradiol đơn chất và phối hợp Dydrogesteron

Uống: các dạng đã chia liều

Chỉ định tránh thai



Ethanol đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài (cồn sát trùng)

Uống: dạng phối hợp








Ethylestradiol đơn chất và phối hợp Desogestrel

Uống: các dạng đã chia liều

Chỉ định tránh thai



Ethylestradiol đơn chất và phối hợp Gestodene

Uống: các dạng đã chia liều

Chỉ định tránh thai



Ethylestradiol đơn chất và phối hợp Levonorgestrel

Uống: các dạng đã chia liều

Chỉ định tránh thai



Etofenamat

Dùng ngoài

 



Famotidin

Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng ≤20mg/đơn vị

Bán không cần đơn tối đa cho 14 ngày sử dụng



Fenticonazol

Dùng ngoài

 



Fexofenadin

Uống: các dạng






Flurbiprofen

Viên ngậm

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt


 



Glucosamin đơn chất hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin

Uống: các dạng






Glucose hoặc Dextrose đơn chất hoặc phối hợp với các muối natri, kali

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.



Glycerin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80)

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt



 



Glycerol phối hợp với dịch chiết dược liệu

Thuốc thụt trực tràng

 



Guaiphenesin đơn chất hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau.

Uống: các dạng

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này).



Hexamidin đơn chất hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase)

Dùng ngoài






Hexetidin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...)

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng

 



Hydrocortison đơn chất hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin)

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison  0,5%

 



Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn chất hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu...

Dùng ngoài






Hydrotalcit

 Uống: các dạng

 



Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC)

Thuốc tra mắt

 



Hyoscine (Scopolamin) butylbromid đơn chất hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid

Uống: các dạng, bao gồm viên nhai.

Giới hạn hàm lượng đã chia liều  20mg

Miếng dán


 



Hypromellose đơn chất hoặc phối hợp Dextran 70 và/hoặc Carbomer

Thuốc tra mắt: các dạng






Ibuprofen

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị.

Dùng ngoài



 



Ichthammol

Dùng ngoài

 



Indomethacin

Dùng ngoài

Tra mắt dung dịch 0,1%








Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic

Dùng ngoài với nồng độ Iod  5%






Isoconazol

Dùng ngoài

 



Isopropyl Methylphenol

Dùng ngoài






Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

 



Kẽm sulfat

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt



 



Ketoconazol đơn chất hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol  2%

 



Ketoprofen

Dùng ngoài

 



Lactitol

Uống: các dạng

 



Lactoserum atomisate

Dùng ngoài






Lactulose

Uống: các dạng

 



L-Carnitin dạng đơn chất hoặc phối hợp với các vitamin

Uống: các dạng






Levocetirizin

Uống: các dạng

 



Levonorgestrel đơn chất hoặc phối hợp với Ethylestradiol

Uống: các dạng

Chỉ định tránh thai



Lidocain đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài






Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn chất hoặc phối hợp với Lidocain

Dùng ngoài với nồng độ Lindan  1%

 



Loperamid

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid  2mg

 



Loratadin đơn chất hoặc phối hợp Pseudoephedrin HCl và /hoặc Paracetamol

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

- Đã chia liều:

Loratadin  10mg/đơn vị;

- Chưa chia liều:

Loratadin  0,1%


Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này)



Loxoprofen

Uống: các dạng

 



Lysozym đơn chất hoặc phối hợp với Tocopherol, Nicotinate, Carbazochrom, Inositol Cetylpyridinium,...

Uống: các dạng

Dùng ngoài




 



Macrogol

Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng



 



Magaldrat đơn chất hoặc phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magie, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat).

Uống: các dạng

 



Magie bao gồm các dạng muối, hợp chất của magie

Uống: các dạng

Với các chỉ định bổ sung magie cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị, nhuận tràng.



Mangiferin

Dùng ngoài

 



Mebendazol

Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

- Dạng chia liều  500mg/đơn vị

- Chưa chia liều  2%


 



Mebeverin

Uống: dạng chia liều  200mg/đơn vị






Men nấm (cellulase fongique)

Uống: các dạng

 



Men tiêu hóa dạng đơn chất hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin

Uống: các dạng






Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat....

Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng







Mequinol

Dùng ngoài

 



Mequitazin

Uống: các dạng

Dùng ngoài








Mercurocrom (Thuốc đỏ)

Dùng ngoài với quy cách đóng gói  30ml

Bán không đơn mỗi lần không quá 2 đơn vị đóng gói



Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu...)

Dùng ngoài

Miếng dán

Viên ngậm


 



Metronidazol

Dùng ngoài

 



Miconazol

Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo  2%



 



Miconazole phối hợp với Hydrocortison

Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo Miconazol 2%; Hydrocortison 0,05%



 



Minoxidil

Dùng ngoài: các dạng nồng độ 5%

 



Mometasone

Thuốc tra mũi:  50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói  200 liều/hộp;

Dùng ngoài.








Mupirocin

Dùng ngoài

 



Myrtol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

Uống: các dạng

Dùng ngoài



 



Naphazolin đơn chất hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc mũi như Diphenylhydramin và/hoặc Procain

Thuốc tra mũi với nồng độ Naphazolin  0,05%

 



Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol...)

Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin  0,1%,






Naproxen

Uống: các dạng đã chia liều với giới hạn hàm lượng  275mg/đơn vị






Natri benzoat đơn chất hoặc

phối hợp


Uống: các dạng






Natri bicacbonat đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng






Natri carbonat đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng






Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC)

Thuốc tra mắt

 



Natri clorid đơn chất hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat...

Uống: các dạng

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt, tra mũi với nồng độ 0,9%







Natri Docusat

Uống: các dạng






Natri Fluorid dạng phối hợp

Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng

 



Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic)

Dùng ngoài

 



Natri Monofluorophosphat

Dùng ngoài, bao gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc

 



Natri Salicylat dạng phối hợp

Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

Dùng ngoài



 



Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain...), các thành phẩm dùng ngoài

Uống: viên ngậm

Dùng ngoài








Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, magie, mangan, kẽm, …dạng đơn chất hoặc phối hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin.

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể.



Nhôm, magie, calci và các hợp chất của nhôm, magie, calci dạng đơn thành phần hoặc phối hợp

Uống: các dạng

Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.



Nomahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae

Uống: các dạng

Dùng ngoài



 



Noscarpin

Uống: các dạng






Nystatin đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

 



Omeprazol

Uống: dạng đã chia liều với hàm lượng  10mg/đơn vị

Với chỉ định đối với hội chứng trào ngược dạ dày thực quản. Bán tối đa 1 lần không có đơn với số lượng cho 14 ngày sử dụng.



Orlistat

Uống: các dạng






Ossein hydroxy apatit

Uống: các dạng

 



Oxeladin

Uống: các dạng

 



Oxomemazin

Uống: các dạng

 



Oxymetazolin

Thuốc tra mũi với nồng độ  0,5%

 



Pancreatin đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hoá và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid

Uống: các dạng

.



Panthenol

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt








Paracetamol đơn chất

Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn



Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục



Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng


Uống: các dạng

Thành phẩm phối hợp có chứa các hoạt chất có quy định giới hạn hàm lượng, số lượng bán lẻ tối đa 1 lần, ghi số bán lẻ thì phải thực hiện theo quy định cụ thể đối với các hoạt chất đó



Pentoxyverin

Uống: các dạng

 



Phenylephrin HCl

Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ  1%

 



Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil...)

Dùng ngoài

.



Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn








Phospholipid

Uống: các dạng






Picloxydin

Thuốc tra mắt

 



Piroxicam

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ  1%

 



Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd)

Dùng ngoài

Thuốc đặt trực tràng



 



Polyethylen glycol 400 đơn chất hoặc phối hợp với Propylen glycol

Thuốc tra mắt

 



Polysacharid

Uống: các dạng

 



Polytar dạng đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion...)

Dùng ngoài


 



Povidon Iodin

Dùng ngoài: các dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ  1%). Thuốc tra mắt

 



Promethazin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol...)

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base):

- Đã chia liều  12,5mg/ đơn vị;

- Chưa chia liều  0,1%

Dùng ngoài: nồng độ  2%








Pseudoephedrin HCl phối hợp với Cetirizin

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều  120mg/đơn vị;

- Dạng chưa chia liều  0,5%


Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.





Pseudoephedrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều 120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều  0,5%


Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.



Pyrantel

Uống: các dạng

Chỉ định trị giun



Ranitidin

Uống: các dạng đã chia liều  75mg

Bán tối đa không có đơn cho 15 ngày sử dụng.



Rutin đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu

Uống: các dạng

 



Saccharomyces boulardic

Uống: các dạng

 



Saccharomyces cerevisiae với Trihydrat Magnesi Sulfat

Uống: các dạng

 



Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung sắt cho cơ thể.



Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

- Dạng đã chia liều Selen  50mcg/ đơn vị



 



Selen sulfid

Dùng ngoài

 



Silymarin đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu.

Uống: các dạng






Simethicon đơn chất hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hoá

Uống: các dạng

 



Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt

Uống: các dạng






Sorbitol đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

 



Sterculia (gum sterculia)

Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng



 



Sucralfat

Uống: các dạng

 



Sulbutiamin

Uống: các dạng






Sulfogaiacol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho

Uống: các dạng






Terbinafin

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ  1%

 



Terpin đơn chất hoặc phối hợp với Codein

Uống: các dạng.

Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn hàm lượng như sau:

- Dạng chia liều  12mg/đơn vị;

- Dạng chưa chia liều  2,5%



Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.

Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.





Tetrahydrozolin

Thuốc tra mũi

 



Than hoạt đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon

Uống: các dạng

 



Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol...)

Uống: các dạng

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da

Nước súc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng







Tioconazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

- Tioconazol  1,00%

- Hydrocortison  0,05%


 



Tolnaftat

Dùng ngoài

 



Triclosan đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

 



Triprolidin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.


Uống: các dạng

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin phải thực hiện các quy định đối với thuốc có chứa Pseudoephedrin (số 216 Danh mục này)



Trolamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin)

Dùng ngoài

 



Tyrothricin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu)

Uống: viên ngậm

Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da 



 



Urea đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc

Dùng ngoài

 



Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn chất và phối hợp với các vitamin

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A  5000 IU/đơn vị

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt


 



Vitamin dạng đơn chất (trừ Vitamin D dạng đơn chất) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin

Uống: các dạng

Dùng ngoài

Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau:

Vitamin A  5000 IU/đơn vị chia liều



Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng



Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp

Thuốc tra mắt







Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin

Uống: các dạng






Xanh Methylen

Dùng ngoài

 



Xylometazolin đơn chất hoặc phối hợp với Benzalkonium.

Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin  1%




2. THUỐC ĐÔNG Y VÀ THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU

Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu trong thành phần không chứa các dược liệu thuộc Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế), dược liệu có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng này được phân loại là thuốc không kê đơn.



Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu trong thành phần có chứa các dược liệu thuộc Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế), dược liệu có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng này được các chuyên gia thẩm định hồ sơ đăng ký thuốc xem xét phân loại và báo cáo Hội đồng xét duyệt thuốc quyết định phân loại là thuốc kê đơn hay không kê đơn theo từng trường hợp cụ thể căn cứ vào thành phần công thức, chỉ định và các tác dụng không mong muốn đã biết của thuốc./.





BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Kim Tiến







tải về 391.88 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương