Số: 2066/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc


i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính



tải về 0.83 Mb.
trang6/13
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích0.83 Mb.
#14746
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Hội không hoạt động liên tục 12 tháng.

- Khi có Nghị quyết của Đại hội về việc giải thể mà Ban lãnh đạo Hội không chấp hành.

- Hoạt động của hội vi phạm pháp luật nghiêm trọng.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;

- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;

- Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định Hội có tính chất đặc thù.



38. Thủ tục tự giải thể đối với Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tùy theo yêu cầu và khả năng hoạt động của Hội, Ban lãnh đạo Hội nộp hồ sơ Sở Nội vụ xin tự giải thể Hội;

- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có);

- Bước 3: Xin ý kiến các Sở, ban, ngành liên quan về lĩnh vực Hội hoạt động;

- Bước 4: Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định (đồng ý hoặc không đồng ý).

2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ bao gồm:

+ Đơn đề nghị giải thể Hội;

+ Nghị quyết giải thể Hội;

+ Bản kê tài sản, tài chính;

+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của Hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hội tự giải thể trong các trường hợp sau:

+ Hết thời hạn hoạt động;

+ Theo đề nghị của quá 1/2 tổng số hội viên chính thức;

+ Mục tiêu đã hoàn thành.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;

- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;

- Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định Hội có tính chất đặc thù.



39. Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ xin hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ tại Sở Nội vụ.

- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có).

- Bước 3: Xin ý kiến các sở, ban, ngành liên quan về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trình Chủ tịch UBND tỉnh.

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ;

+ Dự thảo điều lệ quỹ, gồm các nội dung sau:



  • Tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email, website (nếu có) của quỹ.

  • Tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của quỹ.

  • Thông tin về sáng lập viên của quỹ.

  • Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của quỹ.

  • Nguyên tắc tổ chức, hoạt động; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, Ban Kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.

  • Nguyên tắc vận động quyên góp; vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.

  • Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của quỹ.

  • Trách nhiệm báo cáo về tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính của quỹ đối với cơ quan có thẩm quyền.

  • Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại trong nội bộ quỹ và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.

  • Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên và giải thể quỹ.

  • Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.

  • Các nội dung khác phù hợp quy định của pháp luật.

+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);

+ Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;

+ Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Quỹ.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật dân sự;

- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.



40. Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận Điều lệ quỹ tại Sở Nội vụ.

- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có).

- Bước 3: Xin ý kiến các sở, ban, ngành liên quan về lĩnh vực Quỹ dự kiến hoạt động và nội dung Điều lệ quỹ.

- Bước 4: Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định.

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ; Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;

+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung, gồm các nội dung sau:



  • Tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email, website (nếu có) của quỹ.

  • Tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của quỹ.

  • Thông tin về sáng lập viên của quỹ.

  • Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của quỹ.

  • Nguyên tắc tổ chức, hoạt động; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, Ban Kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.

  • Nguyên tắc vận động quyên góp; vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.

  • Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của quỹ.

  • Trách nhiệm báo cáo về tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính của quỹ đối với cơ quan có thẩm quyền.

  • Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại trong nội bộ quỹ và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.

  • Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên và giải thể quỹ.

  • Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.

  • Các nội dung khác phù hợp quy định của pháp luật.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời gian này không tính thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Quỹ.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

41. Thủ tục cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Sáng lập viên thành lập quỹ gửi hồ sơ xin phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ đến Sở Nội vụ.

- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có).

- Bước 3: Xin ý kiến các sở, ban, ngành liên quan về lĩnh vực Quỹ dự kiến hoạt động và nội dung Điều lệ quỹ.

- Bước 4: Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định.

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị thành lập quỹ;

+ Dự thảo điều lệ quỹ, gồm:



  • Tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email, website (nếu có) của quỹ.

  • Tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của quỹ.

  • Thông tin về sáng lập viên của quỹ.

  • Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của quỹ.

  • Nguyên tắc tổ chức, hoạt động; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, Ban Kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.

  • Nguyên tắc vận động quyên góp; vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.

  • Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của quỹ.

  • Trách nhiệm báo cáo về tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính của quỹ đối với cơ quan có thẩm quyền.

  • Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại trong nội bộ quỹ và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.

  • Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên và giải thể quỹ.

  • Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.

  • Các nội dung khác phù hợp quy định của pháp luật.

  • Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

  • Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 11 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Quỹ.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Điều kiện thành lập quỹ

- Quỹ được thành lập khi có đủ những điều kiện sau đây:

+ Có mục đích hoạt động theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ;

+ Có cam kết đóng góp tài sản của cá nhân, tổ chức là sáng lập viên;

+ Có Điều lệ, cơ cấu tổ chức phù hợp với các quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ và quy định của pháp luật có liên quan;

+ Có trụ sở giao dịch.

- Tài sản đóng góp thành lập quỹ gồm:

+ Đối với quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi) như sau:



  • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.000.000.000đ;

  • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 100.000.000đ;

  • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 20.000.000đ.

+ Đối với quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài sản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi) như sau:

  • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.000.000.000đ;

  • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.000.000.000đ;

  • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 500.000.000đ.

- Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.

* Điều kiện để quỹ được hoạt động

- Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ cấp.

- Đã công bố về việc thành lập quỹ theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.

- Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản theo quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 20 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

42. Thủ tục đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Sở Nội vụ căn cứ vào quá trình hoạt động, nếu Quỹ nằm trong trường hợp vi phạm bị thu hồi giấy phép thành lập thì xin ý kiến các sở, ban, ngành có liên quan đến hoạt động Quỹ.

- Bước 2: Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định về việc đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ.



b) Cách thức thực hiện: Sở Nội vụ trực tiếp tiến hành.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Quyết định về việc hợp hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ

+ Bằng chứng Quỹ không có đủ các điều kiện sau:



  • Có tài khoản với đủ số tiền của sáng lập viên đã cam kết đóng góp tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nơi quỹ đăng ký mở tài khoản và xác nhận của Hội đồng quản lý quỹ đối với tài sản khác đã cam kết đóng góp của các sáng lập viên.

  • Có trụ sở giao dịch.

  • Đã công bố về việc thành lập quỹ trên 3 số báo viết, báo điện tử liên tiếp ở cấp tỉnh. Nội dung công bố bao gồm: tên quỹ, họ và tên người đứng đầu, số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi mở tài khoản, số tài sản đăng ký ban đầu của quỹ, lĩnh vực hoạt động chính, địa chỉ, điện thoại, email (nếu có) của quỹ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày có đủ các bằng chứng về việc vi phạm của Quỹ trong quá trình hoạt động (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Quỹ.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Điều kiện 1: Quyết định thu hồi giấy phép thành lập quỹ trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ hoặc sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định tại khoản 4, Điều 12 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.

- Điều kiện 2: Không có đủ các điều kiện:

+ Có tài khoản với đủ số tiền của sáng lập viên đã cam kết đóng góp tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nơi quỹ đăng ký mở tài khoản và xác nhận của Hội đồng quản lý quỹ đối với tài sản khác đã cam kết đóng góp của các sáng lập viên.

+ Có trụ sở giao dịch.

+ Đã công bố về việc thành lập quỹ trên 3 số báo viết, báo điện tử liên tiếp ở cấp tỉnh. Nội dung công bố bao gồm: tên quỹ, họ và tên người đứng đầu, số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi mở tài khoản, số tài sản đăng ký ban đầu của quỹ, lĩnh vực hoạt động chính, địa chỉ, điện thoại, email (nếu có) của quỹ.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

43. Thủ tục đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ xin đổi tên quỹ tại Sở Nội vụ.

- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có).

- Bước 3: Xin ý kiến các Sở, ban, ngành liên quan về việc đổi tên quỹ.

- Bước 4: Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định.



b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị đổi tên quỹ; Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ;

+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;

+ Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời gian này không tính thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Quỹ.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc đổi tên quỹ phải có Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ, ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật dân sự;

- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

44. Quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện) bị giải thể

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Sở Nội vụ căn cứ vào quá trình hoạt động, nếu phát hiện Quỹ vi phạm những quy định về việc giải thể quỹ thì xin ý kiến các Sở, ban, ngành có liên quan.

- Bước 2: Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định giải thể Quỹ.

b) Cách thức thực hiện: Sở Nội vụ trực tiếp tiến hành.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Báo cáo tình hình hoạt động của Quỹ, trong đó có các nội dung vi phạm sau:

+ Không báo cáo về tổ chức, hoạt động và tài chính trong 02 năm liên tục;

+ Giả mạo về thông tin kế toán, số tài khoản đăng ký; không đạt mức giải ngân quy định tại Nghị định này;

+ Không tự giải thể;

+ Vi phạm một trong các quy định tại Điều 7 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

+ Quá thời hạn tạm đình chỉ quỹ không khắc phục được vi phạm theo quy định tại Khoản 5 Điều 37 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của quỹ bị giải thể mà không có đơn khiếu nại (thời gian này không tính thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Quỹ.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Quỹ bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

- Không hoạt động liên tục trong 12 tháng; không có báo cáo về tổ chức, hoạt động và tài chính trong 2 năm liên tục;

- Không tuân thủ các quy định khi xin phép thành lập hoặc tự sửa đổi giấy phép hoặc sau 12 tháng kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ, sáng lập viên không nộp đủ tài sản như đã cam kết làm cho quỹ không có khả năng về tài chính, tài sản để hoạt động;

- Giả mạo về thông tin kế toán, số tài khoản đăng ký; không đạt mức giải ngân quy định tại Nghị định này; không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan;

- Quá thời hạn tạm đình chỉ, quỹ không khắc phục được vi phạm, giấy phép thành lập quỹ hết hiệu lực;

- Vi phạm một trong các quy định tại Điều 7 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ

- Không tự giải thể theo những quy định tại khoản 2, Điều 38 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.

* Vi phạm một trong các trường hợp:

- Lợi dụng việc thành lập quỹ nhằm tư lợi, hoạt động bất hợp pháp.

- Xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và cộng đồng; gây phương hại đến lợi ích quốc gia, an ninh, quốc phòng, đại đoàn kết dân tộc.

- Xâm hại đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục, truyền thống và bản sắc dân tộc.

- Làm giả, tẩy xóa, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn giấy phép thành lập quỹ dưới bất kỳ hình thức nào.

- Các hành vi rửa tiền, tài trợ khủng bố và các hoạt động trái pháp luật.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

45. Thủ tục tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Quỹ nộp hồ sơ xin tự giải thể quỹ đến Sở Nội vụ.

- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ, nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có).

- Bước 3: Xin ý kiến các Sở, ban, ngành liên quan về lĩnh vực Quỹ dự kiến hoạt động về việc quỹ xin tự giải thể.

- Bước 4: Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định (đồng ý hoặc không đồng ý).



b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị giải thể;

+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;

+ Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế toán;

+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;

+ Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương đối với quỹ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phép thành lập, báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối với quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện cho phép thành lập;

+ Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại (thời gian này không tính thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Quỹ.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tự giải thể trong các trường hợp:

- Chấm dứt hoạt động theo quy định của Điều lệ quỹ;

- Mục tiêu hoạt động của quỹ đã hoàn thành;

- Không còn khả năng về tài sản, tài chính để quỹ hoạt động.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

46. Đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính của quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ xin phép đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tới Sở Nội vụ.

- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có).

- Bước 3: Xin ý kiến các Sở, ban, ngành liên quan về đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

- Bước 4: Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định.

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản thông báo thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của quỹ, trong đó ghi rõ: Tên quỹ và địa chỉ trụ sở chính của quỹ; tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực hoạt động chính, phạm vi hoạt động của quỹ; tên, địa chỉ trụ sở, nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện; họ, tên, nơi thường trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Người đại diện theo pháp luật của quỹ ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu của quỹ;

+ Bản sao Quyết định của Hội đồng quản lý quỹ về việc thành lập chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện có chứng thực;

+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện có chứng thực;

+ Bản sao Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, Điều lệ của quỹ đã được công nhận có chứng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời gian này không tính thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Quỹ.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

47. Thủ tục tạm đình chỉ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (nếu chưa có ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Sở Nội vụ căn cứ vào quá trình hoạt động của Quỹ nếu phát hiện Quỹ vi phạm thì xin ý kiến các Sở, ban, ngành có liên quan về việc tạm đình chỉ Quỹ.

- Bước 2: Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định tạm đình chỉ Quỹ.

b) Cách thức thực hiện: Sở Nội vụ trực tiếp tiến hành.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

Có ý kiến phản ảnh, bằng chứng về việc quỹ vi phạm một trong các điều kiện sau thì bị tạm đình chỉ hoạt động từ 03 đến 06 tháng:

+ Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của quỹ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;

+ Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài sản, tài chính;

+ Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các tổ chức, cá nhân tài trợ cho Quỹ;

+ Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích được quy định trong điều lệ;

+ Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06 tháng;

+ Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đôn đốc Quỹ vẫn không khắc phục;

+ Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày có đủ các bằng chức về việc vi phạm của Quỹ trong quá trình hoạt động (thời gian này không tính thời gian UBND tỉnh xem xét chấp thuận).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động khi:

- Hoạt động sai mục đích, không đúng Điều lệ của quỹ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;

- Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài chính, công khai tài chính;

- Tổ chức quản lý và điều hành quỹ sai quy định của pháp luật;

- Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;

- Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích được quy định trong Điều lệ.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

VI. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO.

48. Thủ tục xử lý đơn thư.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân hoặc đại diện tổ chức gửi đơn thư đến Sở Nội vụ.

- Bước 2: Phân loại đơn và xử lý đơn thư sơ bộ

- Bước 3: Nghiên cứu đơn.

- Bước 4: Xử lý đơn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn.

+ Hồ sơ, tài liệu, chứng cứ (nếu có).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Đơn thư thuộc thẩm quyền, đủ điều kiện thụ lý, giải quyết của Sở Nội vụ:



+ Đơn tố cáo: Không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý; trường hợp phức tạp: không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.

+ Đơn khiếu nại lần 1: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý; Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.

+ Đơn khiếu nại lần 2: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý để giải quyết, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giả quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Đơn không đủ điều kiện thụ lý, giải quyết thì lưu hồ sơ.

- Đơn thư không thuộc thẩm quyền giải quyết:

+ Nếu là Đơn tố cáo: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn có văn bản chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Nếu là Đơn khiếu nại: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn có văn bản hướng dẫn người khiếu nại nộp đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Thanh tra Sở.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, công dân.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn khiếu nại (Mẫu 29).

- Đơn tố cáo (Mẫu 30).

h) Lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết.

- Văn bản hướng dẫn nộp đơn đến cơ quan có thẩm quyền đối với đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết.

- Văn bản trả lời cho người khiếu nại đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ các điều kiện thụ lý giải quyết theo quy định pháp luật.



j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Đơn Khiếu nại:

- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại phải liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

- Người khiếu nại phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (nếu không thì thông qua người đại diện hợp pháp và người đại diện phải hợp pháp);

- Đang còn thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại;

- Trong trường hợp việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên.

- Trong trường hợp người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì cán bộ có trách nhiệm phải hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung, có chữ ký của người khiếu nại.

- Trong trường hợp việc khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.

* Đơn Tố cáo:

- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

- Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. (Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo).

- Người tố cáo phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chụi trách nhiệm về nội dung tố cáo của mình;

Lưu ý: Đối với đơn vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo thì cơ quan nhận được có trách nhiệm xử lý nội dung khiếu nại theo quy định của đơn khiếu nại, còn nội dung tố cáo thì xử lý theo quy định của đơn tố cáo.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2005;

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 83/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



49. Thủ tục giải quyết đơn tố cáo.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân gửi đơn đến Sở Nội vụ;

- Bước 2: Cán bộ phụ trách phân loại: Nếu thuộc thẩm quyền thì vào sổ thụ lý; không thuộc thẩm quyền thì chuyển đơn cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

- Bước 3: Xử lý đơn: Thẩm tra, xác minh, thu thập chứng cứ; làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo, người có liên quan (nếu cần);

- Bước 4: Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh, kiến nghị xử lý;

- Bước 5: Ban hành văn bản giải quyết đơn tố cáo.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn;

+ Hồ sơ, tài liệu, chứng cứ (nếu có).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý; trường hợp phức tạp: không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Thanh tra Sở.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo (Mẫu 30).

h) Lệ phí: Không có

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản giải quyết đơn tố cáo.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

- Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. (Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo).

- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2005;

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 83/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.


50. Thủ tục giải quyết đơn khiếu nại lần 1.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi đơn đến Sở Nội vụ.

- Bước 2: Cán bộ phụ trách thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại.

- Bước 3: Cán bộ thụ ý gặp gỡ đối thoại với người khiếu nại (nếu cần).

- Bước 4: Thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại; báo cáo kết quả cho người có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 5: Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn;

+ Hồ sơ, tài liệu, chứng cứ (nếu có).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Thanh tra Sở.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại (Mẫu 29).

h) Lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người khiếu nại lần đầu phải khiếu nại với người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có cán bộ, công chức có hành vi hành chính mà người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình;

- Người khiếu nại có năng lực hành vi đầy đủ (nếu không thì thông qua người đại diện hợp pháp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác);

- Đang còn thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp;

- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng;

- Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết;

- Trong trường hợp việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2005;

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 83/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



51. Thủ tục giải quyết đơn khiếu nại lần 2.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi đơn đến UBND tỉnh, sau đó vụ việc được giao Sở Nội vụ thẩm tra, xác minh.

- Bước 2: Cán bộ phụ trách thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại.

- Bước 3: Cán bộ thụ lý gặp gỡ đối thoại với người khiếu nại (nếu cần).

- Bước 4: Thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại; báo cáo kết quả cho người có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 5: Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lân 2.



b) Cách thức thực hiện: Nộp đơn thư tại UBND tỉnh, Sở Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn;

+ Hồ sơ, tài liệu, chứng cứ (nếu có).



+ Quyết định giải quyết lần 1 (bản sao).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết:

- Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý để giải quyết, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Thanh tra Sở.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại (Mẫu 29).

h) Lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đang còn;

- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2;

- Phải có đơn khiếu nại và Quyết định giải quyết khiếu nại lần 1.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2005;

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 83/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



VII. LĨNH VỰC LƯU TRỮ

52. Thủ tục chỉnh lý tài liệu.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến liên hệ việc chỉnh lý tại liệu tại Trung tâm Lưu trữ.

- Bước 2: Khảo sát tài liệu, báo giá kinh phí chỉnh lý tài liệu.

- Bước 3: Ký hợp đồng chỉnh lý tài liệu.

- Bước 4: Nhận bàn giao tài liệu chỉnh lý.

- Bước 5: Chỉnh lý tài liệu.



b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Lưu trữ (Sở Nội vụ) hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản đề nghị chỉnh lý tài liệu.

+ Văn bản đồng ý ký hợp đồng chỉnh lý tài liệu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc cho từng bước thực hiện (riêng bước chỉnh lý tài liệu không ấn định được thời gian vì còn phụ thuộc vào khối tài liệu cần chỉnh lý).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Lưu trữ (Sở Nội vụ).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Lưu trữ (Sở Nội vụ).

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.

h) Lệ phí: Quyết định số 37/2006/QĐ-BTC ngày 11/7/2006 của Bộ tài chính Ban hành Bảng giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt; Quyết định số 228/QĐ-UBND ngày 28/01/2008 ban hành Bảng giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ trên nền giấy Tiếng việt trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tài liệu được chỉnh lý

j) Yêu cầu, đìều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh lưu trữ quốc gia;

- Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;

- Quyết định số 37/2006/QĐ-BTC ngày 11/7/2006 của Bộ Tài chính ban hành Bảng giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt;

+ Quyết định 228/QĐ-UBND ngày 28/01/2008 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ trên nền giấy Tiếng việt trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

53. Thủ tục khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến trình giấy giới thiệu hoặc đơn xin sử dụng tài liệu, CMND; đề cương nghiên cứu (nếu có) tại Trung tâm lưu trữ tỉnh.

- Bước 2: Bộ phận kho tiến hành: Tra tìm tài liệu trong Mục lục tài liệu; lấy tài liệu lưu trong kho, photo theo số lượng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu;

- Bước 3: Trình lãnh đạo Trung tâm ký sao y, hoặc chứng thực; vào sổ theo dõi khai thác tài liêu lưu trữ, đóng dấu sao y hoặc chứng thực;

- Bước 4: Giao bản sao tài liệu cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân.

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm lưu trữ (Sở Nội vụ) hoặc qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Giấy giới thiệu của cơ quan tổ chức nơi công tác (nếu sử dụng vì mục đích công vụ).

+ Đơn xin sử dụng tài liệu và giấy CMND (nếu khai thác, sử dụng vì mục đích cá nhân).

+ Trường hợp nghiên cứu chuyên đề phải có thêm đề cương nghiên cứu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Lưu trữ (Sở Nội vụ).

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Trung tâm Lưu trữ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Lưu trữ (Sở Nội vụ).



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

g) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.

h) Lệ phí: Thông tư 30/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 04 năm 2004 của Bộ Tài chính.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Các tài liệu theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.

j) Yêu cầu, đìều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh lưu trữ quốc gia;

- Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;

- Thông tư 30/2004/TT-BTC ngày 07/04/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.



Phần III

CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

Mẫu 1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

……, ngày … tháng … năm 20……



ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
Họ và tên: Nam, nữ:

Ngày sinh:

Quê quán:

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Điện thoại liên lạc:

Dân tộc:

Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)

Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.

Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:

1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;

2. Bản sao giấy khai sinh;

3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)

4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;

5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.

Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.







Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)




Ghi chú:

(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;

(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;

(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.

Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 0.83 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương