Số: 2066/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc



tải về 0.83 Mb.
trang4/13
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích0.83 Mb.
#14746
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận đề nghị khen thưởng của Cụm trưởng, Khối trưởng của các Cụm, Khối thi đua trong tỉnh.

- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng, sau đó dự thảo Tờ trình, Quyết định khen thưởng trình Chủ tịch UBND tỉnh. Sau khi có Quyết định khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh in Bằng khen và đóng dấu.

- Bước 3: Cụm trưởng, Khối trưởng các Cụm, Khối thi đua nhận kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ).

- Bước 4: Các trường hợp không được khen thưởng (không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật) Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh thông báo đến Cụm trưởng, Khối trưởng các Cụm, Khối thi đua trình khen biết.

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ vào các ngày làm việc trong tuần (từ quý IV năm đề nghị đến hết ngày 15/2 năm sau) trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của Cụm trưởng, Khối trưởng các Cụm, Khối thi đua: 02 bản.

+ Biên bản họp Cụm, Khối thi đua có ghi kết quả chấm điểm thi đua và kết quả của các đơn vị, địa phương: 02 bản.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh - Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, thị xã.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng tổng kết năm cho tập thể thuộc Cụm, Khối thi đua (mẫu 22).

- Biên bản họp Cụm, Khối thi đua (mẫu 23).

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đơn vị dẫn đầu Cụm, Khối thi đua của tỉnh.

- Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc của tỉnh.

- Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác thuộc tỉnh học tập.

- Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.

- Tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh, Công đoàn, Đoàn Thanh niên đạt vững mạnh.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Nghị định số 39/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.



24. Thủ tục tặng thưởng Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.

- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng, sau đó dự thảo Tờ trình, Quyết định khen thưởng trình Chủ tịch UBND tỉnh. Sau khi có Quyết định khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh in Bằng chứng nhận và đóng dấu.

- Bước 3: Cơ quan, đơn vị, địa phương nhận kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ).

- Bước 4: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật) Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh thông báo đến cơ quan, đơn vị, địa phương trình khen biết.

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần (từ quý IV năm đề nghị đến hết quý I năm sau) trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương: 02 bản.

+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương trình khen: 02 bản.

+ Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân có xác nhận của cấp trình khen: 01 bản.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng - Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, thị xã.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng (mẫu 17).

- Biên bản họp Hội đồng TĐKT (mẫu 18).

- Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân đề nghị tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh (mẫu 24).



h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh lựa chọn những cá nhân thật sự tiêu biểu xuất sắc trong số cá nhân có 03 năm liên tục đạt Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.

- Có thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có tác dụng đối với toàn ngành hoặc toàn tỉnh, phải được Hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp cơ sở xét duyệt công nhận.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Nghị định số 39/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.



25. Thủ tục tặng Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc (khen thưởng tổng kết năm).

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.

- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng, sau đó dự thảo Tờ trình, Quyết định khen thưởng trình Chủ tịch UBND tỉnh. Sau khi có Quyết định khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh in Bằng chứng nhận và đóng dấu.

- Bước 3: Cơ quan, đơn vị, địa phương nhận kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ).

- Bước 4: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật) Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh thông báo đến cơ quan, đơn vị, địa phương trình khen biết.

b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ vào các ngày làm việc trong tuần (từ quý IV năm đề nghị đến hết quý I năm sau) trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương: 02 bản.

+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương trình khen: 02 bản.

+ Báo cáo tóm tắt thành tích tập thể.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh - Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, thị xã.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng (mẫu 17).

- Biên bản họp Hội đồng TĐKT (mẫu 18).

- Mẫu Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể (mẫu 20).



h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” được xét tặng hàng năm cho tập thể tiêu biểu, xuất sắc lựa chọn trong số các tập thể đạt Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” và đạt các tiêu chuẩn sau:

- Sáng tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước.

- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả.

- Có 100% cá nhân hoàn thành nhiệm vụ được giao trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt Danh hiệu Lao động tiên tiến.

- Có cá nhân đạt Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, không có cá nhân nào bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

- Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Nghị định số 39/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.



26. Thủ tục tặng thưởng Cờ Thi đua, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.

- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng, sau đó dự thảo Tờ trình, Quyết định khen thưởng trình Chủ tịch UBND tỉnh. Sau khi có Quyết định khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh in Bằng khen và đóng dấu.

- Bước 3: Cơ quan, đơn vị, địa phương nhận kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh - Sở Nội vụ;

- Bước 4: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật) Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh thông báo đến cơ quan, đơn vị, địa phương trình khen biết.



b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ vào các ngày làm việc trong tuần trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương có tóm tắt thành tích đạt được trong phong trào theo đợt hoặc chuyên đề: 02 bản.

+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương trình khen: 02 bản.

+ Photo gửi kèm chủ trương, kế hoạch của Trung ương, bộ, ngành, tỉnh, đơn vị về việc phát động phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh - Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, thị xã.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng (mẫu 25).

- Biên bản họp Hội đồng TĐKT (mẫu 26).

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng;

- Tập thể, cá nhân lập được thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua;

- Có thành tích, công trạng rõ ràng.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Nghị định số 39/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.



27. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh thành tích đột xuất.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.

- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng, sau đó dự thảo Tờ trình, Quyết định khen thưởng trình Chủ tịch UBND tỉnh. Sau khi có Quyết định khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh in Bằng khen và đóng dấu.

- Bước 3: Cơ quan, đơn vị, địa phương nhận kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

- Bước 4: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật) Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh thông báo đến cơ quan, đơn vị, địa phương trình khen biết.



b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ vào các ngày làm việc trong tuần trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương ghi rõ hành động, thành tích, công trạng: 02 bản.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, thị xã.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng của cơ quan quản lý (mẫu 27).

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng.

+ Tập thể, cá nhân lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, lao động, học tập.

+ Thành tích, công trạng rõ ràng.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Nghị định số 39/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.



28. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh thành tích đối ngoại.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.

- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng, sau đó dự thảo Tờ trình, Quyết định khen thưởng trình Chủ tịch UBND tỉnh. Sau khi có Quyết định khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh in Bằng khen và đóng dấu.

- Bước 3: Cơ quan, đơn vị, địa phương nhận kết quả tại Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ);

- Bước 4: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật) Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh thông báo đến cơ quan, đơn vị, địa phương trình khen biết.



b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình kèm theo danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng có tóm tắt thành tích đóng góp cho ngành, địa phương, đơn vị: 02 bản.

+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương trình khen: 02 bản.

+ Văn bản xin ý kiến của các cơ quan có liên quan (đối với một số trường hợp cần thiết).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, thị xã.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình, danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng có tóm tắt thành tích đóng góp cho ngành, địa phương, đơn vị: mẫu 27.

- Biên bản họp Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị: mẫu 28.

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương được cơ quản chủ quản công nhận, đề nghị.



k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Nghị định số 39/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.



29. Thủ tục giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền cấp tỉnh.

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các tổ chức, cá nhân có đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan tới công tác thi đua, khen thưởng gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thụ lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền, trường hợp không thuộc thẩm quyền thì chuyển cơ quan có thẩm quyền theo luật định.



b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo.

+ Hồ sơ, tài liệu, chứng cứ (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- 10 ngày làm việc đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo không đúng thẩm quyền.

- Khiếu nại: 30 ngày làm việc, nếu vụ việc phức tạp trong vòng 45 ngày.

- Tố cáo: 60 ngày làm việc, nếu vụ việc phức tạp trong vòng 90 ngày làm việc.



e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, thị xã.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn khiếu nại: mẫu 29.

- Đơn tố cáo: mẫu 30.

h) Phí, lệ phí: Không

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh;

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998 và các Luật sửa đổi một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004 và ngày 29/11/2005;

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 0.83 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương